Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần thứ 35

Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần thứ 35

TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về:

Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.

II. Chuẩn bị:

III. Hoạt động dạy và học

1. Ổn định:

2.Bài cũ: .

 3. Bài mới: Giới thiệu bài:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

Hoạt động 1: Luyện tập, củng cố.

Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.

Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:

Bài 1 : Tính

a. 1 = =

 b. : 1 = : = =

 Kết quả bài c = 24,6 ; d = 43,6

 Bài 2

Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.

Các em có thể làm cách nhanh nhất đó là gạch tử s9ó và mẫu số theo các rút gọn.

Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:

 a= ; BTMR b =

 Bài 3

Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.

Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:

 Bài giải

Diện tích đáy bể bơilà:

22,5 19,2 = 432 ( m2)

Chiều cao mực nước trong bể bơilà:

414,72: 432 = 0,96 ( m)

Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơilà :

Chiều cao của bể bơi là:

0,96 x = 1,2 ( m)

Đáp số: 1,2m

Bài 4 ( BTMR )

Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.

Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:

Giải

Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng nước là:

7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ)

Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ:

8,8 x 3,5 = 30,8 (km)

Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng nước là:

7,2 – 1,6 = 5,6 ( km/ giờ)

Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:

30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)

Đáp số : 30,8 km ; 5,5 (giờ

4. Củng cố: Nhận xét tiết học.

5. Dặn dò: Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung.

- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.

- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.

- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.

- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.

 

doc 21 trang Người đăng hang30 Lượt xem 382Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn lớp 5 - Tuần thứ 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Thứ ngày tháng năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về: 
Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn định:
2.Bài cũ: .	
 3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập, củng cố.
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 1 : Tính
1 = = 
 b. : 1 = : = = 
 Kết quả bài c = 24,6 ; d = 43,6 
 Bài 2
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Các em có thể làm cách nhanh nhất đó là gạch tử s9ó và mẫu số theo các rút gọn.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
 a= ; BTMR b = 
 Bài 3
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
 Bài giải
Diện tích đáy bể bơilà:
22,5 19,2 = 432 ( m2)
Chiều cao mực nước trong bể bơilà:
414,72: 432 = 0,96 ( m)
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể bơilà :
Chiều cao của bể bơi là:
0,96 x = 1,2 ( m)
Đáp số: 1,2m
Bài 4 ( BTMR )
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Giải
Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng nước là:
7,2 + 1,6 = 8,8 ( km/ giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong 3,5 giờ:
8,8 x 3,5 = 30,8 (km)
Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng nước là:
7,2 – 1,6 = 5,6 ( km/ giờ)
Thời gian thuyền đi ngược dòng để đi được 30,8 km là:
30,8 : 5,6 = 5,5 ( giờ)
Đáp số : 30,8 km ; 5,5 (giờ
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà làm bài 5 / 177 và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG
I. Mục đích yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy, lưu loát bì tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/phút; đọc diễn cảm được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5-7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cùa BT2
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài văn nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ hình ảnh mang tính nghệ thuật.II.
 Đồ dùng dạy học: SGK, phiếu viết tên từng bài tập đọc từ học kì II. 
III. Hoạt động dạy và học: 
1.Ổn định :
2.Bài cũ : Nếu Trái Đất thiếu trẻ con.
 H: Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào ? 
 H: Tranh vẽ của các bạn nhỏ ngộ nghĩnh như thế nào ? 
 3.Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện đọc, kiểm tra đọc ¼ số học sinh trong lớp ( 6 học sinh )
 Cho học sinh ôn tập lần lượt từng bài. Luyện đọc đúng, kết hợp rèn đọc các từ khó đọc diễn cảm.
- Gọi từng học sinh lên bốc thăm, mở thăm biết tên bài, cho học sinh ôn lại bài 2 phút. Học sinh tự đọc theo yêu cầu của thăm. Giáo viên đọc một câu hỏi về đoạn hoặc bài để học sinh trả lời, giáo viên cho điểm.
Hoạt động 2: Củng cố về chủ ngữ, vị ngữ.
 Cho học sinh đọc yêu cầu nội dung bài tập 2.
- 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài 1.
- Giáo viên dán tờ phiếu tổng kết CN, VN của kiểu câu Ai làm gì ? lên bảng, giải thích.
- Giúp học sinh hiểu yêu cầu bài tập : Hãy lập thêm bảng tổng kết kiểu câu Ai thế nào ? Ai là gì ? Nêu ví dụ minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
 - Cho học sinh nhắc lại đặc điểm, thành phần các kiểu câu, cấu tạo của thành phần chủ ngữ, vị ngữ đã học ở lớp 4.
- Cho học sinh làm bài tại lớp. Nhận xét, sửa bài. Giáo viên chốt đáp án đúng. 
Kiểu câu Ai thế nào?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Thế nào?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Đại từ
Tính từ (Cụm tính từ)
Động từ (Cụm động từ)
Ví dụ: Cánh đại bàng rất khoẻ.
Kiểu câu Ai là gì?
Thành phần câu
Đặc điểm
Chủ ngữ
Vị ngữ
Câu hỏi
Ai (cái gì, con gì) ?
Là gì? Là ai? Là con gì?
Cấu tạo
Danh từ (cụm danh từ)
Là+ danh từ(Cụm danh từ)
Ví dụ: Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập chuẩn bị ôn trạng ngữ.
- Học sinh nêu tên bài ôn, tên tác giả và nối tiếp đọc lần lượt từng bài, hết bài nọ đến bài kia. Lớp nhận xét, bổ sung. 
- học sinh theo dõi, rút kinh nghiệm.
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu, 1 học sinh đọc bảng tổng kết của kiểu câu Ai làm gì?
- Lần lượt từng học sinh nhắc lại.
- Hai nhóm hoàn thành vào phiếu, học sinh khác làm vào vở bài tập, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi.
BUỔI CHIỀU
CHÍNH TẢ
ÔN TẬP TẬP ĐỌC HỌC THUỘC LÒNG( t2)
I.Mục đích yêu cầu: 
- Nghe viết đúng chính tả đoạn thơ trong bài “Trẻ con ở Sơn Mỹ”, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
- Viết sai không quá 5 lỗi
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ)
II. Đồ dùng dạy học: GV Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học. Bốn tờ phiếu viết bảng tổng kết theo mẫu SGK.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kiểm tra kết hợp ôn tập
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng.
-Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài, đọc, trả lời câu hỏi.
- Gọi lần lượt 9 học sinh lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em.
Hoạt động 2: Ôn tập về trạng ngữ. 
 Gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
 H: Trạng ngữ là gì? Có những loại trạng ngữ nào? Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho những câu hỏi nào?
Giáo viên dán phiếu ghi bản tổng kết nội dung cần ghi nhớ lên bảng, cho 2 học sinh đọc lại.
Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân,mục đích của sự việc nêu trong câu. Trạng ngữ có thể đứng đầu hoặc cuối câu hoặc chen giữa chủ ngữ, vị ngữ.
- Các loại trạng ngữ: chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện.
Hoạt động 3: Luyện tập
 Cho học sinh làm bài 2 vào vở, trên phiếu theo mẫu SGK.
Giáo viên sửa bài, nhận xét.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: : Về nhà ôn tập tiếp.
- 9 học sinh lên bảng bốc thăm và đọc, trả lời câu hỏi.
- Vài học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- 2 học sinh nhắc lại.
-Lớp làm bài vào vở, 2 học sinh làm trên phiếu.
LUYỆN TẬP ĐỌC 
ÔN LUYỆN
I. Mục tiêu:- Giúp hs:
- Kiểm tra kỹ năng đọc hiểu bài “Trò ghơi dân gian của trẻ em “ ngoài SGK.
-Viết đoạn 1+2 chính ta trong bài”Nếu trái đất này thiếu trẻ con” theo y/c của GV.
II.Chuẩn bị:
-GV:Câu hỏi và đoạn văn viết chính tả.
-HS:SGK, vở TV ôn
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Giới thiệu ND ôn :
3.HD ôn tập:
ÔN TẬP ĐỌC
 -Gv phát phiếu học tập có ghi bài tập đọc Trò chơi dân gian trẻ em và câu hỏi trong bài.
-Tổ chức hs làm bài
-GV thu bài và ghi điểm .
-GV nhận xét + đánh giá chung kỹ năng đọc hiểu của hs
4.Kết thúc:
-Gọi hs nhắc lại nội dung bài tập đọc.
-Dặn hs xem lại nội dung ôn tập và chuẩn bị ôn tiết sau.
 -Hát
 -Lắng nghe
-1 hs đọc to bài đọc thầm, cả lớp lắng nghe
- hs tự làm bài.
-Lắng nghe.
- 1 hs nêu lại nội dung bài.
- Lắng nghe.
Thứ 3 ngày tháng năm 2012
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập củng cố về: 
Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị: 
III. Hoạt động dạy và học
Ổn định:
Bìa cũ : Kiểm tra HS lên sửa bài ở nhà 
 3. Bài mới:	Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Luyện tập, củng cố.
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài 1
67,8- ( 8,951 + 4,784 ) : 2,05 = 6,78 – 13,735 : 2,05
 = 6,78 -6,7 = 0,08
6giờ 45 phút + 14 giờ 30 phút : 5 
= 6 giờ 45 phút + 2 giờ 54 phút = 8 giờ 99 phút = 9 giờ 39 phút
 Bài 2a
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Bài giải
Số học sinh gái của lớp đó là:
19 + 2 = 21 ( Học sinh )
Số học sinh của cả lớp đó là:
19 + 2 1= 40 ( Học sinh )
Tỉ số % của số học sinh trai và số học sinh của lớp đó là:
19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số % của số học sinh gái và số học sinh của lớp đó là:
21 : 40 = 0,525 = 52,5%
Đáp số: 47,5% ; 52,5%
 Bài 3
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
 Bài giải
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện tăng thêm là:
6000 : 100 x 20 = 1200 ( quyển)
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có tất cả:
6000 1200 = 7200 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng thêm là:
7200 : 100 x 20 = 1440 ( quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện có tất cả:
7200 + 1440 = 86400 ( quyển)
Đáp số: 86400 quyển
Bài 4: BTMR
Cho học sinh đọc đề, xác định yêu cầu của đề bài, làm bài.
Giáo viên nhận xét, sửa bài theo đáp án:
Giải
Vận tốc của dòng nước là:
( 28,4 – 18,6 ) : 2 = 4,9 ( km/ giờ)
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
28,4 – 4,9 = 23,5 ( km/ giờ)
4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
- HS đọc đề, tìm hiểu đề, 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
- 2 học sinh lần lượt làm trên bảng, lớp làm vào vở, nhận xét, sửa bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
	- Hoàn chỉnh được bảng tổng kết về trạng ngữ theo yêu cầu BT2
II. Đồ dùng học tập: Một số tờ giấy lớn để học sinh lập bảng tổng kết. 
 Phiếu viết tên các bài tập đọc đã học.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định:
2.Bài cũ: Kiểm tra kết hợp ôn tập
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng 8 học sinh .
-Cho học sinh lên bảng bốc thăm bài, đọc, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm từng em.
Hoạt động 2: Hoàn thành bài tập 2 /174
 Yêu cầu học sinh nêu được cách lập mẫu thống kê:
 Cho học sinh thảo luận nhóm, lập bảng thống kê.
Năm học
Số trường
 Số học sinh 
Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số
2000-2001
13859
9741100
355900
15,2%
2001-2002
13903
9315300
359900
 ... 
Cho học sinh tháo các sản phẩm, cất vào hộp.
4. Củng cố : Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Về tập lắp tiếp
- Học sinh chọn mô hình, quan sát.
- Học sinh để các sản phẩm lên bàn theo nhóm.
-Các tổ trưởng nhận xét, đánh giá.
- Học sinh tháo các sản phẩm, cất vào hộp.
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TIẾNG VIỆT ÔN : TẬP LÀM VĂN
(kiểm tra kỹ năng viết)
I. Mục tiêu: _Giúp hs:
-On tập và củng cố kiến thức về văn tả người và tả cảnh.
-Làm được các bài tập về văn tả cảnh ,tả người.
II.Chuẩn bị:
-GV: Câu hỏi và bài tập TLV.
-HS:Xem lại thể loại văn 
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2.Giới thiệu ND ôn :
3.HD ôn tập:
Hoạt động 1: Đề bài.
- GV ghi đề lên bảng : Chọn 1 trong 2 đề sau:
1.Tả một người thân đang làm một công việc gì mà em thích nhất.
2. Tả một cảnh đẹp mà em đã có dịp quan sát .
-Nêu câu hỏi gợi ý hs phân tích đề , gạch chân từ quan trọng.
- GV nhắc nhở hs làm bài.
Hoạt động 2: Thực hành KT viết.
-GV yêu cầu lớp làm bài .GV theo dõi, giúp hs yếu 
-GV thu bài, nhận xét tiết học
4.Kết thúc:
Y/c hs nhắc lại dàn bài chung văn tả cảnh và tả người.
-Dặn chuẩn bị tiếp tục ôn tập ở nhà, chuẩn bị học hè.
- Hát
 -Lắng nghe
- 2 hs đọc lại đề
-Ghi đề vào vở, xác định y/c của đề.
-Phát biểu.
-Chú ý theo dõi
-Tự làm bài.
-1 hs phát biểu.
-Lắng nghe
LUYỆN TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Củng cố cho HS về các dạng toán đã học.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập1: Khoanh vào phương án đúng:
a) 28m 5mm = ...m
A. 285 B.28,5 
C. 28,05 D. 28,005
b) 6m2 318dm2 = ....dm2
A.6,318 B.9,18 
C.63,18 D. 918
c) Một con chim sẻ nặng 80 gam, một con đại bàng nặng 96kg. Con đại bàng nặng gấp con chim sẻ số lần là:
A.900 lần B. 1000 lần 
C. 1100 lần D. 1200 lần
Bài tập 2: 
 Cô Mai mang một bao đường đi bán. Cô đã bán đi số đường đó, như vậy bao đường còn lại 36 kg. Hỏi bao đường lúc đầu nặng bao nhiêu kg?
Bài tập3:
Điền dấu ;=
a) 3m2 5dm2 ....350dm2
b) 2 giờ 15 phút ..... 2,25 giờ
c) 4m3 30cm3 ......400030cm3
Bài tập4: (BTMR)
Để lát một căn phòng, người ta đã dùng vừa hết 180 viên gạch vuông có cạnh 50 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu m2, biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án:
a) Khoanh vào D
b) Khoanh vào B
c) Khoanh vào D
 Lời giải : 
Phân số chỉ số kg đường còn lại là:
 - = (số đường)
Như vậy 36 kg đường tương đương với số đường.
Bao đường lúc đầu nặng nặng kg là:
 36 : 2 5 = 90 (kg)
 Đáp số: 90 kg
Lời giải: 
a) 3m2 5dm2 ..<.. 350dm2
 (305 dm2)
b) 2 giờ 15 phút ..=... 2,25 giờ
 (2,25 giờ)
c) 4m3 30cm3 ..>....400030cm3
 (4000030cm3)
Lời giải
 Diện tích một viên gạch là:
 50 50 = 2500 (cm2)
Diện tích căn phòng đó là:
 2500 180 =450000 (cm2)
 = 45m2
 Đáp số: 45m2
- HS chuẩn bị bài sau.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH CUỐI KÌ 
I. Mục tiêu: Sau bài :
 - Củng cố lại kiến thức của các bài đã học. 
 - Rèn học sinh thực hành được những hành vi đúng qua từng câu chuyện.
 - Giáo dục học sinh có ý thức học tập để sau này xây dựng, bảo vệ đất nước.
II. Đồ dùng dạy học : Một số hành vi.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (t2). 
- Kiểm tra kết hợp khi ôn tập .
 3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động1: Hướng dẫn ôn nội dung các chủ đề
H: Ta đã học những chủ đề nào?
- Em yêu quê hương.
- Chính quyền địa phương em: “ UBND xã phường em”.
 Em yêu tổ quốc Việt Nam.
Em yêu hoà bình.
Em tìm hiểu về Liên Hiệp Quốc.
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Hoạt Động 2 : Thực hành.
Cho học sinh thảo luận, trình bày các nội dung sau:
H: Em hãy cho biết: UBND xã em đóng ở đâu? UBND xã có trách nhiệm gì với người dân? 
H: Chúng ta cần làm gì để giúp UBND xã làm việc?
H: Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam? 
H: Nêu một số thành tựu về sự phát triển kinh tế, giáo dục; các danh lam thắng cảnh của nước ta?
H: Khi lớn lên, em sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
H: Đọc thơ hoặc hát các bài ca ngợi về đất nước Việt Nam?
H:Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
H: Để thế giới không còn chiến tranh, để mọi người đều được sống trong hoà bình, chúng ta cần phải làm gì?
H: Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì cho em và mọi người?
H: Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
Giáo viên nhận xét, chốt ý đúng.
4. Củng cố: Nhận xét tiết thực hành.
5. Dặn dò: Về chuẩn bị : tổng kết môn cả năm.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện các nhóm lên trình bày. Lớp nhận xét bổ sung. Lớp theo dõi.
Thứ ngày tháng 5 năm 2012
TOÁN
KIỂM TRA 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức ban đầu về số thập phận, kĩ năng thực hành tính với số thập phân, tỉ số phần trăm.
	- Tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
	- Giải bài toán về chuyển động
II. Đồ dùng dạy – học:
III. Các hoạt động dạy – học:
	1. Khởi động: (1’)
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	3. Bài mới: 
	a. Giới thiệu bài: (1’) Giới thiệu trực tiếp
	b. Các hoạt động dạy – học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV phát đề
- Lớp trưởng thu bài
- HS làm cá nhân
- HS ngồi tại chỗ
Đề kiểm tra
1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
a. Chữ số 2 trong số thập phân 196,724 có giá trị là:
	A. 	B. 	C. 	D. 2
b. Phân số viết dưới dạng số thập phân là:
	A. 2,5	B. 0,4 	C. 0,4	D. 4,0
2. Điền dấu >, <, =
30,001  30,01 	10,75  10,750
26,1  26,099 	0,89 . 0,91
3. Đặt tính rồi tính:
a. 5,668 + 31,3 + 2,07 = 	b. 205,71 – 68,56 = 
	.
	.
	.
	.
c. 31,3 x 2,7 = 	d. 31,35 : 7 = 
	.
	.
	.
	.
	.
4. Tìm X:
	a. X x 5,3 = 9,01 x 4	b. X x 3,5 = 120 + 27 
	..................................	..............................................
...................................	.............................................
................................... ...................................
................................... ...................................
5. Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là 65 000 đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới, cửa hàng giảm giá 12%. Hỏi sau khi giảm giá 12%, giá của chiếc cặp là bao nhiêu tiền?
TẬP LÀM VĂN	 	 
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:	- Củng cố, khắc sâu kiến thức về câu đơn, câu ghép, cách nối các vế câu ghép.
2. Kĩ năng: 	- Rèn kĩ năng đọc thuộc lòng của học sinh.
3. Thái độ: 	- Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
+ GV:	 Bảng phụ, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung bài học.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Tiết 2.
Kiểm tra bài tập đã làm.
3. Giới thiệu bài mới: 
Ôn tập Tiết 3
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc.
Phương pháp: Đàm thoại.
Giáo viên tiếp tục kiểm tra khả năng học thuộc lòng của học sinh.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn bài tập.
Phương pháp: Thảo luận, luyện tập.
	Bài 2
Giáo viên lưu ý học sinh câu hỏi.
a) Tìm 1 câu hỏi.
b) Tìm thêm câu ghép trong lời thầy Đuy-sen nói với An-tư-nai.
Nêu ghi nhớ về câu ghép?
Giáo viên treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về câu ghép.
® GV nhận xét + chốt câu trả lời đúng.
	Bài 3
Giáo viên lưu ý học sinh thực hiện tuần tự 2 yêu cầu.
Nêu lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép.
Treo bảng phụ.
® GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại cách nối các vế câu ghép?
Nêu lại ghi nhớ về câu ghép.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Học bài. 
Chuẩn bị: Tiết 4.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc thuộc lòng, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu.
® Lớp đọc thầm theo.
2 học sinh nêu.
1 học sinh đọc lại nôi dung bảng phụ.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi.
Học sinh sửa bài.
1 học sinh đọc yêu cầu.
Cả lớp đọc thầm.
2 học sinh nêu.
1 học sinh đọc lại.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động lớp.
Học sinh phát biểu nối tiếp.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP KIỂM TRA ĐỊNH KỲ 
I. Mục đích yêu cầu: 
- Mức độ cần đạt về kĩ năng đọc như ở tiết 1
	- Biết lập bảng thống kê và nhận xét về bảng thống kê theo yêu cầu BT2, BT3II. Đồ dùng dạy học: Viết sẵn mẫu biên bản lên bảng. 
III. Hoạt động dạy và học:
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng 1 số học sinh .
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1: Củng học sinh cách lập biên bản
H: Nêu cấu tạo 1 biên bản?
Gọi nhắc lại.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Cho học sinh làm bài tập trang 165. 
Đề: Hãy viết biên bản về cuộc họp của chữ viết.
Giáo viên treo bảng phụ có bài tập lên bảng. Cho học sinh đọc, trả lời câu hỏi: 
H: Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
H: Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng? 
- Giáo viên dán tờ phiếu mẫu biên bản lên bảng. 2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Cho học sinh đọc bài trước lớp, giáo viên nhận xét, sửa bài, chấm điểm.
Tuyên dương học sinh viết tốt.
4. Củng cố: Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn tập tiếp chuẩn bị ôn tập tiếp.
- Vài học sinh nhắc lại cấu tạo 1 biên bản.
- 1 học sinh đọc cả bài, lớp đọc thầm theo.
- HS trả lời câu hỏi. 
-2 học sinh viết vào mẫu sẵn trên bảng, cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh dán bài lên bảng lớp. 
 Lớp nhận xét bổ sung.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 35
 I. Mục tiêu: Kiểm điểm lại các hoạt động trong tuần 35, tổng kết lớp. 
II. Tiến hành sinh hoạt
- Lớp trưởng điều khiển buổi sinh hoạt.
- Tổ trưởng báo cáo , nhận xét, xếp loại tổ viên .
- Ý kiến các thành viên ; giáo viên nhận xét chung.
1.Ưu điểm:
 Đạo đức : Đa số các em chăm ngoan, thực hiện nghiêm túc các nề nếp qui định, đi học đúng giờ, đảm bảo an toàn giao thông.
 Học tập : Học sinh có nhiều cố gắng trong học tập, hoàn thành chương trình năm học.
 Thể dục –vệ sinh: Các em tập thể dục đều, biết giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt.
 2 .Nhược điểm còn tồn tại. một số học sinh còn chưa được chăm, tiến bộ châm ,thiếu sự cố gắng đi lên .
 3. Công tác khác : Tham gia khá tốt mọi phong trào của nhà trường, 
 4. Phương hướng hoạt động hè : 
 - Về sinh hoạt tại địa phương, vui chơi lành mạnh, đảm bảo an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 35_1.doc