Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 10

Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 10

I. MỤC TIÊU:

 _Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.

 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

 -GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG:

 

doc 31 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1024Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn khối 5 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 10
 Từ :19/10 – 23/10/2009
Ngày
 Môn
Tiết
Tên bài dạy
Thứ hai
19/10/2009
CC
10
ĐĐ
10
Tình bạn (TT)
TĐ
19
Ôn tập
T
46
Luyện tập chung
LS
10
Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập
Thứ ba
20/10/2009
CT
10
Ôn tập
T
47
Kiểm ra GKI 
LTVC
19
Ôn tập
TD
19
ĐL
10
Nông nghiệp
Thứ tư
21/10/2009
TĐ
20
Ôn tập
T
48
Cộng hai số thập phân 
KT
10
Bày dọn bữa ăn trong gia đình Ôn tập
KH
10
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
TD
20
Thứ năm
22/10/2009
TLV
19
Ôn tập
T
49
Luyện tập
LTVC
20
Ôn tập
KH
20
Ôn tập: Con người và sức khỏe
MT
10
VTT :Trang trí đối xứng qua trục 
Thứ sáu
23/10/2009
TLV
20
Ôn tập
T
50
Tổng nhiều số thập phân
KC
10
Ôn tập
H
10
 Ôn :Những bông hoa những bài ca
SHTT 10
Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009
TIẾT 2
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Bài: TÌNH BẠN (Tiết 2) 
I. MỤC TIÊU: 
 _Biết được bạn bè cần phải đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khĩ khăn, hoạn nạn.
 -Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II. CHUẨN BỊ: 
 -GV + HS: - Sưu tầm những chuyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ, thơ, bài hát về chủ đề tình bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới:
4.Các hoạt động:
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Nêu những việc làm tốt của em đối với bạn bè xung quanh.
Em đã làm gì khiến bạn buồn?
-Tình bạn (tiết 2)
a.	Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
Nêu yêu cầu bài tập 1/ SGK.
• Thảo luận làm 2 bài tập 1.
• Sắm vai vào 1 tình huống.
-Sau mỗi nhóm, giáo viên hỏi mỗi nhân vật.
Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn?
-Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Bạn làm như vậy là vì ai?
Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp hoặc chưa phù hợp? Vì sao?
® Kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế mới là người bạn tốt.
b.Hoạt động 2: Tự liên hệ.
-GV yêu cầu HS tự liên hệ
® Kết luận: Tình bạn không phải tự nhiên đã có mà cần được vun đắp, xây dựng từ cả hai phía.
c.Hoạt động 3: Củng cố: Hát, kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn.
Nêu yêu cầu.
Giới thiệu thêm cho học sinh một số truyện, ca dao, tục ngữ về tình bạn.
-Cư xử tốt với bạn bè xung quanh.
Chuẩn bị: Kính già, yêu trẻ ( Đồ dùng đóng vai).
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
+ Thảo luận nhóm.
Học sinh thảo luận – trả lời.
Chon 1 tình huống và cách ứng xử cho tình huống đó ® sắm vai.
Các nhóm lên đóng vai.
+ Thảo luận lớp.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Làm việc cá nhân.
Trao đổi nhóm đôi.
Một số em trình bày trước lớp.
Học sinh thực hiện.
Học sinh nghe.
TIẾT 3
MÔN: TẬP ĐỌC
Bài: ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 -Đọc trơi chảy, lươu lốt bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 -Lập được bản thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK.
 -HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện phápnghệ thuật được sử dụng trong bài.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Tranh vẽ mọi người dân đủ màu da đứng lên đấu tranh.
+ HS: Vẽ tranh về nạn phân biệt chủng tộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Giáo viên yêu cầu học sinh đọc từng đoạn.
Giáo viên nhận xét cho điểm.
-Ôn tập và kiểm tra.
a.	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài văn miêu tả trong 3 chủ điểm: Việt Nam, Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình. Con người với thiên nhiên, trau dồi kỹ năng đọc. Hiểu và cảm thụ văn học (đàm thoại).
 *	Bài 1:
Phát giấy cho học sinh ghi theo cột thống kê.
Giáo viên yêu cầu nhóm dán kết quả lên bảng lớp.
-Giáo viên nhận xét bổ sung.
-Giáo viên treo bảng phụ ghi sẵn kết quả làm bài.
*	Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh kết hợp đọc minh họa.
• Giáo viên chốt.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm một bài văn miêu tả thể hiện cảm xúc, làm nổi bật những hình ảnh được miêu tả trong bài (đàm thoại).
• Thi đọc diễn cảm.
 Giáo viên nhận xét.
c.	Hoạt động 3: Củng cố. 
Thi đua: Ai hay hơn? Ai diễn cảm hơn (2 dãy) – Mỗi dãy cử một bạn, chọn đọc diễn cảm một đoạn mình thất nhất.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
-Học thuộc lòng và đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Ôn tập(tt)”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc từng đoạn.
Học sinh tự đọc câu hỏi – Học sinh trả lời.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
Học sinh ghi lại những chi tiết mà nhóm thích nhất trong mỗi bài văn – Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Học sinh đọc nối tiếp nhau nói chi tiết mà em thích. Giải thích – 1, 2 học sinh nhìn bảng phụ đọc kết quả.
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
-Tổ chức thảo luận cách đọc đối với bài miêu tả.
-Thảo luận cách đọc diễn cảm.
-Đại diện nhóm trình bày có minh họa cách đọc diễn cảm. 
-Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, cá nhân.
Đại diện từng nhóm thi đọc diễn cảm (thuộc lòng).
Cả lớp nhận xét.
Học sinh hai dãy đọc + đặt câu hỏi lẫn nhau.
TIẾT 4
MÔN: TOÁN
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
 Biết :
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
Giải bài tốn lien quan đến “Rút về đơn vị ’’ hoặc “Tìm tỷ số’’.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Phấn màu. 
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Học sinh lần lượt sửa bài 4/ 48
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
- Luyện tập chung
a.	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh chuyển phân số thập phân thành STP và cách đổi số đo độ dài dưới dạng STP
  Bài 1:
 Giáo viên nhận xét.
  Bài 2:
Giáo viên nhận xét.
b.Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh luyện giải toán.
  Bài 4:
-Học sinh nhắc lại nội dung.
-Dặn dò: Học sinh làm bài 4 / 49 
-Chuẩn bị: “Kiểm tra”
-Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh làm bài và nêu kết quả
Lớp nhận xét.
-Học sinh làm bài.
Lớp nhận xét.
 Hoạt động nhóm, bàn.
- Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài và sửa bài .
Xác định dạng toán có liên quan đến “rút về đơn vị” hoặc “tỉ số”
Lớp nhận xét.
Học sinh nêu
TIẾT 5
MÔN: LỊCH SỬ
Bài: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
 I .MỤC TIÊU:
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội ), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngơn Độc lập :
 +Ngày 2-9 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngơn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. Tiếp đĩ là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Ghi nhớ : đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hồ. 
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Hình ảnh SGK: Aûnh Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập.
+ HS: Sưu tầm thêm tư liệu, ảnh tư liệu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-“Cách mạng mùa thu”.
Tại sao nước ta chọn ngày 19/ 8 làm ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám 1945
Ý nghĩa của cuộc Tổng khởi nghĩa năm 1945?
Giáo viên nhận xét bài cũ.
-Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn Độc lập”.
a.Hoạt động 1: Thuật lại diễn biến buổi lễ “Tuyên ngôn Độc lập”.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc SGK, đoạn “Ngày 2/ 9/ 1945. Bắt đầu đọc bản “Tuyên ngôn Đọc lập”.
® Giáo viên gọi 3, 4 em thuật lại đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
® Giáo viên nhận xét + chốt + giới thiệu ảnh “Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập”.
b.	Hoạt động 2: Nội dung của bản “Tuyên ngôn độc lập”.
• Nội dung thảo luận.
Trình bày nội dung chính của bản “Tuyên ngôn độc lập”?
Thuật lại những nét cơ bản của buổi lễ tuyên bố độc lập.
_ Cuối bản Tuyên ngôn Độc lập , Bác Hồ thay mặt nhân dân VN khẳng định điều gì ?
® Giáo viên nhận xét.
c.	Hoạt động 3: Củng cố. 
Giáo viên tổ chức cho học sinh phát biểu ý kiến về:
+ Ý nghĩa của buổi lễ tuyên bố độc lập.
+ Nêu cảm nghĩ, kỉ niệm của mình về ngày 2/ 9.
Học bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Họat động lớp.
Học sinh nêu.
Học sinh nêu.
 Hoạt động nhóm đôi.
Học sinh đọc SGK và thuật lại cho nhau nghe đoạn đầu của buổi lễ tuyên bố độc lập.
Học sinh thuật lại.
 Hoạt động nhóm bốn.
Học sinh thảo luận theo nhóm 4, nêu được các ý.
Gồm 2 nội dung chính.
+ Khẳng định quyền độc lập, tự do thiêng liêng của dân tộc VN.
+ Dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy.
Học sinh thuật lại cần đủ các phần sau:
+ Đoạn đầu.
+ Bác Hồ đọc “ Tuyên ngôn Độc lập”.
+ Buổi lễ kết thúc trong không khí vui sướng và quyết tâm của nhân dân: đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững độc lập dân tộc.
 Hoạt động cá nhân, lớp.
 Ngày 2/ 9/ 1945 trở thành ngày lễ Quốc Khánh của dân tộc ta, đánh dấu thời điểm VN trở thành 1 nước độc lập.
Học sinh nêu + trưng bày tranh ảnh sưu tầm ... 2 dãy.
Chuẩn bị: “Đại từ xưng hô”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
 2, 3 học sinh sửa bài tập 3.
2 học sinh nêu bài tập 4.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh lần lượt lập bảng – Nêu nghĩa của mỗi từ để củng cố kiến thức cần ôn.
Mỗi học sinh có một phiếu.
Học sinh lần lượt trả lời và điền vào từng cột.
Học sinh lần lượt sử dụng từng cột.
Cả lớp nhận xét.
Cả lớp sửa bài và bổ sung vào những từ đúng.
Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
Học sinh thi đọc các câu tục ngữ sau khi đã điền đúng các từ trái nghĩa
Học sinh đọc kết quả làm bài.
No ; chết ; bại ; đậu ; đẹp
Cả lớp nhận xét.
Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài.
Học sinh nêu kết quả làm bài.
Học sinh đọc yêu cầu bài 4.
Học sinh làm bài và nêu kết quả
Cả lớp nhận xét.
Học sinh động não trong để tìm từ và yêu cầu bạn của dãy kia tìm từ đồng nghĩa (hoặc trái nghĩa, đồng âm)).
TIẾT 4 
MÔN: KHOA HỌC
Bài: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 1) 
I. MỤC TIÊU: 
 Ơn tập kiến thức về :
Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
Cách phịng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV / AIDS.
II. CHUẨN BỊ: 
- 	Giáo viên: - Các sơ đồ trang 42 , 43 / SGK.
	 - Giấy khổ to và bút dạ đủ dùng.
- 	Học sinh : - SGK. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ: 
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 
5. Tổng kết - dặn dò: 
-Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ .
® Giáo viên nhận xét, cho điểm.
-Ôn tập: Con người và sức khỏe.
a.Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 1: Làm việc cá nhân.
Giáo viên yêu cầu quan học sinh làm việc cá nhân theo yêu cầu bài tập 1, 2 , 3 trang 42/ SGK.
 * Bước 2: Làm việc theo nhóm.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
Giáo viên chốt.
 b. Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng “
 * Bước 1: Tổ chức hướng dẫn.
Hướng dẫn học sinh tham khảo sơ đồ cách phòng bệng viêm gan A ở trang 43/ SGK.
Phân công các nhóm: chọn một bệnh để vẽ sơ đồ về cách phòng tránh bệnh đó.
 * Bước 2: 
Giáo viên đi tới từng nhóm để giúp đỡ.
 * Bước 3: Làm việc cả lớp.
® Giáo viên chốt + chọn sơ đồ hay nhất.
c.	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu giai đoạn tuổi dậy thì và đặc điểm tuổi dậy thì?
Nêu cách phòng chống các bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng nhiễm HIV/ AIDS?
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu học sinh chọn vị trí thích hợp trong lớp đính sơ đồ cách phòng tránh các bệnh.
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Ôn tập: Con người và sức khỏe (tt).
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi và trả lời.
Học sinh nêu ghi nhớ.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
 -Vẽ lại sơ đồ và đánh dấu giai đoạn dậy thì ở con gái và con trai, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
20tuổi
Mới sinh	 trưởng thành
Cá nhân trình bày với các bạn trong nhóm sơ đồ của mình, nêu đặc điểm giai đoạn đó.
Các bạn bổ sung.
Mỗi nhóm cử một bạn đem sơ đồ dán lên bảng và trình bày trước lớp.
Ví dụ:	 20 tuổi
Mới sinh 10 dậy thì15 trưởng
	 thành	 Sơ đồ đối với nữ.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm 1: Bệnh sốt rét.
Nhóm 2: Bệnh sốt xuất huyết.
Nhóm 3: Bệnh viêm não.
Nhóm 4: Cách phòng tánh nhiễm HIV/ AIDS
Nhóm nào xong trước và đúng là thắng cuộc .
Các nhóm làm việc dưới sự điều khiển của nhóm trưởng?
(viết hoặc vẽ dưới dạng sơ đồ).
Các nhóm treo sản phẩm của mình.
Các nhóm khác nhận xét góp ý và có thể nếu ý tưởng mới.
Học sinh trả lời.
Học sinh trả lời cá nhân nối tiếp.
Học sinh đính sơ đồ lên tường.
TIẾT 5 
MÔN: MĨ THUẬT 
Bài: VẼ TRANG TRÍ: TRANG TRÍ ĐỐI XỨNG QUA TRỤC 
Mục tiêu :
 -Hiểu cách trang trí đối xứng qua trục.
 - Vẽ được bài trang trí hìnhcơ bản bằng hoạ tiết đối xứng .
 HS khá giỏi : Vẽ được bài trang trí cơ bản cĩ hoạ tiết đối xứng cân đối, tơ màu đều, phù hợp.
II. Chuẩn bị :SGK, SGV, một số bài vẽ trang trí đối xứng của HS lớp trước..
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP :
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới :
-VTT : Trang trí đối xứng qua trục 
-Nghe
4. Các hoạt động :
a. HĐ1: Quan sát nhận xét :
 Y/C học sinh quan sát hình vẽ trang trí đối xứng cĩ dạng hình trịn, hình vuơng,.,.gợi ý để học sinh thấy:
 + Các phần của hoạ tiết ở hai bên trục giống nhau, bằng nhau và được vẽ cùng màu.
 + Cĩ thể trang trí đối xứng qua 1,2 hoặc nhiều trục. 
b. HĐ2: Cách trang trí đối xứng : 
 -Giới thiệu hình gợi ý để học sinh nhận ra các bước trang trí đối xứng.
 - Cho học sinh nêu các bước trang trí đối xứng, sau đĩ bổ sung và tĩm tắt để học sinh nắm vững kiến thức trước khi thực hành. 
HS quan sát nhận xét
 HS quan sát nhận xét
c. HĐ3 : Thực hành ;
 -Cho HS thực hành vào giấy hoặc vở thực hành.
 - Đối với những em cịn lung túng, cho sử dụng một số hoạ tiết đã chuẩn bị và gợi ý các em cách sắp xếp đối xứng qua trục.
 Thực hành
d. HĐ4: Nhận xét- Đánh giá:
 - GV cùng HS chọn một số bài trang trí đẹp và chưa đẹp treo lên bảng và gợi ý học sinh nhận xét, xếp loại bài.
 - Tuyên dương những học sinh cĩ bài vẽ đẹp. 
5. Củng cố - Dặn dị :
 - Nhận xét tiết học .
 - Dặn dị.
Thứ sáu, ngày 23 tháng 10 năm 2009 
TIẾT 1 
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Bài: ÔN TẬP 
 ( KT )
TIẾT 2 
MÔN: TOÁN
Bài: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. MỤC TIÊU:
 Biết :
 - Tính tổng nhiều số thập phân.
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân.
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
 - Làm BT1 (a,b),BT2, BT3 (a,c).
II. CHUẨN BỊ:
+ GV:	Phấn màu, bảng phụ, VBT. 
+ HS: Bảng con, SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Ổn định :
2. Bài cũ:
3. Giới thiệu bài mới: 
4.Các hoạt động: 
5. Củng cố - dặn dò: 
-Luyện tập.
Học sinh lần lượt sửa bài (SGK).
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
 -Tổng nhiều số thập phân.
a.	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tự tính tổng của nhiều số thập phân (tương tự như tính tổng hai số thập phân). 
• Giáo viên nêu:
 27,5 + 36,75 + 14 = ?
• Giáo viên chốt lại.
Cách xếp các số hạng.
Cách cộng. 
 -Bài 1:
• Giáo viên theo dõi cách xếp và tính.
• 
Giáo viên nhận xét.
b.	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng và biết áp dụng tính chất của phép cộng vào số thập phân tính nhanh.
 -Bài 2:
Giáo viên nêu:
 5,4 + 3,1 + 1,9 =
 (5,4 + 3,1) +  =
	5,4 + (3,1 + ) =
• Giáo viên chốt lại.
	a + (b + c) = (a + b) + c
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất kết hôp của phép cộng.
 -Bài 3:
Giáo viên theo dõi học sinh làm bài – Hỏi cách làm của bài toán 3, giúp đỡ những em còn chậm.
• Giáo viên chốt lại: để thực hiện cách tính nhanh của bài cộng tình tổng của nhiều số thập phân ta áp dụng tính chất gì?
 - Làm bài nhà 1/ 55, 3/56
Học thuộc tính chất của phép cộng.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Giáo viên dặn học sinh về nhà xem trước nội dung bài. 
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
 Học sinh tự xếp vào bảng con.
Học sinh tính (nêu cách xếp).
1 học sinh lên bảng tính.
2, 3 học sinh nêu cách tính.
Dự kiến: Cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên. Viết dấu phẩy của tồng thẳng cột dấu phẩy của các số hạng.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Học sinh lên bảng – 3 học sinh.
Lớp nhận xét.
 Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh rút ra kết luận.
• Muốn cộng tổng hai số thập phân với một số thứ ba ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số thứ hai và số thứ ba.
Học sinh nêu tên của tính chất: tính chất kết hợp.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài – Nêu tính chất vừa áp dụng.
Lớp nhận xét.
TIẾT 3 
MÔN: KỂ CHUYỆN 
Bài: ÔN TẬP (KT)
TIẾT 4
MÔN: Hát
Bài: Ơn tập bài hát : NHỮNG BƠNG HOA NHỮNG BÀI CA - GIỚI THIỆU MỘT SỐ NHẠC CỤ NƯỚC NGỒI
I.MỤC TIÊU :
 _ Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
 _ Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
 Nhận biết một số nhạc cụ nước ngồi : Sắc-xơ-phơn, tờ-rơm-pét, phơ-luýt, cờ-la-ri-nét.
II. CHUẨN BỊ:
 - Một vài động tác phụ hoạ cho bài hát : Những bơng hoa những bài ca.
 - SGK, nhạc cụ ( nếu cĩ)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
 TT
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌCSINH
1. Ổn định :
2. Bài cũ :
3. Giới thiệu bài mới :
-Ơn tập bài hát : Nhũng bơng hoa những bài ca . Giới thiệu một số nhạc cụ nước ngồi.
 Nghe
4. Các hoạt động
a. HĐ1: Ơn tập bài hát : Những bong hoa những bài ca.
 - Giáo viên khuyến khích học sinh tự thể hiện một vài động tác phụ hoạ cho bài hát, giáo viên chọn 1-2 động tác phụ hoạ để phổ biến cho học sinh.
 -Nếu khơng cĩ học sinh nào làm động tác phù hợp. GV sẽ hướng dẫn các em động tác phụ hoạ như phần đã chuẩn bị.
b. HĐ2 : Giới thiệu một số dụng cụ nước ngồi :
 Cho HS xem tranh ảnh SGK để nhận biết 4 nhạc cụ SGK.
5. Củng cố- dặn dị:
- Cho HS biểu diễn bài Những bơng hoa những bài ca.
- HS biểu diễn
- Dặn dị.
TIẾT 5 
SINH HOẠT LỚP
--------------
I. MỤC TIÊU:
- Bầu ban cán sự lớp.
- Nhận biế được kết quả học tập trong tuần.
- Lập kế hoạch tuần tới.
II. HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Bầu ban cán sự lớp:Lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng...
- Phân công việc trưc nhật hàng tuần
- Thông qua các khoản thu của nhà trường.
- Nhận xét chung kết quả học tập qua 1 tuần.
- Khuyến khích HS học chưa tốt; tuyên dương HS học tốt..
2/. Kế hoạch tuần tới.
- Nhắc nhở HS phấn đấu học tốt hơn
- Nhắc nhở HS nói với gia đình nộp các khoản tiền.
- Nhắc nhở tổ 2 trực tốt hơn.
 3/. Gv nhận xét chung:
- Động viên khuyến khích học sinh học chưa tốt.
- Tuyên dương những mặt tốt.
4. Văn nghệ: Hát tập thể – cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 5 tuan 10(1).doc