Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 (buổi chiều) - Tuần 14

Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 (buổi chiều) - Tuần 14

I. Mục tiêu:

* Giúp HS:

 - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.

 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc au/ ao.

II.Đồ dùng dạy- học:

 - Phiếu học tập ghi nội dung bài 3.

III.Hoạt động dạy- học:

 

doc 21 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1072Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 (buổi chiều) - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2010
Chính tả (Nghe- viết)
Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
	- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam.
	- Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn tr/ch hoặc au/ ao.
II.Đồ dùng dạy- học:
	- Phiếu học tập ghi nội dung bài 3.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết những từ chỉ khác nhau âm dầu s/x hoặc hoặc vần uôt/ uôc
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS viết chính tả:
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Nội dung đoạn đối thoại?
- GV đọc chậm.
- GV đọc.
- Chấm, chữa bài.
*Hoạt động 2: Làm bài tập 2
- Nhận xét, chữa.
*Hoạt động 3: Làm phiếu nhóm bài tập 3.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài đã học.
- Dặn ghi nhớ những từ đã luyện.
Sương gió - xương xẩu
Siêu nhân - liêu xiêu.
- HS theo dõi- đọc.
- Chú Pi- e biết Gioan lấy hết tiền dành dụm từ con lợn đất để mua tặng chị chuỗi ngọc đã tế nhị gỡ mảnh giấy ghi giá tiền để cô bé vui vì mua được chuỗi ngọc tặng chị.
- HS đọc thầm đoạn văn, chú ý viết các câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm, từ ngữ các em dễ sai.
- HS viết.
- HS soát.
Bài 2.a: 
- Làm bài- nối tiếp đọc bài đã làm.
Tranh ảnh, bức tranh 
Trưng bày, sáng trưng 
Trúng đích, trúng cử 
Leo trèo 
Trèo cây  
Quả chanh, chanh cốm 
Bánh chưng, 
Chúng ta, công chúng 
Hát chèo, chèo chống 
Bài 3: Hoạt động nhóm 4, làm ra phiếu nhóm.
- (hòn) đảo, (tự) hào, (một) dạo, (trầm) trọng, tàu, (tấp) vào, trước (tình hình đó), (môi) trường, (tấp) vào, chở (đi), trả (lại)
________________________________________
Toán (BS)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
- HS biết được qui tắc chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
	- Bước đầu thực hiện được phép chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là 1 số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Vở bài tập Toán 5.
III.Hoạt động dạy- học:
	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài tập 2 VBT
- GV nhận xét. 
2. Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
a. Bài 1: 
- Đặt tính rồi tính:
 75 : 4 102 : 16 450 : 36 
- GV nhận xét và kết luận.
b. Bài 2: 
- GV cho HS làm bài cá nhân.
 Tóm tắt 
 4 giờ : 182 km
 6 giờ : ? km
c. Bài 3: 
- Hướng dẫn HS trao đổi cặp.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài đã học.
- Dặn HS về nhà làm các bài tập.	
- 3 HS đặt tính rồi tính trên bảng.
- Lớp làm bảng con.
 75 4 102 16
 35 18,75 60 6,375
 30 120
 20 80
 0 0
450 36
090 12,5
 180
 0
- HS nối tiếp nhận xét kết quả.
- HS đọc yêu cầu của bài và làm bài theo yêu cầu của đề bài.
 Bài giải
 1 giờ ô tô chạy được số km là.
 182 : 4 = 45,5 (km) 
 6 giờ ô tô chạy được số km là.
 45,5 6 = 273 (km)
 Đáp số : 273 km
- HS trao đổi cặp 
- Đại diện các cặp lên bảng chữa bài.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày đội công nhân đó sửa được số ki-lô-mét đường tàu là:
(6 x 2,72 + 5 x 2,17) : 11 = 2,47 
 (km) 
 Đáp số: 2,47 km
__________________________________________
Tiếng Việt (BS)
Tập đọc
Luyện đọc : Chuỗi ngọc lam
I. Mục tiêu :
* Giúp HS :
- Luyện đọc phân vai và đọc diễn cảm bài tập đọc ‘‘Chuỗi ngọc lam’’
- Cảm thụ được tác phẩm đã được luyện đọc.
II. Đồ dùng dạy học :
	- SGK, SGV Tiếng Việt 5.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc diễn cảm và phân vai
* Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc theo cặp đôi đọc diễn cảm bài.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm theo cặp trước lớp.
