I. MỤC TIÊU:
- Biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn.
- Học thuộc đoạn: Sau 80 năm . công học tập của các em.
- Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3.
- GDKNS: Giáo dục cho HS hiểu được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc; từ đó HS có ý thức trong việc học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
TUẦN 1 Thứ 4 ngày 17 tháng 8 năm 2011 ( Dạy bài ngày thứ 2/15/8/2011) Tập đọc: THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. MỤC TIÊU: - Biết nhấn giọng các từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ đúng chỗ. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, biết nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc đoạn: Sau 80 năm ... công học tập của các em. - Trả lời được các câu hỏi: 1,2,3. - GDKNS: Giáo dục cho HS hiểu được trách nhiệm và nghĩa vụ của mình trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc; từ đó HS có ý thức trong việc học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài tập đọc sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, cường quốc. - GV đọc mẫu toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài - Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có những nét gì đặc biệt? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 1 - Sau cách mạng tháng Tám nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? - GV yêu cầu HS rút ý đoạn 2 * Hoạt động 3:Luyện đọc diễn cảm - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn, yêu cầu HS nhấn giọng, các chỗ cần chú ý nghỉ ngơi. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. -Lớp theo dõi, lắng nghe. * 1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk. - HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ. -HS theo dõi, lắng nghe. * HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi. Ý1: Niềm vinh dự và phấn khởi của HS trong ngày khai trường đầu tiên -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi Ý2: Ý thức trách nhiệm của HS trong công cuộc xây dựng đất nước.. *HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc. - Theo dõi quan sát nắm cách đọc. - HS đọc diễn cảm theo cặp. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. Toán ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - HS biết đọc viết phân số; biÕt biểu diễn mét phÐp chia sè tù nhiªn kh¸c 0 vµ viÕt mét sè tù nhiªn díi d¹ng hçn sè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Cắt bìa giấy các mô hình như bài học ở sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Bài mới: 2.1. Ôn khái niệm ban đầu về phân số: - GV gắn các mô hình bằng bìa như sgk lên bảng, yêu cầu hs ghi phân số chỉ số phần đã tô màu . - GV nhận xét và chốt lại. - Tiến hành tương tự với các tầm bìa còn lại và viết cả 4 phân số lên bảng: 2.2.Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số - GV ghi phép chia: 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 :2 , yêu cầu HS viết các thương trên thành phân số. -GV yêu cầu Hviết các số tự nhiên 5; 12; 2001; 1, thành phân số có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết được phân số như thế nào? ( Phân số có tử số, mẫu số bằng nhau, ví dụ) - Số 0 có thể viết dưới dạng phân số ntn? 2.3.Luyện tập thực hành: Bài 1: - Đọc phân số nêu tử số, mẫu số. Bài 2: - Viết thương dưới dạng số thập phân: 3. Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu HS nhắc lại đọc viết phân số. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. - HS đọc lại 4 phân số. - 1 em lên bảng viết - 1 HS lên bảng viết. - 1 em lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp, sau đó nhận xét bài bạn trên bảng. 1=) 0 = ) - HS nêu miệng. - 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 3 : 5 = * 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở. 1= ; 0 = Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. MỤC TIÊU: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu truyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. - Hiểu được ý nghĩa của câu truyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - HS KG kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. - GDKNS: Giáo dục cho HS về truyền thống yêu nước và lòng tự hào dân tộc, qua đó HS có ý thức hơn trong việc học tập, rèn luyện để góp sức mình vào xây dựng và bảo vệ tổ quốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa phóng to, bảng phụ ghi lời thuyết minh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Kiểm tra SGK 2. Bài mới: a. Tìm hiểu chuyện - GV kể chuyện 2 lần - Chú ý nghe, quan sát tranh. + Lần 1: treo tranh giảng từ. + Lần 2: chỉ tranh. b. Hướng dẫn học sinh kể - Yêu cầu 1: - 1 học sinh đọc yêu cầu . - Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết minh. - Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh. - GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh cho 6 tranh - Yêu cầu 2 - HS thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh của tranh. - Cả lớp nhận xét . - Học sinh khá giỏi kể câu chuyện một cách sinh động. - GV nhận xét. c. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Tổ chức nhóm. - Em hãy nêu ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét chốt lại: - Các nhóm khác nhận xét. - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp nhận xét chọn bạn kể hay nhất. 4. Dặn dò: - Về nhà tập kể lại chuyện. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc “Về các anh hùng, danh nhân của đất nước”. - Nhận xét tiết học. Đạo đức: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (T1) I. MỤC TIÊU: - Biết : Học sinh lớp 5 là học sinh lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học tập, rèn luyện. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Phóng to các hình vẽ SGK trang 3; 4, phiếu học tập mỗi nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2.Bài mới: 2.1.Quan sát tranh và thảo luận. - Yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SGK tranh 3-4 và thảo luận theo các câu hỏi + Mỗi bức tranh vẽ cảnh gì? + Em suy nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên? + HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? +Theo em chúng ta phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 2.2.Làm bài tập 1, SGK: -GV nêu yêu cầu bài tập 1. -Yêu cầu HS chọn ý trả lời đúng cho hành động, việc làm của HS lớp 5 cần có. - GV chốt lại ý đúng là: a, b, c, d, e đây là nhiệm vụ của HS lớp 5 chúng ta cần phải thực hiện. 2.3.Tự liên hệ ( làm bài tập 2; 3 SGK) - HD HS tự liên hệ bản thân mình đã có những điểm nào xứng đáng là HS lớp 5, những điểm nào cần cố gắng hơn nữa để xứng đáng là HS lớp 5? - GV mời một số em HS tự liên hệ trước lớp - GV nhận xét tuyên dương. * Chơi trò chơi “ Phóng viên” -GV nêu cách chơi: 3. Củng cố – Dặn dò: -GV nhận xét tiết học. - HS quan sát từng tranh, ảnh trong SGK tranh 3-4. - HS thảo luận nhóm 4 em.Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung. * HS hoạt động theo nhóm đôi chọn ý trả lời đúng. -Vài nhóm trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét * HS thảo luận nhóm 2 em, trình bày cho nhau nghe về những việc làm của mình. -HS trình bày nội dung, HS khác nhận xét. * HS nắm bắt cách chơi. -HS tiến hành chơi trò chơi: Phóng viên. Thứ 5 ngày 18 tháng 8 năm 2011 ( Dạy bài ngày thứ 3/16/8/2011) Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC TIÊU: - Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND Ghi nhớ) - Tìm được từ đồng nghĩa theo YC TB1, BT2 (2 trong số 3 từ) ; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3). - HS KG đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng viết sãn các từ in đậm ở bài tập 1a và 1b. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: 2. Bài mới: *HĐ 1: Tìm hiểu phần nhận xét - Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài 1, tìm từ in đậm. -Đoạn a: xây dựng, kiến thiết -Đoạn b: vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm, - Hướng dẫn học sinh so sánh nghĩa của các từ in đậm xem nghĩa cuả chúng có gì giống nhau hay khác nhau. - Thay các từ in đậm ở bài tập 1 cho nhau rồi nhận xét. + Vậy thế nào là từ đồng nghĩa, từ đồng nghĩa được chi làm mấy loại, khi dùng từ đồng nghĩa ta cần chú ý dùng như thế nào? * Ghi nhớ: sgk trang 8 HĐ 2: Luyện tập Bài 1 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Chấm và sửa bài theo đáp án. Bài 2 : - Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu. - Gọi các nhóm trình bày, yêu cầu các nhóm khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: - Đặt câu với từ đồng nghĩa vừa tìm được. -GV nhận xét, chấm bài, sửa bài 3.Củng cố: - Nhận xét tiết học. * 1HS đọc yêu cầu bài 1, cả lớp theo dõi trong SGK , -Học sinh làm việc theo cặp, sau đó báo cáo, nhận xét, bổ sung. a, Những từ xây dựng, kiến thiết thay thế được cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau hoàn toàn. B, Các từ vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau, mỗi từ chỉ các màu vàng khác nhau ứng với mỗi sự vật khác nhau. * HS làm vào vở - Nối tiếp nhau đọc kết quả. Nhóm 1: Nước nhà, non sông Nhóm 2: hoàn cầu, năm châu - Hoạt động nhóm 4. *Đồng nghĩa với”đẹp”: xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, -Đồng nghĩa với”to lớn”: to, to đùng, to kềnh, to tướng, -Đồng nghĩa với ”học tập”: học, học hỏi, học hành. - Những từ đồng nghĩa với”đẹp”: xinh, xinh đẹp, mĩ lệ, đẹp đẽ, xinh tươi, đẹp tươi, * HS làm vào vở. - HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét bài làm của bạn. Toán ÔN TẬP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số ( trường hợp đơn giản nhất ) II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Kiểm tra bài tập 3 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * HĐ 1: Ôn tập tính chất cơ bản của phân số: -GV nêu ví dụ: Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm: -GV nhận xét và chốt lại. + Người ta vận dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số và quy đồng mẫu số đã học ở lớp 4. 1. Rút gọn phân số: 2. Quy đồng mẫu số của: và ; b) và - GV nhận xét và chốt lại cách làm. * HĐ 2: Luyện tập – thực hành Bài 1 - Yêu cầu HS nêu yêu cầu và làm bài. - GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm. Bài 2: Quy đồng mẫu số c ... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ địa lí Việt Nam. - Lược đồ trống tương tự như hình 1 sgk, 2 bộ bìa nhỏ.Mỗi bộ gồm 7 tấm bìa ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới Hoạt động1: Vị trí địa lí và giới hạn của nước ta. - Yêu cầu quan sát hình 1 sgk. + Đất nước việt nam gồm những bộ phận nào? + Treo lược đồ. + Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? + Biển bao bọc phía nào? Phần đất liền của nước ta tên biển là gì? + Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta? + Vị trí nước ta có thuận lợi gì? (HS KG) Kết luận:Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á,có vùng biển thông với Đại Dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích của nước ta. + Phần đất liền của nước ta có những đặc điểm gì? + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km? + Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km? 4. Củng cố: - Trò chơi tiếp sức. -Treo hai lược đồ trống lên bảng. + Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò. + Học bài cũ + Chuẩn bị bài mới. - Quan sát hình 1. - Đất liền ,biển, đảo và quần đảo. - Chỉ vào vị trí phần đát liền của nước ta trên lược đồ. - Trung Quốc, Lào, Campuchia. - Đông, Nam và Tây Nam, Biển Đông - Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Côn Đảo Phú QuốcQuần Đảo Hoàng Sa, Trường Sa. -Nhận xét bổ sung. -Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. -Có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. - Quan sát hình 2, bảng số liệu, đọc sgk. - Hẹp ngang, chạy dài và có đường bờ biển cong như hình chữ S (HS KG) - 1650km. - 50 km. - 330 000 km2. - Đại diện nhóm trình bày. - Bổ sung. - Hai nhóm chơi xếp hai hàng dọc - Mỗi nhóm nhận 7 tấm bìa (1 hs 1 tấm) - Dán tấm bìa vào lược đồ trống. - Nhận xét . - Nhận xét tiết học. Thứ 3 ngày 23 tháng 8 năm 2011 ( Dạy bài ngày thứ 6/19/8/2011) Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU: - Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. (BT1). - Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2). - GDKNS: Giáo dục cho HS kĩ năng quan sát. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to, tranh ảnh vườn cây, công viên, cánh đồng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - HS đọc ghi nhớ - Giáo viên nhận xét . 2. Bài mới: - Giới thiệu bài- Ghi bảng . - HS nhắc lại. * Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: - Hoạt động nhóm, lớp . - HS đọc. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn. - HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng”. + Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ? - Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau , + Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ? - Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác ). + Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì . - Giáo viên chốt lại Bài 2: - Hoạt động cá nhân - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài -HS giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy. - HS ghi chép lại kết quả quan sát (ý) . -GV chấm điểm những dàn ý tốt. - Học sinh nối tiếp nhau trình bày. - Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình. 3. Củng cố: - Nêu cấu tạo của 1 bài văn tả cảnh. - 2 HS 4. Dặn dò: - Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn. - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh. - Nhận xét tiết học Thể dục ĐHĐN-TC “CHẠY ĐỔI CHỖ, VỖ TAY NHAU” VÀ “LÒ CÒ TIẾP SỨC” I. MỤC TIÊU: - Ôn đội hình đội ngũ, cách chào, báo cáo, cách xin phép ra vào lớp. - Rèn kĩ năng thực hiện đúng động tác, nâng cao dần mức độ chính xác của từng động tác. - Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2. Phần cơ bản a) Ôn đội hình đội ngũ - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự hướng dẫn cả lớp tập luyện. b) Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau’’ và “Lò cò tiếp sức” - Nêu tên trò chơi, HD cách chơi. - Động viên nhắc nhở các em. 3. Phần kết thúc -Hướng dẫn học sinh hệ thống bài. -Nhận xét, đánh giá và giao bài về nhà. * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Đứng vỗ tay và hát: 1-2 phút. - Ôn cách chào và báo cáo. - Ôn cách xin phép ra vào lớp... - Ôn các động tác đội hình đội ngũ * Nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Cả lớp chơi chính thức( có phạt những em phạm quy). - Thả lỏng, hồi tĩnh. Toán PHÂN SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. - BT cần làm : 1; 2; 3; 4(a,c). HS khá, giỏi làm thêm các phần còn lại. - Giáo dục tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Các phiếu to cho hs làm bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: So sánh 2 phân số - Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về nhà. - Giáo viên nhận xét , ghi điểm. - Học sinh sửa bài về nhà. - HS nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu phân số thập phân. - Hoạt động nhóm đôi. - Hướng dẫn học sinh hình thành phân số thập phân: - Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100 phần; 1000 phần. - Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm). - Nêu phân số vừa tạo thành . - Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo. - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000, gọi là phân số gì ? - ...phân số thập phân. - Một vài học sinh lặp lại . - Giáo viên chốt lại: b. Luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp học Bài 1: Đọc phân số thập phân. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài - Học sinh đọc thầm cá nhân. - Học sinh khác sửa bài. - Giáo viên nhận xét. - Cả lớp nhận xét. Bài 2: Viết phân số thập phân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài vào nháp. - 1 HS làm bài vào phiếu. - Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét. Bài 3: - HS đọc yc đề bài. Bài 4: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu bài tập. - GV chấm bài , công bố điểm. - Học sinh làm bài vào vở (a;c), hs khá giỏi làm thêm câu b, d. - Học sinh lần lượt sửa bài. - Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân. Giáo viên nhận xét 3. Củng cố: - Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu - Thi đua 2 dãy trò chơi “Ai nhanh hơn” (dãy A cho đề dãy B trả lời, ngược lại) - Học sinh thi đua Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét 4. Dặn dò: - Chuẩn bị: Luyện tập. Lịch sử “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh: - Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. - Biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình trong SGK phóng to. - Bản đồ hành chính VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định : 2. Bài mới : *Hoạt động 1: - Giới thiệu bài, kết hợp chỉ BĐ tỉnh Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông và 3 tỉnh miền Tây Nam kỳ. - Ngày 1-9-1858 TD Pháp nổ súng mở đầu cuộc xâm lược nước ta và từng bước xâm chiếm, biến nước ta thành thuộc địa của chúng.Trong khi triều đình nhà Nguyễn hèn nhát đầu hàng,làm tay sai cho giặc thì ND ta với lo`ng yêu nước đã không ngừng đấâu tranh chống TD Pháp g. phóng DT. - Yêu cầu quan sát hình minh hoạ tr.5. *Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - Chia lớp thành 3 nhóm + Khi nhận được lệnh vua, TĐ có điều gì phải băn khoăn lo nghĩ? + Trước những băn khoăn đó,nghĩa quân và dân chúng đã làm gì ? + Trương Định đã làm gì để đáp lại niềm tin yêu của ND ? *Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Nhấn mạnh những KT cần nhớ. 3. Củng cố + Em có suy nghĩ gì trước việc TĐ ko tuân lệnh vua quyết tâm ở lại cùng ND chống Pháp ? + Em biết gì thêm về TĐ ? + Em có biết những đường phố trường học nào mang tên TĐ? 4. Nhận xét- dặn dò - Nhận xét tiết học -Nghe, quan sát BĐ -1-2 học sinh nêu :tranh vẽ cảnh ND ta đang làm lễ suy tôn TĐ là: “Bình Tây Đại nguyên soái”. Buổi lễ rất trọng thể và cho thấy ND ta rất khâm phục,tin tưởng TĐ. - Thảo luận trình bày theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nghe. Đọc tóm tắt SGK Thảo luận chung rồi trả lời. Sinh hoạt tập thể: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 1. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định tổ chức -Yêu cầu cả lớp hát một bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động trong tuần qua *Ưu điểm: - Bước đầu các em đã ổn định các nề nếp. -Các em đi học khá đều, đúng giờ, trang phục khá gọn gàng, sạch sẽ. -Vệ sinh lớp học, khu vực được phân công sạch sẽ. -Tham gia các hoạt động nhanh, có chất lượng. -Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài: Nguyễn Hiếu, Đàm Hiếu, Chiều, Hào.... *Nhược điểm: -Một số em còn thiếu khăn quàng, áo quần còn bẩn: Dũng, Hào, Hùng.... -Có một vài em chưa chú ý nghe giảng: An, Chí Hiếu, Tuấn Anh..... 3.Kế hoạch tuần 2: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép. - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học. - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. * Học tập: - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 2. - Tích cực tự ôn tập kiến thức đã học. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp. - Nhắc nhở gia đình đóng các khoản đầu năm. -Hát tập thể 1 bài. -Lắng nghe GV nhận xét. -Có ý kiến bổ sung. -Nghe GV phổ biến.
Tài liệu đính kèm: