Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 7

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 7

Tập đọc

NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT

I- Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 150)

II- Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh họa trong SGK. Tranh ảnh về cá heo.

III- Các hoạt động dạy- học:

A- Bài cũ:

- GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ê- mi- li, con./ Nhận xét, ghi điểm.

B- Bài mới:

1- Giới thiệu bài:

- Lưu ý giới thiệu chủ điểm: Con người với thiên nhiên

2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a- Luyện đọc:

- 1HS nối giỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cá heo & tranh minh họa bài.

- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( Đọc 2- 3 lượt )

 Bài này chia làm 4 đoạn theo hình thức trình bày của SGK.

- GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu, ); hiểu nghĩa từ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt ). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo.

- HS luyện đọc theo cặp.

- 1 HS đọc toàn bài.

- GV đọc diễn cảm bài văn.

 

doc 22 trang Người đăng hang30 Lượt xem 352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần số 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tập đọc
NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT
Mục đích, yêu cầu: (SGV – trang 150)
Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh minh họa trong SGK. Tranh ảnh về cá heo.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ: 
-	GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ: Ê- mi- li, con./ Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
1-	Giới thiệu bài:
- 	Lưu ý giới thiệu chủ điểm: Con người với thiên nhiên
2-	Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a- 	Luyện đọc:
-	1HS nối giỏi đọc toàn bài. GV giới thiệu ảnh cá heo & tranh minh họa bài. 
-	HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn ( Đọc 2- 3 lượt ) 
	Bài này chia làm 4 đoạn theo hình thức trình bày của SGK.
-	GV kết hợp hướng dẫn HS đọc đúng các tên riêng nước ngoài, các từ dễ viết sai chính tả (A-ri-ôn, Xi-xin, boong tàu,); hiểu nghĩa từ khó trong bài (boong tàu, dong buồm, hành trình, sửng sốt ). Đoạn 1: đọc chậm 2 câu đầu, đọc nhanh dần những câu diễn tả tình huống nguy hiểm. Đoạn 2: giọng sảng khoái, thán phục cá heo. 
HS luyện đọc theo cặp. 
1 HS đọc toàn bài.
GV đọc diễn cảm bài văn. 
b-	 Tìm hiểu bài:
Câu 1: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển? (vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng vật của ông, đòi giết ông)
Câu 2: Điều kì lạ gì đã xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? (đàn cá heo đã bơi đến vây quanh tàu, say sưa thưởng thức tiếng hát của ông. Bầy cá heo đã cứu A-ri-ôn khi ông nhảy xuống biển và đưa ông trở về đất liền.)
Câu 3: Qua câu chuyện em thấy cá heo đáng yêu, đáng quý ở điểm nào?
-	HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi này. ( ở chỗ biết thưởng thức tiếng hát của nghệ sĩ; biết cứu giúp nghệ sĩ khi ông nhảy xuống biển. Cá heo là bạn tốt của người.)
Câu 4: Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thủy thủ & của đàn cá heo đối với nghệ sĩ A-ri-ôn? ( Đám thủy thủ là người nhưng tham lam, độc ác, không có tính người. Đàn cá heo là loài vật nhưng thông minh, tốt bụng, biết cứu giúp người gặp nạn.)
Ngoài câu chuyện trên, em còn biết thêm những câu chuyện nào thú vị nào về cá heo? (VD: Em thấy cá heo biểu diễn nhào lộn trên ti vi)
c- 	Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- 	4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. / GV uốn nắn cách đọc cho từng đoạn
-	GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2. 
+	GV gọi 1 HS đọc lại đoạn 2 . GV hướng dẫn cách đọc : Chú ý nhấn mạnh các từ ngữ: đã nhầm, đàn cá heo, say sưa thưởng thức, đã cứu, nhanh hơn, toàn bộ, không tin & nghỉ hơi sau các từ ngữ: nhưng, trở về đất liền.
HS luyện đọc theo cặp.
GV gọi vài HS đọc diễn cảm . Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất.
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
GV nhận xét tiết học. 
Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn & kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu: (SGV trang 79)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT. 
HS làm vở / Chữa bài (GV nhắc HS nêu cả cách làm) Chẳng hạn:
a-	Ta có: 1 : = 1 x = 10 (lần). Vậy 1 gấp 10 lần 
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT. 
HS làm vở / Đổi vở để KT chéo / Chữa bài (Khi chữa bài cho HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết)
Bài 3:
1 HS đọc đề bài.HS làm vở,
1 HS giấy khổ lớn / Chữa bài (KQ: bể)
Bài 4:
1 HS đọc đề bài.
HS làm vở, 1 HS giấy khổ lớn / Chữa bài 
Bài giải:
Giá tiền mỗi mét vải trước khi giảm giá là:
60 000 : 5 = 12 000 (đồng)
Giá tiền mỗi mét vải sau khi giảm giá là:
12 000 – 2 000 = 10 000 (đồng)
Số mét vải có thể mua được theo giá mới là:
60 000 : 10 000 = 6 (m)
	Đáp số: 6 m.
3-	Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006
Thể dục:( Bài 13)
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ- TRÒ CHƠI: “TRAO TÍN GẬY”
Mục tiêu: (SGV trang 63)
Địa điểm, phương tiện:
Sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Chuẩn bị 1 còi, 4 tín gậy, kẻ sân chơi trò chơi.
Nội dung & phương pháp lên lớp:
1-	Phần mở đầu: 6-10 phút.
-	GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu tiết học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện.
-	Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai hông: 1- 2 phút
* Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường 100 – 200m 
*	Trò chơi “ Chim bay, cò bay”
2- 	Phần cơ bản: 18- 22 phút
a- 	Đội hình đội ngũ:
-	Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải,quay trái,quay sau dàn hàng, dồn hàng.
-	GV điều khiển: 1-2 lần, kết hợp sửa chữa những sai sót cho HS.
-	HS luyện tập theo tổ (Lần 3-4 Tổ trưởng điều khiển; GV quan sát, nhận xét, sửa chữa cho HS các tổ)
-	Cả lớp tập do GV điều khiển để củng cố . 
b-	Trò chơi vận động:
-	Chơi trò chơi “Trao tín gậy.”
- 	Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi & quy định chơi./ Cả lớp thi đua chơi (2-3 lần) / GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, cá nhân thắng cuộc và tích cực trong khi chơi, chơi đúng luật.(GV tham khảo sách TD2 trang 30- 31; 34- 35)
3- 	Phần kết thúc: 4-6 phút
-	Thực hiện một số động tác thả lỏng
-	HS hát 1 bài vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp.
-	GV giúp HS hệ thống bài học.
-	GV nhận xét, đánh giá tiết học & giao nhiệm vụ về nhà cho HS.
Toán
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
Mục tiêu: (SGV trang 80)
Đồ dùng dạy - học:
Các bảng như SGK kẻ sẵn vào bảng phụ lớp.
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Giới thiệu khái niệm về số thập phân (dạng đơn giản)
a-	Hướng dẫn HS tự nhận ra từng hàng trong bảng ở phần a:
GV treo bảng ở phần a / HS quan sát để nhận ra, chẳng hạn:
GV: Hàng thứ 2 trong bảng: Có 0 m 1 dm tức có 1 dm hay m; m còn được viết thành 0,1 m. / GV viết lên bảng.
HS nêu nhận xét các hàng còn lại, GV ghi bảng.
GV Các số: 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là các số thập phân.
GV giới thiệu tiếp: 0,1 = , HS nêu tiếp với 0,01; 0,001
GV hướng dẫn HS cách đọc số thập phân.
HS đọc lại (cả lớp, cá nhân)
b-	Tiến hành tương tự phần a.
3-	Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS quan sát, suy nghĩ, GV gọi làm miệng / Chữa bài.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
GV giới thiệu bài mẫu.
HS làm vở / Đổi vở KT chéo / Chữa bài.
Bài 3:
1 HS nêu yêu cầu BT.
HS làm vở, 1 HS làm bảng lớp / Chữa bài 
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Chính tả
NGHE VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG
LUYỆN TẬP CÁCH ĐÁNH DẤU THANH (CÁC TIẾNG CHỨA IÊ, IA)
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 152)
Đồ dùng dạy- học:
Bảng phụ hoặc 2-3 tờ phiếu phô tô ND-BT3, 4.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
HS viết những từ chứa nguyên âm đôi ưa, ươ trong 2 khổ thơ của Huy Cận tiết trước (lưa thưa, mưa, tưởng, tươi,) và giải thích quy tắc đánh dấu thanh trên các tiếng có nguyên âm đôi ưa, ươ.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS nghe-viết:
GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày & chú ý những từ ngữ dễ viết sai: (mái xuồng, giã bàng, ngưng lại, lảnh lót)
HS gấp SGK. GV đọc từng câu ngắn cho HS viết vào vở.
GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
GV nhận xét chung.
Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài 2:
1HS đọc yêu cầu BT.
HS suy nghĩ, trao đổi với bạn bên cạnh chọn vần cần điền rồi làm vào giấy nháp.
Gọi HS phát biểu ý kiến / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. (vần iêu)
1HS lên điền vào phiếu phô tô trên bảng lớp & đọc lại bài đã điền.
Bài 2:
1HS đọc yêu cầu BT.
HS làm vở / Gọi vài HS đọc bài làm. / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( kiến, tía, mía.)
GV thu chấm 5-7 bài, nhận xét.
HS đọc nhẩm thuộc lòng các thành ngữ ở BT2. / GV KT vài em.
Củng cố, dặn dò:
- 	HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa ia, iê.
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa học.
Luyện từ và câu
TỪ NHIỀU NGHĨA
Mục đích, yêu cầu: (SGV trang 153)
Đồ dùng dạy học:
Tranh, ảnh về các SVHT, hoạt động, có thể minh họa cho các nghĩa của từ nhiều nghĩa.
Giấy khổ to cho các nhóm làm BT2.
Các hoạt động dạy-học:
Bài cũ:
2HS làm lại BT2 (Đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 cặp từ đồng âm) tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
GV giới thiệu tranh về: bàn chân người, chân trời, chân núi, chân bàn
HS gọi tên sự vật.
GV: Từ chân chỉ chân của người khác với chân của bànnhưng đều được gọi là chân. Vì sao vậy? Tiết học hôm nay
Phần nhận xét:
Bài 1: (Nhóm)
1 HS đọc yêu cầu BT.
GV phát phiếu giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm: Tìm nghĩa ở cột B thích hợp nối với mỗi từ ở cột A ( nối)
HS hoạt động theo nhóm.
Các nhóm trình bày kết quả / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.(tai- nghĩa a; răng- nghĩa b; mũi-nghĩa c)
Bài 2:
1 HS đọc yêu cầu BT.
GV nhắc HS không cần giải nghĩa phức tạp mà chỉ cần chỉ ra đặc điểm khác nhau cơ bản.
HS trao đổi cùng bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi.
Gọi vài HS trình bày / nhận xét, chốt lại lời giải đúng. ( răng ở chiếc cào không dùng để nhai như ở người & động vật. Mũi của chiếc thuyền không dùng để gửi được. Tai của cái ấm không dùng để ghe được.)
Bài 3:
GV nêu yêu cầu BT.
HS trao đổi theo cặp/ phát biểu ý kiến / GV chốt lại:
+	Răng: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau từng hàng.
+	Mũi: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước.
+	Tai: cùng chỉ bộ phận mọc ở 2 bên, chìa ra ngoài.
GV: Nghĩa của những từ đồng âm khác hẳn nhau (VD: treo cờ- chơi cờ tướng) tạo nên từ nhiều nghĩa. Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác, vừa giống nhau; nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ 1 nghĩa gốc làm cho tiếng Việt trở nên phong phú; nghĩa của những từ tạo ra từ nghĩa gốc gọi là nghĩa chuyển.
Phần ghi nhớ:
HS đọc và nói lại ND cần ghi nhớ trong SGK.
Phần luyện tập:
Bài 1: (Cá nhân)
1 HS đọc yêu cầu BT.(Có thể gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển.
HS suy nghĩ, trao đổi cùng bạn, làm vào giấy nháp, 3 HS làm vào giấy khổ to làm xong đính lên bảng / Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: (nhóm)
1HS đọc yêu cầu BT
HS làm việc theo nhóm. / Các nhóm trình bày / Nhận xét, tuyên dương những nhóm làm tốt.
HS viết vào vở BT mỗi từ gốc tìm 3 từ nghĩa chuyển.(VD: lưỡi: lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao.)
Củng cố, dặn dò:
HS nhắc lại ND ghi nhớ của bài học.
GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển ở BT2.
Chiều thứ ba ngày 24 tháng 10 năm 2006 
Toán (Tự học)
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố về phân số & giải toán.
Rèn kĩ năng chuyển  ...  gõ đệm 2 hình tiết tấu trên; sau đó chia lớp thành 2 nửa, nửa này hát còn nửa kia chia làm 2 nhóm gõ đệm tùng, cheng.)	
Nội dung 2: Ôn TĐN số 1, số 2:
*	Ôn tập đọc nhạc số 1:
GV treo bài TĐN viết sẵn lên bảng.
Hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu.
Hướng dẫn HS luyện tập cao độ: đọc thang âm: Đô, Rê, Mi, Son, La (2 chiều).
(GV đánh đàn hoặc đọc mẫu cho HS nghe rồi tập đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự các âm trên)
HS tập đọc nhạc từng câu. / HS tập đọc nhạc cả bài./ Ghép lời ca.
*	Ôn tập đọc nhạc số 2:
GV treo bài TĐN viết sẵn lên bảng.
Hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu.
Hướng dẫn HS luyện tập cao độ: đọc thang âm: Đô, Rê, Mi, Son, La (2 chiều).
(GV đánh đàn hoặc đọc mẫu cho HS nghe rồi tập đọc theo thứ tự hoặc không theo thứ tự các âm trên)
HS tập đọc nhạc từng câu. / HS tập đọc nhạc cả bài./ Ghép lời ca.
3-	Phần kết thúc:
HS hát lại bài Con chim hay hót.
GV nhận xét tiết học.
Toán
LUYỆN TẬP
Mục tiêu: (SGV trang 85)
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Thực hành:
Bài 1:
1 HS nêu yêu cầu BT.
GV hướng dẫn mẫu (chuyển phân số có tử số lớn hơn mẫu số thành hỗn số) ta làm qua 2 bước:
+	Bước 1: Lấy tử số chia cho mẫu số.
+	Bước 2: Thương tìm được là phần nguyên của hỗn số; viết phần nguyên kèm theo một phân số có tử số là số dư, mẫu số là số chia.
162
10
 62
16
 2
HS làm vở / Chữa bài (Chú ý: khi trình bày chỉ viết theo mẫu, không trình bày cách làm như SGK.
Bài 2:
1 HS nêu yêu cầu BT.
GV nhắc HS dựa vào cách của bài 1 để chuyển thành STP.
HS làm vở / Đổi vở để KT chéo / Chữa bài
Bài 3:
1 HS đọc đề bài.
GV hướng dẫn mẫu .
HS làm vở,1 HS giấy khổ lớn / Chữa bài.
Bài 4: (Nếu không đủ thời gian thì làm khi tự học)
1 HS đọc yêu cầu BT.
HS làm vở, 1 HS giấy khổ lớn / Chữa bài 
3-	Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
Mục đích, yêu cầu: ( SGV trang 165)
Đồ dùng dạy- học:
Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng HS.
Một số bài văn, đoạn văn hay tả cảnh sông nước.
Các hoạt động dạy- học:
Bài cũ:
1HS nói về vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn & bài văn./ 1 HS đọc câu mở đoạn ở BT 3 tiết trước./ Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn HS luyện tập:
GV kiểm tra dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của HS.
HS đọc thầm đề bài & gợi ý làm bài.
Vài HS nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh. 
GV nhắc HS chú ý: 
+	phần thân bài có nhiều đoạn, mỗi đoạn tả 1 đặc điểm hoặc 1 bộ phận của cảnh. Nên chọn phần tiêu biểu của phần thân bài để viết thành đoạn văn.
+	Trong mỗi đoạn thường có 1 câu văn nêu ý bao trùm toàn đoạn.
+	Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh & thể hiện dược cảm xúc của người viết.
HS viết đoạn văn vào vở. 
GV thu chấm 5- 7 bài , gọi vài HS đọc bài viết./ Nhận xét, ghi điểm.
Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS viết đoạn văn chưa đặt về nhà viết lại và chuẩn bị trước bài: luyện tập tả cảnh địa phương.
Địa lí
ÔN TẬP (BÀI 7)
Mục tiêu: (SGV trang 93)
Đồ dùng dạy - học:
Phiếu học tập có vẽ lược đồ trống Việt Nam.
Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
Các hoạt động dạy - học:
Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích, yêu cầu tiết học.
Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: (cá nhân hoặc cả lớp)
Vài HS lên bảng chỉ và mô tả vị trí, giới hạn của nước ta trên bản đồ Địa lí tự nhiên.
Lớp &GV nhận xét, bổ sung hoàn thiện phần trình bày.
Hoạt động 2: (Trò chơi: “Đối đáp nhanh”)
a-	Bước 1:
GV chọn 1 số HS tham gia trò chơi chia thành 2 nhóm có số HS bằng nhau, mỗi HS trong nhóm được mang 1 số theo thứ tự từ 1, 2Hai em của 2 nhóm có số giống nhau đứng đối diện nhau.
b-	Bước 2:
HS chơi theo hướng dẫn: Bắt đầu từ em số 1 của nhóm này nói tên 1dãy núi, 1 con sông, 1 đồng bằng mà em đã học, em cùng số của nhóm kia chỉ trên bản đồ đối tượng địa lí đó. Sau đó ngược lạicho đến em cuối cùng.
c-	Bước 3:
GV & HS nhận xét, đánh giá, kết luận nhóm thắng cuộc.
Hoạt động 3: (nhóm)
HS các nhóm thảo luận và hoàn thành câu 2 trong SGK.
Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV kẻ sẵn bảng thống kê (như câu 2 SGK) lên bảng & giúp HS điền các kiến thức đúng vào bảng.
GV chốt lại các đặc điểm chính đã nêu trong bảng.
Lưu ý: HS các nhóm có thể điền toàn bộ các đặc điểm của cả 5 yếu tố tự nhiên hoặc cũng có thể chỉ điền 1-2 đặc điểm.
Củng cố, dặn dò:
-	GV nhận xét tiết học.
Thứ bảy ngày 28 tháng 10 năm 2006
Tiếng Việt
ÔN LUYỆN CHÍNH TẢ
Mục đích, yêu cầu:
Nghe - viết đúng, trình bày đúng đoạn văn trong bài: “Tác phẩm của Si-le & tên phát xít” (Từ đầuÔng già điềm đạm trả lời - SGK trang 58 Tiếng Việt 5 -T1)
Làm BT để củng cố về cách đánh dấu thanh các tiếng chứa nguyên âm đôi.
Các hoạt động dạy-học:
1-	Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
GV nêu yêu cầu tiết học.
2-	Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe- viết:
GV đọc bài chính tả trong SGK / HS theo dõi trong SGK
HS đọc thầm bài chính tả. GV nhắc các em quan sát hình thức trình bày , chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
HS gấp SGK. GV đọc từng câu cho HS viết vào vở.
GV đọc lại toàn bài 1 lượt / HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và sửa lỗi.
GV chấm chữa 7- 10 bài / HS đổi vở KT lẫn nhau hoặc tự đối chiếu SGK để chữa lỗi.
GV nhận xét chung.
3-	Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
 Bài 1:
a-	Tìm trong bài viết những chữ có nguyên âm đôi, nhận xét về cách đánh dấu thanh ở các tiếng đó.
b-	Tìm và viết vào vở 3 từ ngữ có tiếng chứa uô & 3 từ ngữ có tiếng chứa ua, chú ý viết đúng dấu thanh.
Bài 2: Tìm tiếng có chứa ươ, ưa, iê thích hợp cho mỗi chỗ trống trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Uống  nhớ nguồn.
Sáng nắng  mưa.
Kiến bò  chén.
Cưỡi  xem hoa.
4-	Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học, biểu dương những em học tốt.
Dặn HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng những từ đã viết sai, ghi nhớ quy tắc viết chính tả vừa ôn luyện.
Khoa học
PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO
Mục tiêu: (SGV trang 64)
Đồ dùng dạy - học:
Thông tin & hình trang 30, 31 SGK.
Các hoạt động dạy - học:
*	Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
1-	Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng?”
Mục tiêu: 
HS nhận ra được sự nguy hiểm của bệnh viêm não.
HS nêu được tác nhân, đường lây truyền bệnh viêm não.
Chuẩn bị: (theo nhóm)
Một bảng con & phấn hoặc bút viết bảng.
Một cái chuông nhỏ (hoặc vật thay thế có thể phát ra âm thanh)
Cách tiến hành:
GV phổ biến cách chơi & luật chơi: Mỗi HS trong nhóm đọc các câu hỏi & trả lời trang 30 SGK rồi tìm xem mỗi câu hỏi ứng với câu trả lời nào. Sau đó cử 1 bạn viết nhanh đáp án vào bảng, 1 bạn khác lắc chuông báo hiệu là nhóm đã làm xong./ Nhóm nào làm đúng & xong trước là thắng cuộc.
HS làm việc theo nhóm. / GV theo dõi.
Đợi tất cả các nhóm làm xong, , GV yêu cầu các em giơ đáp án. / GV tuyên dương nhóm thắng cuộc & yêu cầu HS nhóm đó đọc lại đáp án đúng.
 (1-c; 	2-d; 	3-b; 	4-a.)
2-	Hoạt động 2: Quan sát & thảo luận:
Mục tiêu: Giúp HS:
Biết thực hiện các cách tiêu diệt muỗi & tránh không để muỗi đốt.
Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản & đốt người.
Cách tiến hành:
HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trang 30, 31 SGK và trả lời các câu hỏi:
+	Chỉ & nói ND của từng hình & giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não.
HS thảo luận các câu hỏi SGK trang 30:
+	Chúng ta có thể làm gì để phòng bệnh viêm não?
GV gợi ý cho sát thực tế, HS phát biểu ý kiến. / Nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng.
Kết luận: (Ý 3, 4 mục bạn cần biết SGK trang 31)
*	Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học.
Đạo đức:
NHỚ ƠN TỔ TIÊN (T1)
Mục tiêu: (SGV trang 26)
Đồ dùng dạy - học:
Các tranh ảnh, bài báo nói về Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương.
Các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện,nói về lòng biết ơn tổ tiên.
Các hoạt động dạy - học:
1-	Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Thăm mộ.
Mục tiêu: Giúp HS biết được 1biểu hiện của lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
1-2 HS đọc to cho cả lớp cùng nghe truyện Thăm mộ.
HS thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi SGK.
GV kết luận: Ai cũng có Tổ tiên, gia đình, dòng họ. Mỗi người đều phải biết ơn tổ tiên & biết thể hiện điều đó bằng những việc làm cụ thể.
2-	Hoạt động 2: Làm BT1 (SGK)
Mục tiêu: Giúp HS biết được những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
GV nêu yêu cầu BT1& gọi 1 HS nhắc lại yêu cầu BT1.
HS làm BT cá nhân. / Trao đổi bài làm với bạn bên cạnh.
Gọi 1-2 HS trình bày ý kiến về từng việc làm& giải thích lí do. / Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: Chúng ta cần thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm thiết thực, cụ thể, phù hợp với khả năng như các việc: a, c, d, đ.
3-	Hoạt động 3: Tự liên hệ
Mục tiêu: HS biết tự đánh giá bản thân qua đối chiếu với những việc cần làm để tỏ lòng biết ơn tổ tiên.
Cách tiến hành:
GV yêu cầu HS kể những việc đã làm được để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên & những việc chưa làm được.
HS làm việc cá nhân rồi trao đổi với bạn bên cạnh.
Gọi 1 số HS trình bày trước lớp.
GV nhận xét, khen những HS đã biết thể hiện lòng biết ơn tổ tiên bằng những việc làm cụ thể, thiết thực & nhắc nhỡ các HS khác học tập theo bạn.
1-2 HS đọc mục ghi nhớ SGK.
*	Hoạt động nối tiếp: 
Các nhóm HS sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương & các câu ca dao, tục ngữ, thơ, truyện nói về chủ đề Biết ơn tổ tiên.
Tìm hiểu về các truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP
Mục đích, yêu cầu:
Đánh giá hoạt động tuần qua, triển khai kế hoạch tuần tới.
Vui chơi giải trí.
Nội dung:
1-	Đánh giá hoạt động tuần qua:
GV đánh giá chung các hoạt động về: nề nếp, học tập, lao động của lớp trong tuần qua.
+	Nề nếp: Đi học chuyên cần, đúng giờ; thực hiện tốt ATGT, PTBM; Đội cờ đỏ làm việc tốt, nghiêm túc. 
+	Học tập: Trong giờ học nghiêm túc, chăm chú nghe giảng bài, có ý thức học hợp tác, giúp đỡ các bạn học yếu
+	Lao động: Tham gia đầy đủ, tích cực; công tác vệ sinh theo sơ đồ làm chưa tốt.
Tuyên dương những HS chăm ngoan, tích cực trong các hoạt động. (Có danh sách riêng)
Phê bình những HS còn mắc phải nhiều khuyết điểm. (Có danh sách riêng)
2-	Kế hoạch tuần tới:
Duy trì, phát huy các mặt đã đạt được, sửa chữa những khuyết điểm còn mắc phải.
Duy trì phong trào “Đôi bạn cùng học” (Những HS yếu lớp cử 1 bạn học khá, giỏi gần nhà cùng học & giúp đỡ lẫn nhau), thi đua dành nhiều điểm tốt chào mừng 20/11.
Tiến hành lao động chăm sóc cây vào chiều thứ 4.
3-	Vui chơi, giải trí:
Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Chim bay”

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP5 - TUAN 7.doc