Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 15

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 15

Tập đọc

 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO

 (Hà Đình Cẩn)

I. MỤC TIÊU:

 -Phát âm đúng tên dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.

- Hiểu ND : Người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Tranh minh họa ở SGK , bảng phụ viết phần h.dẫn hs L.đọc

 

doc 18 trang Người đăng hang30 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần lễ 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15
Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2011
Tập đọc 
 Buôn Chư Lênh đón cô giáo
 (Hà Đình Cẩn)
I. Mục tiêu:
 -Phát âm đúng tên dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng đoạn.
- Hiểu ND : Người Tây Nguyên yêu quí cô giáo, biết trọng văn hóa, mong muốn cho con em của dân tộc mình được học hành. (Trả lời được câu hỏi 1,2,3)
 II. Đồ dùng dạy học:Tranh minh họa ở SGK , bảng phụ viết phần h.dẫn hs L.đọc 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : Hạt gạo làng ta
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Đọc - tìm hiểu bài
 a/ Luyện đọc 
- Gọi HS đọc toàn bài - Phân 4 đoạn 
-Y/cầu hs
- L từ khó: Buôn Chư Lênh, Y Hoa, Gia Rok
- Giảng từ: Buôn, nghi thức, gùi...
- GV đọc diễn cảm bài văn
 b/ Tìm hiểu bài 
- Cô giáo Y Hoa đến buôn Chư Lênh để làm gì?
- Người dân đón tiếp cô giáo trang trọng và thân tình như thế nào?
- Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức chờ đợi và yêu quí cái chữ?
* - Tình cảm của người Tây Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
- Nêu nội dung bài. ( bảng phụ)
- GV chốt lại
 c/ Đọc diễn cảm 
- Hướng dẫn đọc đoạn 3
- Đính bảng phụ
- Giáo vên đọc mẫu.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét.
 3. Củng cố 
- Qua bài học các em học tập được gì ở những bạn học sinh miền núi? 
- Nêu nội dung chính của bài.
 - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
2HS đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
- 1 em đọc toàn bài
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 1.
- vài HS đọc từ khó
- 4 HS đọc tiếp nối đoạn lần 2
-Đọc chú giải
- Luyện đọc theo cặp (2’)
- 1-2 cặp đọc lại bài.
- HS theo dõi.
- Để mở trường dạy học
- .... mặt áo quần như đi hội.
 .... trải đường cho cô giáo đi.
.... già làng đứng đón ....
- Đề nghị cô giáo cho xem cái chữ, im phăng phắc xem Y Hoa viết...
- Người Tây Nguyên ham học, ham hiểu biết.
- HS trả lời
- Bốn em đọc tiếp nối bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét, bình chọn 
-Th.dõi trả lời
-Vài hs nêu 
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương
----------------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Biết : 
- Chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng để tìm x và giải các toán có lời văn.
- BTcần làm : Bài 1(a,b,c),2 a,3
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Gọi hai em lên làm.
- GV chữa bài.
- GV chữa bài
Bài 2 Tìm x:
 GV chữa bài.
Bài 3 
 (Bảng phụ tóm tắt)
Gọi HS nêu cách giải
*Bài 4 : Dành cho HSK,G
- Gọi HS lên thực hiện phép chia.
- HS nêu kết quả.
3. Củng cố 
- Gọi HS nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STP
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2 HS nhắc lại quy tắc chia 1 STP cho 1 STP.
2 HS làm bảng, lớp làm vở.
Kết quả:
 a/ 17,55 : 3,9 = 4,5. b/ 0,603 : 0,09 = 6,7.
 c/ 0,3068 : 0,26 = 1,18. 
- HS nêu cách tìm thừa số.
- 3HS làm bảng, lớp làm vở.
a/ X x 1,8 = 72
 X = 72 : 1,8
 X = 40
HS đọc đề và giải
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 3,52 : 0,76 = 7 (l)
Một em lên làm bài
Lớp làm vở nháp
Số dư của phép chia là: 0,033
- 1 vài HS nhắc lại
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương
------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bài 7: Tôn trọng phụ nữ (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
 Như tiết 1
Lấy chứng cứ cho nhận xét 5.
II. Đồ dùng: 
Sưu tầm bài thơ, bài hát ca ngợi phụ nữ Việt Nam 
III. Hoạt động dạy học 
HĐ1: Xử lí tình huống (Bài 3)
- Giáo viên kết luận 
HĐ2: Làm bài tập 4
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 
- Giáo viên kết luận 
HĐ3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam (Bài 5)
- Giáo viên tổ chức cho học sinh hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện về 1 người phụ nữ mà em yêu mến, kính trọng
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi để xử lí tình huống
- Đại diện nhóm trình bày, học sinh khác bổ sung
 - Học sinh thảo luận nhóm 4, tìm đúng ngày và tên tổ chức, nêu ý nghĩa ngày đó, viết ra giấy nháp
- Sau 3 phút, các nhóm báo cáo kết quả 
- Các nhóm đóng vai phóng viên phỏng vấn các bạn
C. Củng cố dặn dò: Chuẩn bị bài sau 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2011
Chính tả
Nghe - Viết : Buôn Chư Lênh đón cô giáo
I. Mục tiêu:
 -Nghe, viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 - Làm được bài tập (2)a/b, hoặc BT(3) a/b.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ 
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ :
 Chữa bài tập 2b
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Hướng dẫn HS nghe - viết 
- GV đọc đoạn văn.
- Đoạn văn cho em biết điều gì?
- GV đọc các từ dễ viết sai: Y Hoa, phăng phắc, lồng ngực, quỳ
- GV đọc bài
- GV đọc lại
- GV chấm, chữa bài.
- Nhận xét.
 3. HS làm bài tập 
Bài 2b:Tìm tiếng có nghĩa chỉ khác nhau ở (thanh hỏi) – ( thanh ngã)
Dán hai tờ phiếu lên bảng.
Bài 3b:
 (bảng phụ)
- Gọi hai em lên bảng làm.
- GV chữa bài.
 Giúp HS tìm hiểu tính khôi hài của chuyện.
 Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
Một em lên làm.
- HS theo dõi
- HS đọc thầm lại đoạn văn
- ... tấm lòng của bà con Tây Nguyên đối với cô giáo và cái chữ.
- HS viết nháp
- HS viết
- HS soát bài
- HS đổi vở, soát lỗi
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi 
- bỏ ( bỏ đi) – bõ ( bõ công)
- bảo ( baot ban) – bão ( gió bão)
- cải ( rau cải ) – cãi ( cãi cọ)
- HS thi tiếp sức.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vở nháp.
- HS đọc lại đoạn văn.
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương
--------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Biết :
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân. 
- So sánh các số thập phân.
- Vận dụng để tìm x
 BT cần làm : 1(a,b ),2 (cột 1), 4(a,c)
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện tập 
Bài 1 :Tính
- Gọi hai HS lên làm phần a, b.
Bài 2 
 Hướng dẫn chuyển hỗn số thành số thập phần rồi so sánh.
Bài 4 
 Kiểm tra kết quả HS làm.
* Bài 3 Dành cho HSK,G
- Gọi ba em lên bảng làm.
- HS nêu kết quả
3. Củng cố 
- Gọi HS nêu quy tác chia 1 STP cho 1 STN.
- - Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu và cách thực hiện phép tính
2 HS làm bảng, lớp làm vở.
Lớp làm vào vở.
- HS nêu yêu cầu
4 = 4,6 ; 4,6 > 4,35 vậy 4 > 4,35
 a/ x = 15. b/ 25.
 c/ x = 15,625. d/ 10.
 -Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương
 - HS làm vở nháp.
Kết quả là:
 a/ 0,021 b/ 0,08 c/ 0,56 
HS tự làm bài rồi chữa bài.
----------------------------------------------------------
Khoa học
 Thủy tinh
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết một số tính chất của thủy tinh. Nêu được công dụng của thủy tinh một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh..
- Hiểu một số tính chất của thủy tinh.
 - HS có ý thức giữ gìn các đồ vật làm bằng thủy tinh có trong nhà.
II. Đồ dùng dạy học: Hình và thông tin ở SGK / 60, 61 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra : Bài : Xi măng
- Gọi HS nêu - Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài:
*HĐ 1 : Quan sát và thảo luận
- Quan sát hình trang 60 và trả lời câu hỏi ở SGK
- Gọi HS trả lời
- Kể tên một số đồ dùng làm bằng thủy tinh?
- Những vật bằng thủy tinh khi va chạm vào vật rắn thì sẽ như thế nào?
- Dựa vào kinh nghiệm thực tế em thấy thủy tinh có tính chất gì?
- GV kết luận
*HĐ 2 : Các loại thủy tinh và công dụng của chúng.
- Phân nhóm, giao nhiệm vụ
- Tính chất của thủy tinh?
- Tính chất của thủy tinh chất lượng cao, công dụng của chúng?
- Cách bảo quản? 
- GV kết luận
 3. Củng cố - Gọi HS nêu nội dung cần ghi nhớ.
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2 HS nêu tính chất và côngdụng của xi măng.
Quan sát và thảo luận
Làm việc nhóm đôi. Từng cặp quan sát và trả lời cho nhau nghe.
- Một số HS trình bày
- .... li, cốc, bóng đèn.....
- ... bị vỡ.
- ... thủy tinh trong suốt, không màu, rất dễ vỡ, không bị gỉ.
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- .... rất trong, chịu được nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng làm chai lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y tế ....
- ... cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh va chạm mạnh khi lau, rửa....
- Các nhóm khác bổ sung
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương 
-----------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
 Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc
I. Mục tiêu:
 - Hiểu nghĩa của từ hạnh phúc ( BT1) : tìm được từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số từ nghữ chứa tiếng phúc BT2,. Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc (BT4). Bỏ bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.- Từ điển, sổ tay từ ngữ TV.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ 
 Gọi HS đọc đoạn văn tả mẹ cấy lúa.
- Nhận xét
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. HS làm bài tập 
Bài 1 
- Lưu ý HS chọn ý đúng nhất.
 Gọi HS nêu kết quả.
Bài 2 (Bảng phụ)
- Gọi hai em lên bảng làm.
- HS trình bày
- GV kết luận
Bài 4 
- Lưu ý HS trao đổi với thái đọ tôn trọng lẫn nhau vì mỗi em có một suy nghĩ khác nhau.
- GV kết luận: Yếu tố quan trọng nhất là: mọi người sống hòa thuận.
 3. Củng cố 
- Dặn dò Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
Hai em đọc
- HS đọc nội dung bài tập.
- HS chọn ý thích hợp nhất: 
ýb: Trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn toàn đạt được ý nguyện.
- HS nêu yêu cầu đề.
- Lớp làm vào vở
- Nhận xét
+ Từ đồng nghĩa: sung sướng, may mắn.
+ Từ trái nghĩa: Bất hạnh, cực khổ, cơ cực, khốn khổ, ...
- HS đọc nội dung bài tập
- Thảo luận nhóm đôi
- HS tranh luận trước lớp
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương 
----------------------------------------------------------
Địa lí
 Thương mại và du lịch
I. Mục tiêu:
 -Nêu được một số đặc điểm nổi bậc về thương mại và du lịch nước ta: 
	+ Xuất khẩu: khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thủy sản, lâm sản; nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu, ...
	+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển. Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịnh Hạ Long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu...
- Hiểu được một số đặc điểm nổi bậc về thương mại và du lịch nước ta
 - Có ý thức bảo vệ di tích lịch sử, di sản văn hóa, di sản thiên nhiên.
II. Đồ dùng :- Bản đồ hành chính VN- Tranh ảnh liên quan
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra: Bài "Giao thông vận tải"
1. Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải ở nước ta?
2. Quan sát H2 và cho biết quốc lộ 1 A và tuyến đườ ...  - Bảng phụ- Bảng phụ, phiếu 
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:Gọi một em lên bảng làm BT 3
- Nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HS làm bài tập 
Bài 1
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm. 
- Gọi HS trình bày
- GV mở bảng phụ ghi kết quả
a/ Những Tn chỉ người thân trong gia đình:
b/ Chỉ người thân gần gũi em trong trường: 
c/ Chỉ nghề nghiệp khác:
- Chỉ các anh em trên dân tộc ta:
Bài 2 
- Dán kết quả lên bảng
Bài 3: Tìm các TN miêu tả hình dáng của người.
- GV phát phiếu cho các nhóm
a/ Miêu tả tóc: 
b/ Miêu tả đội mắt: 
c/ Miêu tả khuôn mặt:
d/ Miêu tả làn da:
e/ Miêu tả vóc người:
Bài 4
- Gọi HS trình bày 
- GV nhận xét
3.Dặn dò :Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn vào vở Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học
HS làm bài
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS trao đổi theo cặp
- Một số em trình bày
- Một em đọc lại
- ông, bà, cha mẹ, cô dì ...
- thầy giáo, cô giáo, bạn bè, thầy phụ trách, bác bảo vệ....
- nông dân, kĩ sư, công nhân....
- Ê-đê, Gia-rai, Tày, Nùng, Thái ....
- HS nêu yêu cầu
- HS trao đổi theo nhóm và viết ra phiếu
- Đại diện nhóm trình bày
Các nhóm bổ sung
- HS nêu yêu cầu
HS thảo luận nhóm 4
- Dán kết quả, trình bày
- đen nhánh, đen mượt, mượt mà, bạc phơ...
- một mí, hai mí, bồ câu, đen láy, mờ.... 
- trái xoan, thanh tú, vuông vức, đầy đặn, bầu bĩnh....
- trắng trẻo, nõn nà, trắng như bóc ...
- vạm vỡ, mập mạp, lực lưỡng, cân đối, thanh mảnh...
- HS nêu yêu cầu bài tập
HS viết đoạn văn vào vở
Một số em đọc đoạn văn
Lớp nhận xét
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương 
------------------------------------------------------------
Thể dục
Bài 29 : bài thể dục phát triển chung
 trò chơi “ thỏ nhảy”.
I. Mục tiêu :
 - Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và tập đúng kĩ thuật - Chơi trò chơi Thỏ nhảy. Yêu cầu chủ động chơi và nhiệt tình 
 - Lấy chứng cứ cho nhận xét 3
 II. Đồ dùng : 1 còi , kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội dung, y/c tiết học.
- Khởi động: * Chạy chậm quanh sân tập theo 1 vòng tròn.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi : Kết bạn 
 2. Phần cơ bản:
a) Ôn bài TD phát triển chung.
b) Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, 1-2 HS làm mẫu, cả lớp chơi thử 1 lần, GV nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GV quan sát, nhận xét, đánh giá cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
6-10’
1-2’
1v
2-3’
18-22’
9-11’
6-7’
4-6’
1-2’
- Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp rồi chuyển sang cự li rộng.
- Chỉ định 1 số HS lên tập từng động tác. GV cùng HS nhận xét sửa chữa.
- Thi đua các tổ( tuyên dương tổ xếp thứ cao, tổ kém nhất phải nhảy lò cò 1 vòng)
- Tập hợp theo đội hình chơi .
- Chơi trò chơi
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 9 tháng 12 năm 2011
Tập làm văn
 Luyện tập tả người
(Tả hoạt động)
I. Mục tiêu:
 - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả hoạt động của người (BT1) 
 - Dựa vào dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người (BT2)
 II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra - GV chấm đoạn văn tả hoạt động của một người (ba em)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài 
2. HS luyện tập.
Bài 1 
- Đọc các gợi ý ở SGK
- Kiểm tra kêt quả quan sát ở nhà
- Gọi HS trình bày
- GV bổ sung, hoàn thiện dàn ý:
1/ Mở bài: Bé Na em gái tôi vừa tròn 2 tuổi.
2/ Thân bài: a/ Ngoại hình: 
bụ bẫm, kháu khỉnh...
hai má hồng hào...
miệng nhỏ, xinh, cười toe toét...
chân, tay trắng ngần...
 b/ Hoạt động: 
ngộ nghĩnh, xinh xắn như búp bê...
lúc chơi ...
lúc khóc, cười...
lúc tập đi, tập nói...
lúc làm nũng mẹ...
lúc xem phim....
3/ kết bài: Nêu cảm nghĩ: Em rất yêu bé Na.
Bài 2 
- Nhắc HS chú ý tả hoạt động
- Gọi HS trình bày
- GV nhận xét, chấm điểm một số bài làm
3. Củng cố 
- Nêu bố cục của một bài văn tả người.
- Dặn dò Chuẩn bị kiểm tra viết
- Nhận xét tiết học
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Ba em đọc tiếp nối
- 1 vài HS trình bày dàn ý trước lớp
- Một số em đọc dàn ý
Một HS nêu yêu cầu đề
HS viết đoạn văn
Một số em đọc đoạn văn
Lớp nhận xét
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương 
------------------------------------------------------------------------
Toán
 Giải toán về tỉ số phần trăm
I. Mục tiêu:
 -Biết cách tìm được tỉ số phần trăm của hai số .
 - Giải được các bài toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
 -BT cần làm : 1,2 (a,b), 3
II. Đồ dùng dạy học:Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm 
a/ Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm.
- GV đọc ví dụ - Tóm tắt lên bảng
- Viết tỉ số của số HS nữ và số HS toàn trường
- Yêu cầu HS thực hiện phép chia
- Nhân thương với 100 và chia cho 100
- GV nêu cách chia thông thường
315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Gọi HS nêu quy tắc
b/ áp dụng giải bài toán:
- GV đọc bài toán
- Gợi ý HS giải thích như SGK
3. Thực hành 
Bài 1 : Viết STP - TSPT
- Gọi HS nêu kết quả
Bài 2 : - GV giới thiệu mẫu 19 : 30
- Gọi hai em đọc kết quả
Bài 3 
- Gọi một em lên bảng làm
4. Củng cố - Nêu cách tìm TSPT
 - Dặn dò 
 Chuẩn bị bài tiết sau
HS theo dõi
315 : 600
315 : 600 = 0,525
0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100 = = 52,5%
Hai em nêu hai bước
HS theo dõi
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS làm theo mẫu
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
HS theo dõi: 
19 : 30 = 0,6333 = 63,33%
Mỗi HS chọn một câu để tính
b/ 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
- HS đọc đề và tự giải
TSPT của số HS nữ và số HS cả lớp: 13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
- 1 vài HS nêu
-Th.dõi , biểu dương 
---------------------------------------------------------------
Kĩ thuật
Bài 15. Lợi ích của việc nuôi gà
I Mục tiêu: 
 HS cần phải:
-Nêu được lợi ích của viêc nuôi gà.
-Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi.
- Lấy chứng cứ cho nhận xét 5
II. Đồ dùng dạy - học
- G: Tranh ảnh minh hoạ các lợi ích của việc nuôi gà ( làm thực phẩm, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, xuất khẩu,cung cấp phân bón...)
- Phiếu học tập. 
 III.Các hoạt động dạy - học.
A.Bài mới:
 Hoạt động 1.Tìm hiểu lợi ích của việc nuôi gà
- GV cho H thảo luận về lợi ích của việc nuôi gà.
-Câu hỏi thảo luận: 
 1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn nuôi gà.
 2. Nuôi gà đem lại những lợi ích gì ?
 3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt gà và trứng gà ?
- G bổ sung và giải thích , minh hoạ một số lợi ích chủ yêu của việc nuôi gà theo ND Sgk-tr 49.
-H đọc Sgk , quan sát các hình trong bài học và liên hệ thực tiễn để thảo luận nhóm.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả.
 Hoạt động2 . Đánh giá kết quả học tập
-?Em hãy nêu những lợi ích của việc nuôi gà . 
-?Em hãy nêu lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình em hoặc địa phương em .
- GV kết hợp với việc sử dụng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học tập của H. 
 Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng:
 Lợi ích của việc nuôi gà là:
 + Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm .
 +Cung cấp chất bột đường.
 +Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
 +Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn nuôi.
 +Làm thức ăn cho vật nuôi.
 +Làm cho môi trường xanh, sạch ,đẹp.
 +Cung cấp phân bón cho cây trồng.
 +Xuất khẩu.
-H liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi. NX.
-H làm bài tập, báo cáo kết quả.
 IV/Nhận xét-dặn dò:
- G nhận xét tinh thần thái độ và kết quả học tập của H.
- H/d HS đọc trước bài " Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà ".
	--------------------------------------------------------------
Lịch sử
 Chiến thắng biên giới thu - đông 1950
I. Mục tiêu:
 - Không yêu cầu tường thuật, chỉ kể lại một số sự kiện về chiến thắng biên giới trên lược đồ.
 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía Đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - Hiểu được một số sự kiện của chiến thắng biên giới trên lược đồ.
 - Tự hào về truyền thống đấu tranh chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng đồ hành chính Việt Nam, lược đồ.Tư liệu về chiến dịch- Phiếu học tập
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra :Bài " Chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947"
- Nhận xét.
B. Bài mới:
 1. Giới thiệu bài 
 2. Tìm hiểu bài
*HĐ 1 : Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950.
- Bản đồ: giới thiệu vùng Bắc Bộ.
- Vì sao ta định mở chiến dịch biên giới thu đông năm 1950?
- Vì sao ta chọn cụm cứ biển Đông Khê làm điểm tấn công để mở màn chiến dịch?
- GV kết luận:
*HĐ 2 : Diễn biến và kết qủa chiến dịch biên giới thu đông năm 1950.
- Giao nhiệm vụ
- Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận nào?
- Sau khi mấ Đông Khê địch làm gì? Quân ta làm gì?
- Kết quả của cuộc chiến dịch?
- Kết luận:
* HĐ 3: ý nghĩa lịch sử
- Điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc 1947 và chiến dịch biên giới thu đông 1950/
 - ý nghĩa lịch sử ?
- GV kết luận
 3. Củng cố 
- Em có suy nghĩa gì về anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta?
- Dặn dò : Chuẩn bị bài tiết sau
- Nhận xét tiết học, biểu dương
- 2 HS nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc Thu Đông năm 1947.
- Hoạt động lớp.
HS theo dõi
- Quan sát bản đồ.
- ... Pháp tăng cường lực lượng, khóa chặt biên giới, cô lặp căn cứ địa Việt Bắc ta quyết định mở chiến dịch – giải phóng biên giới, củng cố, mở rộng căn cứ.
- ... Đông Khê là một trong những cứ điểm nằm trên đường số 4, cùng với nhiều cứ điểm khác liên kết thành một hệ thống đồn bốt nhằm khóa chặt biên giới Việt Trung.
- HS thảo luận nhóm 4
- HS các nhóm chỉ vào lược đồ kể lại một số sự kiện về chiến thắng biên giới.
- ... là trận Đông Khê
- 16/9/1950 ta tấn công
- Địch cố thủ, dùng máy bay bắn phá suốt ngày đêm....
- quân ta anh dũng chiến đấu
- 18-9-1960 ta chiếm cứ Đông Khê
- ... Pháp rút khỏi Cao Bằng theo đường số 4. ....
- ... Qua 29 ngày đêm .... bắt sống
 8 000 tên địch, làm chỉ 750 km ....
- Căn cứ được củng cố và mở rộng.
- HS thảo luận nhóm 2 trình bày kết quả.
- 1947: ta chủ động mở và tấn công.
- 1950: địch tấn công, ta đánh lại và giành chiến thắng.
- Căn cứ Việt bắc được củng cố và mở rộng
- Cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân ta.
- Đường liên lạc với quốc tế được nối lại.
- 1 vài HS nêu
-Th.dõi thực hiện
-Th.dõi , biểu dương 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA_5_TUAN_15.doc