- GV yêu cầu HS nhận xét và bình chọn cặp đôi đọc hay, diễn cảm nhất.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Đọc phân vai: 
- GV tổ chức cho HS đọc phân vai. Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm 4.
- GV tổ chức cho HS các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- Yêu cầu HS bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, kết luận.
b. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- Em hãy đặt tên khác cho câu chuyện.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Củng cố, dặn dò :
- Hệ thống bài, nêu lại nội dung bài tập đọc.
- Dặn HS về nhà luyện đọc và tìm hiểu bài.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nêu nội dung bài tập đọc.
- HS đọc theo cặp
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét và bình chọn.
- HS đọc phân vai theo nhóm 4. Gồm 3 nhân vật: Pi - e, Gioan, thiếu nữ và một nhân vật dẫn chuyện.
- Các nhóm thi đọc phân vai trước lớp.
- HS bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- HS trả lời
- HS đặt tên khác cho câu chuyện.
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
Đạo đức
Tôn trọng phụ nữ (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS biết:
	- Cần tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tôn trọng phục nữ.
	- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, không phân biệt trai hay gái.
	- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Thẻ màu.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Vì sao chúng ta phải kính già, yêu trẻ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (SGK trang 22)
- GV chia HS thành nhóm và giao nhiệm vụ. (4 nhóm, mỗi nhóm một bức tranh)
+ GV kết luận: Phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dung đất nước ta trên các lĩnh vực quân sự khoa học, thể thao, kinh tế.
- Trong gia đình, trong xã hội người phụ nữ làm những công việc gì?
- Tại sao người phụ nữ là những người đáng được kính trọng?
g Ghi nhớ SGK.
b. Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 1: Làm cá nhân.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: 
+ Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a, b.
+ Việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là c, d
Bài 2: Bày tỏ thái độ.
- GV hướng dẫn và nêu từng ý kiến
- GV kết luận:
+ Tán thành với các ý kiến a, b.
+ Không tán thành b, c, đ.
3. Củng cố- dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- HS trả lời
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS thảo luận và trả lời.
- 2 HS đọc.
- HS nêu, kể tên các công việc người phụ nữ làm
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- HS làm g lên trình bày.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Lần lượt HS bày tỏ bằng việc giơ thẻ màu.
_____________________________________________
Toán (BS)
Luyện tập 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
	- Củng cố qui tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép tính chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Phiếu học tập (BT 3)
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 - Gọi HS lên chữa bài 3 ( VBT-82)
 - Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 
a. Bài 1 :
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm bảng con.
- Nhận xét.
- GV nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính.
- GV nhận xét kết quả.
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm bài vào vở bài tập.
- GV nhận xét kết quả.
c. Bài 3 :
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày
- GV nhận xét kết quả và chữa bài.
d. Bài 4 :
- Cho HS tự làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng chữa bài tập.
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm ra bảng con.
a. 60 : 8 2,6 = 7,5 2,6 = 19,5
b. 480 : 125 : 4 = 3,84: 4 = 0,96
c. (75 + 45) : 75 =120 : 75 = 1,6
d. 2001 : 25 - 1999 : 25 
= (2001- 1999) : 25
= 2 : 25 
= 0,08 
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng tính, HS dưới lớp làm vở
 Bài giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là.
 (26: 5) 3 = 15,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là.
 (26 + 15,6) 2 = 83,2 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là.
 26 15,6 = 405,6 (m)
 Đáp số: 405,6 m
- HS hoạt động nhóm 4.
- Các nhóm làm bài tập ra phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày 
Giải
3 giờ đầu ô tô chạ được số km là.
 39 3 = 117 ( km)
5 giờ sau ô tô chạy được số km là.
 35 5 = 175 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô chạy được số km là.
 ( 117 + 175) : ( 3 + 5) = 36,5 (km)
 Đáp số: 36,5 km
- HS làm bài vào vở bài tập.
Cách 1: 64 : 5 + 36 : 5 
 =12,8 + 7,2 = 20
Cách 2: (64 + 36) : 5 = 100 : 5 = 20
Tiếng Việt (BS)
Luyện từ và câu(BS)
Ôn tập về từ loại
. Mục tiêu:
	- Hệ thống hoá kiến thức đã học về từ loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa danh từ riêng.
	- Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
II. Đồ dùng dạy- học:
	- Vở bài tập Tiếng Việt 5.
III.Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
- GV nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài 1: Điền vào chỗ trống để hoàn thành bảng tổng kết về từ loại và ghi lại hai ví dụ cho mỗi ô.
- HS đặt câu 
- HS làm việc cá nhân.
Từ loại đã học
a. Danh từ
b. Động từ
c. Tính từ
d. Đại từ
e. Quan hệ từ
Ví dụ: HS, cô giáo, má, cổ, 
Ví dụ: Chạy, ngủ, 
đi, ăn, uống,
Ví dụ: xanh, đỏ, trắng,  
Ví dụ: Tớ, mình, cậu, con, em, cháu, 
Ví dụ: Của, như, nhưng, vì, bằng,  
- Lớp nhận xét và bổ sung sau khi HS lên bảng. 
- GV nhận xét kết quả làm bài của HS. 
b. Bài 2: 
- Điền vào chỗ trống để có bảng phân loại danh từ và ghi lại 2 ví dụ cho mỗi ô. 
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- HS lên bảng chữa bài.
Danh từ chung
Danh từ riêng
a. Chỉ người
b.Chỉ đồ vật
c.chỉ con
vật
d. chỉ câycối
e.chỉ hiện tượng
Ví dụ: .
Ví dụ: 
..
...
..
Ví dụ: 
Ví dụ: 
Ví dụ: 
Ví dụ: 
c. Bài 3: 
- Nối từng ô ở cột bên trái với ô thích hợp ở cột bên phải để có quy tắc viết hoa danh từ riêng.
- GV gắn đề bài lên bảng. 
- HS lên bảng nối.
- GV nhận xét và kết luận.
d. Bài 4: 
- Viết lại các danh từ riêng sao cho đúng kết quả:
Lu i pa – xtơ, Trường sơn, Nguyễn thị Hoa, Thiên an môn, An – pơ, Tây ban nha.
- GV nhận xét và kết luận.
3. Củng cố – dặn dò:
 - G ... đại hội chi đội.
+ Biên bản bàn giao tài sản.
+ Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về giao thông.
+ Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép.
Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2010
Kĩ thuật
Cắt khâu thêu tự chọn
I. Mục tiêu:
	 - HS hoàn thành một sản phẩm cắt, khâu, thêu tự chọn .
	 - Rèn tính cẩn thận cho HS.
II. Đồ dùng dạy học 
HS chuẩn bị kim, chỉ ,vải, phấn may, mẫu thêu 
Sản phẩm đã làm ở tiết trước 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ 
- Nhóm em đã làm sản phẩm nào ở tiết trước ?
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2.Dạy bài mới
2. 1.Giới thiệu bài
2. 2.Thực hành
a. Hoạt động 1:HS thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- HS nêu sản phẩm của nhóm mình.
- Yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm của nhóm mình.
- HS thực hành theo nhóm đã chuẩn bị
- GV đến từng nhóm quan sát HS thực hành và có thể hướng dẫn thêm nếu HS còn lúng túng. 
b. Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm
-Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm 
- HS trưng bày sản phẩm trên bàn 
-Lớp cử ra một nhóm HS làm trọng tài
- HS cử 5-6 bạn làm trọng tài
đánh giá sản phẩmtheo yêu cầu sau:
+Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định.
+Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật.
-GVnhận xét đánh giá sản phẩm theo hai mức :
+ Hoàn thành A, hoàn thành tốt A
+ Chưa hoàn thành B
3. Nhận xét- dăn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi các nhóm hoàn thành tốt.
- Về tập làm tiếp ở nhà 
Toán (BS)
Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Luyện tập về chia số tự nhiên cho số thập phân.
	- Vận dụng giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu.
2. Bài mới.
2.1. Giới thiệu bài :
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
a. Bài tập 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện đặt tính rồi tính, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- Kết quả:
864 : 2,4 = 360
9 : 0,25 = 36
108 : 22,5 = 4,8 
b. Bài tập 2:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- HS làm bài vào vở bài tập
- Gọi HS lên bảng chữa bài
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS lên bảng chữa bài.
a) x x 4,5 = 72
x = 72 : 4,5
x = 16
b) 15 : x = 0,85 + 0,35
15 : x = 1,2
x = 15 : 1,2
x = 12,5
c. Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài tập ra phiếu học tập.
- GV gọi một số nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS tóm tắt trên bảng, HS dưới lớp tóm tắt ra nháp.
- HS hoạt động theo cặp đôi và làm bài vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bài giải
Diện tích cái sân hình vuông là:
12 x 12 = 144 (m2)
Chiều dài của mảnh đất đó là:
144 : 7,2 = 20 (m)
 Đáp số: 20 m
d. Bài tập 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm, chữa bài.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS lên bảng chữa bài.
x có thể bằng các giá trị: 5,51; 5,511: 5,512; 5,5111; 5,5112 .
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm lại các bài tập.
_______________________________________
Tiếng Việt
Tập đọc (BS) 
Ôn tập hai bài tập đọc đã học trong tuần 
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS: 
 - Củng cố kỹ năng đọc trơn và đọc diễn cảm, đọc hiểu cho HS.
 - HS biết vận dụng nội dung vào làm bài trắc nghiệm.
II. Đồ dùng dạy- học: 
 - Bảng phụ viết đoạn định luyện đọc
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 + Đọc bài chuỗi ngọc lam và bài Hạt gạo làng ta .
+ Nêu nội dung của hai bài đó.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài 
2.2. Hướngdẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc bài “ Chuỗi ngọc lam” và tìm hiểu bài.
+ Câu 1: Chi tiết nào cho biết em bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam tặng chị ? 
+ Câu 2: Vì sao cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc lam mà Pi- e vẫn trao chuỗi ngọc cho cô? 
+ Câu 3: Vì sao Pi- e lại nói rằng cô bé đã trả giá rất cao khi mua chuỗi ngọc đó? 
+Câu 4: Tại sao người chị lại trả chuỗi ngọc cho Pi- e ? 
+ Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm để có lời nhận xét đúng?
- GV cho HS đọc thuộc lòng bài “ Hạt gạo làng ta”.
+ Câu 6: Hạt gạo đã làm nên những gì ?
+ Câu 7: Những hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân? 
+ Câu 8: Các bạn nhỏ đã làm gì để góp phần làm ra hạt gạo ? 
+ Câu 9: Tại sao” Hạt gạo” lại được gọi là “hạt vàng”?
- GV nhận xét và kết luận.
* Luyện đọc: 
- GV cho HS đọc thuộc lòng bài “ Hạt gạo làng ta”.
3. Củng cố- dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học và củng cố kiến thức toàn bài.
 - Hướng dẫn HS ôn bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.
- HS đọc bài và trả lời bài.
+ Cô bé để lên bàn mmột nắm tiền xu. Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi tên giá tiền.
+ Vì anh trân trọng tình cảm của cô bé với chị gái.
+ Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bắng tất cả số tiền mà cô bé có, với tất cả tình cảm của mình dành cho người chị gái.
+ Chị không thể nhận cáigì không phảilà của mình.
+ HS tìm từ điền cho đúng: Nhân hậu, người khác, vui, hạnh phúc.
- HS đọc thuộc lòng và trả lời bài theo yêu cầu.
+Vị phù sa- tinh tuý của đất; Hương sen trong hồ nước- tinh tuý của nước; Lời mẹ hát ngọt bùi đắng cay- sức lao động và tình cảm của con người.
+ Giọt mồ hôi sa; Cua ngoi lên bờ- mẹ xuống cấy.
+ Chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón cho lúa.
+ Vì hạt gạo rất quý giá; Vì hạt gạo có màu vàng.
- HS đọc thuộc lòng theo yêu cầu.
- Lớp nhận xét và bổ sung để bình chọn bạn có giọng đọc hay nhất.
Thứ sáu ngày 3 tháng 12 năm 2010
Khoa học
Xi măng
I. Mục tiêu: 
* Giúp học sinh:
	- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
	- Nêu tính chất và công dụng của xi măng.
II. Đồ dùng dạy học :
	- SGK, SGV Khoa học 5.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu công dụng của gạch, ngói.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi.
- ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?
- Kể tên 1 số nhà máy xi măng ở nước ta.
3.3. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 4. 
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên treo băng giấy ghi kết luận bài.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Xi măng được dùng để trộn vữa xây nhà hoặc để xây nhà.
+ Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên 
- Thảo luận trả lời câu hỏi SGK trang 59.
+ Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất trắng) không tan khi bị trộn với 1 ít nước trở nên dẻo, khi khô, kết thành tảng, cứng như đá.
+ Bảo quản: ở nơi khô, thoáng khí vì nếu để nơi ẩm hoặc để nước them vào, xi măng sẽ kết thành tảng, 
+ Tính chất của vữa xi măng: khi mới trộn, vữa xi măng dẻo; khi khô, vữa xi măng trở nên cứng 
+ Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi (hoặc) với nước rồi đổ vào khuôn 
Toán (BS)
Luyện tập
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
	- Củng cố, luyện tập về chia một số thập phân cho một số thập phân.
	- Vận dụng để giải các bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng con, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS nêu.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
a. Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm ra bảng con.
- Kết quả:
28,5 : 2,5 = 11,4 
8,5 : 0,034 = 250
29,5 : 2,36 = 12,5
b. Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tóm tắt đề toán ra nháp và làm bài vào vở bài tập.
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập
- HS tóm tắt và làm bài.
Bài giải 
5 lít dầu cân nặng số ki-lô-gam là:
(2,66 : 3,5) x 5 = 3,8 (kg)
 Đáp số: 3,8 kg
c. Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS tóm tắt đề bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Bài giải
Ta có: 250 : 3,8 = 65 dư 3
Vậy 250m vải may được nhiều nhất 65 bộ quần áo và thừa 3m vải.
 Đáp số: 65 bộ thừa 3m
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học thuộc quy tắc và làm lại các bài tập.
- Chuẩn bị bài sau.
__________________________________________
Tiếng Việt
Tập làm văn
Luyện tập lập biên bản cuộc họp
I. Mục tiêu: 
	- Từ những hiểu biết đã có về biên bẩn cuộc họp, HS biết thực hành viết biên bản một cuộc họp.
	- Rèn cho HS kĩ năng, kĩ xảo viết biên bản.
II. Đồ dùng dạy- học:
	Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Nội dung ghi nhớ về biên bản và các phần chính của một biên bản.
- GV nhận xét và đánh giá.
- HS nêu.
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài.
2.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
- GV nêu yêu cầu của bài tập và yêu cầu HS làm bài 
Bài 1: 
Sắp xếp lại các mục sau cho đúng thứ tự một biên bản cuộc họp.
 1. Tên biên bản
 2. Thời gian, địa điểm.
 3.Quốc hiệu, tiêu ngữ.
 4. Tên người chứng kiến hoặc liên quan
 5. Thành phần tham dự.
 6. Nội dung bàn trong cuộc họp.
 7. ý kiến hoặc lời khai của người liên quan
 8. Chủ toạ, thư kí cuộc họp.
 9. Người có trách nhiệm kí.
- GV nhận xét và kết luận.
- HS sắp xếp: 3 - 1 - 2 - 5 - 8 - 6 - 4 - 7 - 9.
Bài 2: 
- GV cho HS làm một biên bản theo nhóm 4
Đề bài: Trước giờ vào học, bạn của em nhặt được một cái ví ở sân trường. Bạn đã nộp cho lớp trưởng. Em hãy giúp lớp trưởng ghi lại nội dung của biên bản vụ việc này.
- Gọi các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và đánh giá.
 - GV đưa ra một biên bản hoàn chỉnh để HS tự rút kinh nghiệm. 
- HS hoạt động nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- HS quan sát và so sánh với bài của nhóm mình viết.
3. Củng cố , dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học và củng cố kiến thức toàn bài.
 - Hướng dẫn HS ôn bài và chuẩn bị bài cho giờ sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docchieu 14.doc