TẬP ĐỌC
LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CÁC EM
I. Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp .
II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt .
III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) .
TUẦN 33: Thứ hai, ngày 23 tháng 4 năm 2012 TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CÁC EM I. Mục tiêu: - Biết đọc bài văn rõ rang, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật. - Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ , chăm sóc và giáo dục trẻ em. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDHS : Hiểu về luật pháp và thực hiện theo luật pháp . II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị bài thật tốt . III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ) . Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Những cánh buồm và trả lời câu hỏi: B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 1. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a)Luyện đọc: - GV đọc mẫu (điều 15, 16, 17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn giọng ở tên của điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ bản và quan trọng trong từng điều luật. - GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). + Lượt 1: GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. + Lượt 2: GV cho một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài: quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu, công lập, bản sắc, - GV yêu cầu từng tốp 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 lượt). GV kết hợp sửa lỗi cách đọc cho HS. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. - GV gọi một, hai HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài: - Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam ? - Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên ? - Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ? Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. - Em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện ? c) Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc lại 4 điều luật - đúng với giọng đọc 1 văn bản pháp luật - đọc rõ ràng, rành rẽ từng khoản mục, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu (dấu phẩy, dấu chấm phẩy, dấu chấm). - GV chọn và hướng dẫn cả lớp luyện đọc các bổn phận 1 – 2 – 3 của điều 21. 4 Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài tập đọc. - GV nhận xét tiết học . 2 HS đọc , trả lời câu hỏi . - HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK. - 1 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong SGK. - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS luyện phát âm. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Các tốp HS tiếp nối nhau đọc. - HS đọc theo cặp. - 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - Điều 15, 16, 17. - HS thảo luận nhóm 4. + Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khỏe. + Điều 16: Quyền học tập của trẻ em. + Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em. - Nhóm 2: Điều 21: HS đọc nội dung 5 bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21. - Cá nhân: Trong 5 bổn phận đã nêu, tôi tự thấy mình đã thực hiện tốt bổn phận thứ nhất và thứ ba. Ở nhà, tôi yêu quý, kính trọng, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. Tôi đã biết giúp mẹ nấu cơm, trông em. Ở trường, tôi kính trọng, nghe lời thầy cô giáo. Ra đường, tôi lễ phép với người lớn, giúp đỡ các em nhỏ. Riêng bổn phận thứ hai, tôi thực hiện chưa thật tốt. Chữ viết của tôi còn xấu, điểm môn Toán chưa cao do tôi chưa thật cố gắng trong học tập, - 4 HS đọc tiếp nối. - Cả lớp luyện đọc. TOÁN ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH, THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH I. Mục tiêu: - Thuộc công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học. - Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế. - Bài tập cần làm : Bài 2, bài 3.HSKG làm các bài còn lại. II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : 2. Dạy bài mới: GV Giới thiệu bài ghi mục lên bảng . * Bài 1: GV hướng dẫn HS tính diện tích cần quét vôi bằng cách: tính diện tích xung quanh cộng với diện tích trần nhà rồi trừ đi diện tích các cửa. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài. Bài 2: GV hướng dẫn rồi cho HS tự làm bài và chữa bài. Bài 3: 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học ghi nhớ Bài giải Diện tích xung quanh phòng học là: (6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2) Diện tích trần nhà là: 6 x 4,5 = 27 (m2) Diện tích cần quét vôi là: 84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2) Đáp số: 102,5 m2 Bài giải a) Thể tích cái hộp hình lập phương là: 10 x 10 x 10 = 1000 (cm3) b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là diện tích toàn phần hình lập phương. Diện tích giấy màu cần dùng là: 10 x 10 x 6 = 600 (cm2) Đáp số: a) 1000 cm3; b) 600 cm2 Bài giải Thể tích bể nước là: 2 x 1,5 x 1 = 3 (m3) Thời gian để vòi nước chảy đầy bể là: 3 :0,5 = 6 (giờ) Đáp số: 6 giờ -------------------------------------- DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (tiết 2) TUYÊN TRUYỀN VÀ CÁCH PHÒNG TRÁNH MỘT SỐ DỊCH BỆNH I. Mục tiêu: - HS nêu được một số các dịch bệnh mà các em biết qua tivi, đài và báo...vv. - Có ý thức phòng dịch bệnh, và tuyên truyền cho mọi người cùng phòng tránh. - Giáo dục HS phòng ngừa dịch bệnh. - Lấy chứng cứ cho NX 10 II. Đồ dùng dạy học: Các văn bản dịch bệnh. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Các giải pháp, ý kiến để tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên? - GV nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số dịch bệnh. - Em hãy nêu một số các dịch bệnh mà em biết. - Bạn khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận chung - Em hãy nêu bệnh lây nhiễm qua hô hấp và tiêu hóa ? Nêu dấu hiệu của một số dịch bệnh ? GV chia nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu một số bệnh. Hoạt động 2: Cách phòng tránh dịch bệnh. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi. ? Em hãy nêu cách phòng tránh dịch bệnh (Cúm A H5N1, nở mồm nong móng, chân tay xanh, chân – tay – miệng, thủy đậu, ho lao, sốt xuất huyết,...vv) - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Kết luận chung ? Em và mọi người đã thực hiện việc phòng tránh dịch bệnh như thế nào ? 3. Củng cố, dặn dò : Nhận xét giờ học - Ôn, chuẩn bị bài. - 1 HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS lắng nghe để trả lời câu hỏi. - Cúm A H5N1, nở mồm nong móng, chân tay xanh, chân – tay – miệng, thủy đậu, ho lao, sốt xuất huyết,...vv - Thảo luận, thống nhất ý kiến. - Ho lao, chân – tay – miệng, thủy đậu, Cúm A H5N1, nở mồm nong móng, chân tay xanh...vv - Học sinh nêu - Đại diện vài em nêu trước lớp Báo cáo trước lớp. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Học sinh trả lời với thực trạng thực tại. . Thứ ba ngày 24 tháng 4 năm 2012 CHÍNH tả TRONG LỜI MẸ HÁT I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 6 tiếng. - Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn : Công ước về quyền trẻ em (BT2). - GDHS : Viết đẹp, trình bày sạch sẽ . II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu SGK . III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu một HS đọc cho 2 – 3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2, 3 (tiết Chính tả trước). B. Dạy bài mới: 1/ Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc bài chính tả :Trong lời mẹ hát. - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì ? - GV cho HS đọc thầm lại bài thơ một lần nữa. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai - GV hướng dẫn HS viết từ khó + phân tích + bảng con. - GV yêu cầu HS gấp SGK. GV đọc từng dòng thơ cho HS viết. - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung. 3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: - GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: + HS 1 đọc phần lệnh và đoạn văn. + HS 2 đọc phần chú giải từ khó sau bài - GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn “Công ước về quyền trẻ em” trả lời câu hỏi: Đoạn văn nói điều gì ? *GV : Công ước, đề cập, đặt trách, nhân quyền, tổ chức phi chính phủ, Đại hội đồng Liên hợp quốc, phê chuẩn. - GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn “Công ước về quyền trẻ em” . - GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị. - GV mở bảng phụ đã viết nội dung ghi nhớ. - GV yêu cầu HS chép lại vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên. Sau đó, phân tích từng tên thành nhiều bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức. GV phát bảng nhóm cho 3 – 4 HS. - GV mời những HS làm bài trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức. - GV kết luận HS làm bài đúng nhất. * GV: Các chữ về (dòng 4), của (dòng 7) tuy đứng đầu một bộ phận cấu tạo tên chung nhưng không viết hoa vì chúng là quan hệ từ. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS học ghi nhớ HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời: Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ. - Ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru - HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp tập. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS đọc thầm và trả lời: Công ước về quyền trẻ em là văn bản quốc tế đầu tiên đề cập toàn diện các quyền của trẻ em. Quá trình soạn thảo Công ước diễn ra 10 năm. Công ước có hiệu lực, trở thành luật quốc tế vào năm 1990. Việt Nam là quốc gia đầu tiên của châu Á và là nước thứ hai trên thế giới phê chuẩn Công ước về quyền trẻ em. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: Liên hợp quốc, Ủy ban Nhân quyền Liên hợp quốc, Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc, Tổ chức Lao động Quốc tế, Tổ chức Quốc tế về bảo vệ trẻ em, Liên minh Quốc tế cứu trợ trẻ em, Tổ chức Ân xá Quốc tế, Tổ chức Cứu trợ trẻ em của Thụy Điển, Đại hội đồng Liên hợp quốc. - 1 HS trình bày: Tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Cả lớp đọc thầm. - HS làm vở: *. Liên hợp quốc Ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc Tổ chức / Nhi đồng Liên / hợp quốc Tổ chức / Lao động / Quốc tế Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em Liên minh / Quốc tế / cứu trợ trẻ em Tổ chức / Ân xá / Quốc tế à Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. - Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển Đại hội đồng / Liên hợp quốc à Bộ phận thứ ba là tên địa lí nước ngoài (Thụy Điển – phiên âm theo âm Hán Việt) – viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó (viết như tên riêng Việt Nam). - Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến. . TOÁN LUYỆN TẬP I. Mục tiêu : - Biết tính diện tích trong các trường hợp đơn giản - Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2; HSKG làm bài 3*. - GDHS : Tính toán cẩn thận, chính xác . II. Đồ dùng dạy học: Bảng kẻ nội dung bài tập 1. III ... ồng bị thu hẹp .- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất. - Bón phân hóa học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Những việc làm đó khiến môi trường đất, nước bị ô nhiễm. KNS*: Kĩ năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng ( bài viết, hình ảnh,) để tuyên truyền bảo vệ môi trường đất nơi đang sinh sống. ---------------------------------------------- ThÓ dôc m«n thÓ thao tù chän trß ch¬i “dÉn bãng” I. Môc tiªu: - Häc míi ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n. Yªu cÇu biÕt thùc hiÖn ®éng t¸c c¬ b¶n ®óng. - Ch¬i trß ch¬i :DÉn bãng.Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ bíc ®Çu tham gia ch¬i t¬ng ®èi chñ ®éng. - Gi¸o dôc HS ham tËp luyÖn TDTT. - Lấy chứng cứ cho NX 10 II.§Þa ®iÓm vµ ph¬ng tiÖn :S©n trêng, cßi, bãng cao su, mçi HS 1 qu¶ cÇu III. Néi dung vµ ph¬ng ph¸p lªn líp: Néi dung TG Ph¬ng ph¸p tæ chøc A. PhÇn më ®Çu: - GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, nhiÖm vô, yªu cÇu bµi häc. - K§: Xoay c¸c khíp cæ ch©n, cæ tay, khíp gèi. - Ch¹y nhÑ nhµng theo ®éi h×nh vßng trßn. - ¤n c¸c ®éng t¸c tay, vÆn m×nh vÆn toµn th©n cña bµi TDPTC B. PhÇn c¬ b¶n: 1.Híng dÉn häc sinh m«n thÓ thao tù chän. (§¸ cÇu) 2. Cho häc sinh ch¬i trß ch¬i “DÉn bãng” C. PhÇn kÕt thóc: - Th¶ láng: HÝt thë s©u. - GV cïng HS hÖ thèng bµi. - NhËn xÐt, ®¸nh gi¸ kÕt qu¶ häc tËp. - Giao bµi tËp vÒ nhµ. - Gi¶i t¸n. 6-10 18-22 5-6 - 4 hµng däc. - 4 hµng ngang. - 4 hµng däc, líp trëng ®iÒu khiÓn c¸c b¹n khëi ®éng. - GV ®iÒu khiÓn HS «n bµi. - C¸c tæ tËp theo khu vùc ®· quy ®Þnh. Tæ ttrëng chØ huy. - HS tËp theo ®éi h×nh vßng trßn theo 2 néi dung : ¤n t©ng cÇu b»ng ®ïi, ph¸t cÇu b»ng mu bµn ch©n, chuyÒn cÇu b»ng mu bµn ch©n. - GV chia tæ cho HS tù qu¶n. - GV kiÓm tra tõng nhãm. - GV nªu tªn trß ch¬i, híng dÉn c¸ch ch¬i vµ néi quy ch¬i. - Cho HS ch¬i thö 1-2 lÇn. - HS ch¬i, GV lu ý HS ®¶m b¶o an toµn khi ch¬i. - §øng t¹i chç, h¸t vµ vç tay theo nhÞp 1bµi h¸t. - HS h« : Kháe. .. Thứ sáu, ngày 27 tháng 4 năm 2012 Tập làm văn TẢ NGƯỜI ( kiểm tra viết ) I. Mục tiêu : - Viết được bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong SGK. - Bài viết rõ nội dung miêu tả đúng cấu tạo bài văn tả người đã học . - GDHS : nghiêm túc trong kiểm tra . II. Đồ dùng dạy học : - Bảng lớp viết 4 đề văn. III.Các hoạt động dạy học cơ bản ( 40 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 -3 HS nêu lại dàn ý của bài văn tả người. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm . B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: 1.GV Dăn dò học sinh trước khi làm - GV cho một HS đọc 3 đề trong SGK. + Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. 2. HS làm bài: 3. Thu bài 4. Nhận xét tiết kiểm tra, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài của HS - Dặn HS chuẩn bị bài tiết sau . - 2 – 3 HS đọc dàn ý. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK. - HS lắng nghe. - HS làm bài ( 40 phút ). ---------------------------------- Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - Biết giải một số bài toán có dạng đã học. - Bài tập cần làm ( Bài 1 , 2 , 3 trong SGK ). HS khá, giỏi bài 4 . - GDHS : Tính cẩn thận, chính xác . -II/ Chuẩn bị: SGK , vở bài tập . III/ Các hoạt động dạy học ( 40 phút ). Họat động của GV Họat động của HS 1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học. Nhận xét. 2-Bài mới: Giới thiệu bài: *Bài tập 1 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 (171): - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - Bài toán này thuộc dạng toán nào? - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài vào nháp. Chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 (171): - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 1 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4 (171): ( HS khá, giỏi làm ) - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS khá, giỏi làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại BT đã làm . - *Bài tập 1 (171): HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày . Cả lớp nhận xét Bài giải: Diện tích hình tam giác BEC là: 13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABED là: 27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2) Diện tích hình tứ giác ABCD là: 40,8 + 27,2 = 68 (cm2) Đáp số: 68 cm2. - *Bài tập 2 (171): 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Nam: 35 Nữ: học sinh Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là: 35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS) Số HS nữ trong lớp là: 35 – 15 = 20 (HS) Số HS nữ nhiều hơn HS nam là: 20 – 15 = 5 (HS) Đáp số: 5 HS. - HS làm vào vở ; 1 HS chữa bài. - Cả lớp nhận xét *Bài tập 3 (171): Bài giải: Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là: 12 : 100 x 75 = 9 (l) Đáp số: 9 lít xăng. - 1 HS nêu yêu cầu.HS làm vào nháp. - 1 HS trình bày. - Cả lớp nhận xét Đáp số: HS giỏi : 50 HS HS trung bình : 30 HS. --------------------------------------- Kĩ thuật LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN ( tiết1) I.Mục tiêu : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn. - Lắp được một mô hình tự chọn - GDHS : Tính cẩn thận . - Lấy chứng cứ cho NX 10 II. Đồ dùng dạy học : - Mẫu xe ben đã lắp sẵn. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. II. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ). Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: GV hỏi HS: Để lắp được máy bay trực thăng, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó. B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: * Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu - GV cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. - GV đặt câu hỏi: Để lắp được xe ben, theo em cần phải lắp mấy bộ phận ? Hãy kể tên các bộ phận đó. *Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV gọi 1 – 2 HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại chi tiết theo bảng trong SGK. - GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ (H.2 – SGK) GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2 (SGK) để trả lời câu hỏi: Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào ? - GV gọi 1 HS trả lời câu hỏi và chọn các chi tiết. - GV gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. - GV tiến hành lắp các giá đỡ theo thứ tự: Lắp 2 thanh chữ L dài vào 2 thanh thẳng 3 lỗ, sau đó lắp tiếp vào 2 lỗ cuối của 2 thanh thẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài. * Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ (H.3 – SGK) * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau (H.4 – SGK) * Lắp trục bánh xe trước (H.5a – SGK) - GV gọi 1 HS lên lắp trục bánh xe trước. - GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện bước lắp. * Lắp ca bin (H.5b – SGK) GV gọi 1 – 2 HS lên lắp. Các HS khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn. c) Lắp ráp xe ben (H.1 – SGK) - GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK. - GV hướng dẫn HS kiểm tra sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên, hạ xuống của thùng xe. d) Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, sau đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp theo vị trí quy định. 4/ Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét sự chuẩn bị của HS - GV dặn dò HS tiết sau . HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: thân và đuôi máy bay; sàn ca bin và giá đỡ; ca bin; cánh quạt; càng máy bay. - HS quan sát mẫu. - HS trả lời: Cần lắp 5 bộ phận: khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và các thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. - 1 – 2 HS gọi tên và chọn chi tiết theo yêu cầu. - HS quan sát hình. - 1 HS trả lời: 2 thanh thẳng 11 lỗ, 2 thanh thẳng 6 lỗ, 2 thanh thẳng 3 lỗ, 2 thanh chữ L dài, 1 thanh chữ U dài. - 1 HS lắp khung sàn xe, cả lớp theo dõi. - Cả lớp quan sát. - HS phát biểu. - HS quan sát GV lắp. - HS quan sát hình. - 1 HS trả lời câu hỏi và tiến hành lắp theo yêu cầu. - HS quan sát. - HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát. - HS lắng nghe và ghi nhớ cách tháo và xếp các chi tiết. . LỊCH SỬ ÔN TẬP (tiết 1) I.Mục tiêu:Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay: - Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp. - Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám thành công; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. - Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến. - Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất. - GDHS : Truyền thống yêu nước , anh dũng của dân tộc ta . II. Đồ dùng dạy học: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học cơ bản ( 35 phút ) Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ: + Ông Nguyễn Trung Trực sinh năm nào và mất năm nào ?............... - Nhận xét, đánh giá điểm. B.Dạy bài mới: Hoạt động 1: HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học. - GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng. Hoạt động 2: - GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn tập một thời kì, theo 4 nội dung: + Nội dung chính của thời kì; + Các niên đại quan trọng; + Các sự kiện lịch sử chính; + Các nhân vật tiêu biểu. - GV bổ sung. H. Ý nghĩa của 2 sự kiện : tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. *.GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc xây dựng CNXH. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 4/ Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà chuẩn bị cho tiết “Ôn tập HKII” vào tuần tới. HS trình bày: - Cả lớp nghe và nêu 4 thời kì đã học. + Từ năm 1858 đến năm 1945; + Từ năm 1945 đến năm 1954; + Từ năm 1954 đến năm 1975; + Từ 1975 đến nay. - HS làm việc theo nhóm 4. - Học sinh thảo luận theo nhóm nội dung câu hỏi. - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học tập. - Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa lịch sử của 2 sự kiện. Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng mùa xuân 1975. - HS lắng nghe.
Tài liệu đính kèm: