Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 18

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 18

Tập đọc:

ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( TIẾT 1)

I. MỤC TIÊU

* Kiểm tra đọc (lấy điểm)

- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17

- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.

- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

- Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh họa cho nhận xét ấy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC

*Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).

* Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).

 

doc 29 trang Người đăng hang30 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 5 - Tuần thứ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ hai ngày 7 tháng 1 năm 2008
Tập đọc:
ôn tập và kiểm tra học kì I ( Tiết 1)
I. Mục tiêu
* Kiểm tra đọc (lấy điểm)
- Nội dung: Các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17
- Kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ/ phút; biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện được nội dung của văn bản nghệ thuật hoặc từng nhân vật.
- Kỹ năng đọc - hiểu: Trả lời được 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Nêu được nhận xét về nhân vật trong bài đọc và lấy dẫn chứng minh họa cho nhận xét ấy.
II. Đồ dùng dạy - học 
*Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 (mỗi bài ghi vào 1 tờ giấy nhỏ).
* Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95 SGK (2 bản).
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài
Nêu Mục đích tiết học và cách gắp thăm bài đọc
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Cho điểm trực tiếp từng HS
3. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi :
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung như thế nào ?
+ Hãy đọc tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh.
+ Như vậy cần lập bảng thống kê có mấy cột dọc, có mấy hàng ngang ?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS mở mục lục sách để tìm bài cho nhanh.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lần lượt từng HS gắp thăm bài (5 HS ) về chỗ chuẩn bị; Cử 1 HS giữ hộp phiếu bài tập đọc, khi có 1 bạn kiểm tra xong, thì gọi 1 HS khác tiếp tục lên gắp thăm bài đọc.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi, nhận xét.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tiếp nối nhau trả lời :
+ Cần thống kê các bài tập đọc theo nội dung Tên bài - Tác giả - Thể loại.
+ Các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh : Chuyện một khu vườn nhỏ, Tiếng vọng, Thảo quả, Hành trình của bầy ong, Người gác rừng tí hon, Trồng rừng ngập mặn.
+ Như vậy, bảng thống kê có 3 cột dọc : Tên bài - Tên tác giả - Thể loại và 7 hàng ngang : 1 hàng là yêu cầu hàng là 6 bài tập đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 1 nhóm làm trên bảng phụ.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Chữa bài.
TT
Tên bài
Tác giả
Thể loại
1
Chuyện một khu vườn nhỏ
Văn Long
văn
2
Tiếng vọng
Nguyễn Quang Thiều
thơ
3
Thảo quả,
Ma Văn Kháng
văn
4
Hành trình của bầy ong
Nguyễn Đức Mậu
thơ
5
Người gác rừng tí hon
Nguyễn Thị Cẩm Châu
văn
6
Trồng rừng ngập mặn
Phan Nguyên Hồng
văn
Bài 3
- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý HS : Em nên đọc lại chuyện Người gác rừng tí hon để có được những nhận xét chính xác về bạn chứ không phải như một nhân vật trong chuyện.
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mình.
- Nhận xét cho điểm từng HS nói tốt.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn dò về nhà ôn lại nội dung chính của từng bài tập đọc.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài vào vở.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Toán:( Tiết 86 )
 Diện tích hình tam giác
I. Mục tiêu
Giúp HS :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình tam giác.
- Biết vận dụng qui tắc tính diện tích hình tam giác để giải toán.
II. Đồ dùng dạy học
- Gv chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau.
- HS chuẩn bị 2 hình tam giác to, bằng nhau, kéo cắt giấy.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 1HS lên bảng làm bài tập 3 SGK.
- GV kiểm tra vở bài tập làm ở nhà của HS.
- GV nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới
2.1 Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài : Trong tiết học toán này chúng ta cùng tìm cách tính diện tích của hình tam giác.
2.2 Cắt, ghép hình tam giác
- GV hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đường cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần)
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đường cao EH.
2.3 So sánh đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép
- GV yêu cầu HS so sánh :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC.
2.4 Hình thành quy tắc, công thức tính diện tích hình chữ nhật
- GV yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên t có diện tích của hình tam giác EDC là :
(DC x EH) : 2 (hay )
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm như thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
- GV giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
2.5 Luyện tập - thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV cho HS chữa bài trước lớp.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác.
- Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo.
- GV yêu cầu HS làm bài.	
- GV gọi 1 HS chữa bài trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn chuẩn bị giờ sau luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp nhận xét.

HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS thao tác theo hướng dẫn của GV.
- HS so sánh và nêu :
+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
- HS nêu : Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đường cao tương ứng với đáy DC.
+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- HS nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, Diện tích của hình tam giác là :
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- HS nêu : Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, 24dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là :
5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
43,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Khoa học:
Sự chuyển thể của chất
I. Mục tiêu
	Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt 3 thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, lỏng, thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
II. Đồ dùng dạy học
	Hình trang 73 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
GV nhận xét bài kiểm tra học kì 1
2. Bài mới
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức: " Phân biệt 3 thể của chất "
* Mục tiêu: HS biết phân biệt 3 thể của chất.
* Cách tiến hành
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 hoặc 6 bạn tham gia chơi.
- Khi GV hô " Bắt đầu ": Người thứ nhất của mỗi đội rút một tấm phiếu bất kì đọc nội dung phiếu rồi nhanh lên bảng dán tấm phiếu đó lên cột tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dá xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước như người thứ nhất.
- Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tiến hành chơi.
Bước 3: Cùng kiểm tra
	GV cùg HS không tham gia chơi kiểm tra lại từg tấm phiếu các bạn đã dán vào mỗi cột xem đã làm đúng chưa.
Hoạt động 2: Trò chơi: " Ai nhanh, ai đúng?"
* Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
	GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
	GV đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
Bước 1: 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.	
Bước 2: 
- Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, GV yêu cầy HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
- Tiếp theo, GV có thể cho HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết trang 73 SGK.
- Kết thúc hoạt động này, GV nhấn mạnh: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
Hoạt động 4: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? "
* Mục tiêu: Giúp HS: 
- Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể được tê một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
* Cách tiến hành:
 Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau.
- Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
3.Củng cố dặn dò
GV tổng kết bài
Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
* Chuẩn bị:
a) Bộ phiếu ghi tên một số chất, mỗi phiếu ghi tên một chất.
Cát trắng; Ô-xi; Nước đá; Cồn; Nhôm; Muối; Hơi nước; Đường; Xăng; Dầu ăn; Nước; Ni-tơ
b) Kẻ sẵn trên bảng có nội dung giống nhau như sau:
Bảng " Ba thể của chất "
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
- HS 2 đội đứng xếp hàg dọc trước bảng ...  rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ?
- GV nêu : cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.
- GV kẻ đường cao AH của hình thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp : AH được gọi là đường cao của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang ABCD.
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cap AH.
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp : Dựa vào các đặc điểm vừa học của hình thang, em hãy kiểm tra lại mô hình lắp ghép của mình xem đã là hình thang hay chưa ?
- GV yêu cầu các HS có mô hình đúng giơ tay.
- Nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS. Nhắc các em ghép chưa đúng ghép lại cho đúng hình thang.
2.3 Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS lên nêu kết quả kiểm tra các hình.
- GV hỏi : Vì sao hình 3 không phải là hình thang ?
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV lần lượt nêu từng câu hỏi và yêu cầu HS trả lời.
+ Trong ba hình, hình nào có bốn cạnh và bốn góc ?
+ Trong ba hình dưới đây hình nào có hai cặp cạnh đối diện song song ?
+ Trong ba hình, hình nào chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
+ Hình nào có bốn góc vuông ?
+ Trong ba hình, hình nào là hình thang ?
+ Có bạn nói hình 1 và hình 2 cũng là hình thang. Theo em, bạn đó nói đúng hay nói sai ? Giải thích ?
- GV kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tự vẽ trên giấy kẻ ô li đã chuẩn bị sẵn.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- GV yêu cầu các HS vẽ đúng giơ tay.
- GV hỏi : Để vẽ được hình thang chúng ta phải chú ý điều gì ?
Bài 4
- GV vẽ hình thang vuông ABCD như SGK lên bảng, sau đó lần lượt yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Đọc tên hình trên bảng ?
+ Hình thang ABCD có những góc nào là góc vuông ?
+ Cạnh bên nào vuông góc với hai đáy ?
- GV giới thiệu : Hình thang có cạnh bên vuông góc với hai đáy gọi là hình thang vuông.
- GV yêu cầu HS nhắc lại : Hình thang như thế nào gọi là hình thang vuông ?
3. Củng cố - dặn dò
- Điểm quan trọng nhất để vẽ hình thang là gì ?
Hình thang là hình có hai cặp cạnh đối diện song song.
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn HS về nhà và chuẩn bị bài sau.
- HS kể tên các hình đã học (hình tam giác, hình tứ giác, hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành).
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài để xác định nhiệm vụ của tiết học.
- HS quan sát.
- 1 HS nêu ý kiến của mình
+ Hình thang ABCD giống như cái thang có hai bậc.
- HS thực hành lắp hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình, trao đổi và trả lời câu hỏi cho nhau nghe.
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- Mỗi HS nêu một ý kiến.
- HS nghe và ghi nhớ kết luận.
- HS nêu : Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- HS quan sát hình và nghe giảng.
- HS : Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- Một vài HS nêu lại trước lớp để cả lớp cùng ghi nhớ :
Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh AD và BC gọi là hai cạnh bên.
+ Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD ; Độ dài AH là chiều cao của hình thang.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo mô hình cho nhau và cùng kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng)
- HS làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nêu, các HS khác nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến. Cả lớp thống nhất bài giải đúng :
Các hình thang là : Hình 1, hình 2, hình 4, hình 5, hình 6.
- Vì hình 3 không có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, sau đó các bạn khác theo dõi nhận xét :
+ Cả 3 hình đều có bốn cạnh và bốn góc.
+ Hình 1 và hình 2.
+ Hình 3 chỉ có một cặp cạnh đối diện song song.
+ Hình 1 có 4 góc vuông.
+ Hình 3 là hình thang.
+ Hình 1 và hình 2 cũng là hình thang vì có cặp cạnh đối diện song song với nhau.
- HS làm bài.
- HS kiểm tra chéo.
- Chúng ta cần chú ý vẽ được hai đường song song.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi :
+ Hình thang ABCD.
+ Hình thang ABCD có góc A và góc D là hai vuông góc.
+ Cạnh bên AD vuông góc với hai đáy AB và DC.
- Một số HS nêu lại kết luận về hình thang vuông trước lớp. Cả lớp nghe, ghi nhớ thuộc ngay tại lớp.
- Để vẽ được hình thang chúng ta phải vẽ được hai đáy song song.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tập làm văn:
Kiểm tra định kì học kì I
- Kiểm tra tập làm văn và chính tả.
- Gv thực hiện kiểm tra theo hướng dẫn kiểm tra của trường.
Khoa học:
Bài 36: Hỗn hợp
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết:
- Cách tạo ra một hỗn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình trang 75 SGK
- Chuẩn bị: 
+ Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén nhỏ, thìa nhỏ.
+ Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
+ Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ), cốc đựng nước, thìa
+ Gạo có lẫn sạn: rá vo gạo; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ
- GV đặt câu hỏi về nội dung bài cũ
Hỏi: Thế nào là sự chuyển đổi các chất? Cho ví dụ?
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
b) Giảng bài
Hoạt động 1: Thực hành: " Tạo một hỗn hợp gia vị "
* Mục tiêu: HS biết cách tạo ra hỗn hợp
* Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm
GV cho HS làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiể nhóm mình làm các nhiệm vụ sau:
a) Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì chính và hạt tiêu bột. Công thức pha do từng nhóm quyết địh và ghi theo mẫu sau:
Tên và đặc điểm của từng chất tạo ra hỗn hợp
Tên hỗn hợp và đặc điểm của hỗn hợp
1. Muối tinh:
2. Mì chính:
3.Hạt tiêu:
b) Thảo luận các câu hỏi:
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào?
- Hỗn hợp là gì?
Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS kể được tên một số hỗn hợp.
* Cách tiến hành
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm mình trả lời câu hỏi trong SGK
- Theo bạ, không khí là một chất hay một hỗn hợp?
- Kể tên một số hỗn hợp khác nhau mà bạn biết.
- Kết luận:
- Trong thực tế ta thường gặp một số hỗn hợp hư: gạo lẫn trấu; cám lẫn gạo; đường lẫn cát; muối lẫn cát; ....
Hoạt động 3: Trò chơi " Tách các chất ra khỏi hỗn hợp"
* Mục tiêu: HS biết được các phương pháp tách các chất trong một số hỗn hợp
* Chuẩn bị: Chuẩn bị theo nhóm
- Một bảng con và phấn viết bảng.
-- Một cái chuông nhỏ
* Cách tiến hành:
Tổ chức và hướng dẫn
- GV đọc câu hỏi ( ứng với mỗi hình ). Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lới trước. Nhóm nào trả lời nhanh và đúng là thắng cuộc.
- Hoạt động 4: Thực hành tách các chất ra khỏi hỗn hợp
* Mục tiêu: HS biết cách tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp
* Cách tiến hành:
Làm việc theo nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thực hiện theo các bước như yêu cầu ở mục Thực hành trang 75 SGK. Thư kí của nhóm ghi lại các bước làm thực hành theo mẫu .
3. Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết bài
- Vệ sinh lớp học
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời
- HS lắng nghe
Làm việc cả lớp
- Đại diện mỗi nhóm có thể nêu công thức trộn gia vị và mời các nhóm khác nếm thử gia vị của nhóm mình. Các nhóm nhận xét, so sánh xem nhóm nào tạo ra được một hỗn hợp gia vị ngon.
- Tiếp theo, GV cho HS phát biểu hỗn hợp là gì?
Kết luận:
- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình trước lớp, các nhóm khác bổ sung.
- Tổ chức cho HS chơi
- Dưới đây là đáp án:
Hình 1: Làm trắng
Hình 2: Sảy
Hình 3: Lọc
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả trước lớp
- Dưới đây là đáp án:
* Bài 1: Thực hành: Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát trắng
- Chuẩn bị: 
Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước ( cát trắng, nước ); phểu, giấy lọc, bông thấm nước.
- Cách tiến hành
Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước qua phểu lọc.
Kết quả: Các chất rắn không hoà tan được giữ lại ở giấy lọc, nước chảy qua phểu xuống chai.
 * Bài 2: Thực hành: Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước
- Chuẩn bị: 
Hỗn hợp chứa chất lỏng không hoà tan vào nhau ( dầu ăn, nước ); cốc đựng nước; thìa
- Cách tiến hành
Đỗ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong cốc rồi để yên một lúc lâu. Nước lắng xuống, dầu ăn nổi lên thành một lớp ở trên nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên mặt nước.
* Bài 3: Thực hành: Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn
- Chuẩn bị: 
Gạo có lẫn sạn; rá vo gạo; chậu nước.
- Cách tiến hành
+ Đổ hỗn hợp gạo lẫn sạnn vào rá.
+ Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt sạnn lắng dưới đáy ra, bốc gạo ở phía trên ra, còn lại sạn ở dưới.
- HS lắng nghe.
- HS thu dọn
- HS chuẩn bị bài sau.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Âm nhạc:
Tập biểu diễn 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ - Ôn tập TĐN số 4
Sinh hoạt:
Nhận xét Tuần 18
I. Mục tiêu
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 18.
- Đề ra phương hướng kế hoạch học kì II
II. Lên lớp
	1. Các tổ trưởng báo cáo.
	2. Lớp trưởng sinh hoạt.
	3. GV chủ nhiệm nhận xét
- Nhìn chung đã có nhiều cố gắng, nhưng điểm thi của một số em còn yếu như Quỳnh Anh, Mạnh, Ninh, Thu Hà, Huy.
- Chưa chuẩn bị bài kĩ trước khi đến lớp, làm bài thi không nghiên cứu kĩ đề nên kết quả cao không nhiều còn có những sự nhầm lẫn đáng tiếc không đạt được được điểm tối đa. 
- Một số HS còn nghỉ học không lý do.
- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào lớp nghiêm túc.
- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số em chưa ý thức hay nói chuyện và làm việc riệng trong giờ : 
- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
 + Vệ sinh sân trường chưa sạch, thiếu ý thức, ăn quà còn vứt rác Chưa đúng nơi quy định.
- Hoạt động đội : Chưa nhanh nhẹn, hoạt động giữa giờ còn lề mề, chưa nghiêm túc, trong hàng còn đùa nhau.
	4. Kế hoạch tuần 19
- Chuẩn bị đồ dùng sách vở cho học kì II để học tập được tốt.
- Khắc phục tồn tại tuần 18

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 18.doc