I.Mục tiêu
-Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông).
-Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi sgk)
-Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN PHÚ VANG TRƯỜNG TIỂU HỌC PHÚ THUẬN 1 KẾ HOẠCH DẠY HỌC Tuần :11- 20 Giáo viên: Phan Văn Thạch Lớp: 5B Năm học: 2011- 2012 Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Tập đọc Chuyện một khu vườn nhỏ I.Mục tiêu -Đọc rành mạch, lưu loát toàn bài. Đọc diễn cảm được bài văn với giọng hồn nhiên (bé Thu); giọng hiền từ(người ông). -Tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu.(TL được các câu hỏi sgk) -Giáo dục Hs có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài.Chủ điểm: Việt Nam - Tổ quốc em. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài -Luyện đọc: 3 đoạn Đoạn 1: Câu đầu. Đoạn 2: Tiếp cho không phải là vườn! Đoạn 3: Đoạn còn lại. Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài -Tìm hiểu bài Bé Thu thích ra ban công để làm gì? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công, Thu muốn báo ngay cho Hằng biết? Em hiểu: “Đất lành chim đậu là như thế nào”? Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau. Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải, giải nghĩa từ Hs luyện đọc cặp Để được ngắm nhìn cây cối ; nghe ông kể Cây quỳnh: lá dày, giữ được nước. Cây hoa ti-gôn: thò râu theo gió nguậy như vòi voi Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công của nhà mình cũng là vườn. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến để làm ăn. Hs nêu 3Hs đọc, Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nêu lại nội dung chính của bài IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Chính tả Nghe viết: Luật bảo vệ môi trường I.Mục tiêu -Viết đúng chính tả ; trình bày đúng hình thức văn bản luật ; không mắc quá 5 lỗi. -Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do Gv soạn. -Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn Hs nghe viết Gv đọc bài chính tả Tìm từ khó Bài này cho em biết điều gì? Gv đọc từng câu hoặc cụm từ Gv đọc lại toàn bài Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung c.Hd làm bài tập Bài tập 3a:Tìm các từ láy âm đầu “n”. Na ná, năn nỉ , nao nức,nết na.. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Hs ghi nhớ quy tắc viết chính tả trên. Hs nghe,quan sát tranh Hs lắng nghe, giải nghĩa từ Hs đọc thầm, viết bảng từ dễ viết sai Hs trả lời Hs viết chính tả Hs tự soát lỗi Hs làm bài vào vở Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Hs nhẩm thuộc quy tắc IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Toán Luyện tập I.Mục tiêu -Biết tính tổng nhiều số thập phân, tính bằng cách thuận tiện nhất. -So sánh các số thập phân, giải toán với các số thập phân. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học, rèn tính chính xác. II. Đồ dùng Bộ đồ dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a,b), 3(cột 1), 4 sgk. Bài 1:Tính a. 65,45 ; b. 47,66 Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất a,14,68 b, 18,6 Bài 3: Điền dấu thích hợp 3,6 + 5,8 > 8,9 7,56 < 4,2 + 3,4 Bài 4:Hs tóm tắt, giải Sốvải người đó dệt trong ngàythứ hai là 28,4 + 2,2 = 30,6 (m) Sốvải người đó dệt trongngày thứ ba là: 30,6 + 1,5 = 32,1 (m) Số vải người đó dệt trong cảba ngày là: 28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. Hs Làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng Cả lớp nhận xét 2Hs làm bảng lớp Cả lớp nhận xét Hs làm vào vở Cả lớp sửa bài. IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Đạo đức Thực hành giữa học kì 1 I.Mục tiêu -Giúp Hs củng cố kiến thức các bài từ bài 1 đến bài 5, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. -Giáo dục Hs có ý thức học tập và rèn luyện đạo đức. II. Đồ dùng Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1:Quan sát tranh, thảo luận câu hỏi sgk Nhóm 1: Hãy ghi những việc làm của H lớp 5 nên làm và những việc không nên làm ? Nhóm 2: Ghi lại những việc làm thể hiện sự có trách nhiệm về việc làm của mình. Nhóm 3: nêu những thành công trong học tập, lao động do sự cố gắng quyết tâm của em. Nhóm 4: Nêu những việc làm thể hiện hiện lòng biết ơn tổ tiên. Nhóm 5:Cần phải cư sử với bạn bè như thế nào ? Nêu những việc em đã làm thể hiện sự đoàn kết, giúp đỡ bạn bè. c.Hđ 2:Làm việc cả lớp Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Gv nhận xét chung 3.Củng cố,dặn dò Gv nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài học sau. Hs đọc yêu cầu Hs đọc thầm, thảo luận nhóm Ghi lại kết quả thảo luận Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác bổ sung Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Thể dục Động tác vươn thở,tay, chân, vặn mình và toàn thân. Trò chơi “Chạy nhanh theo số”. I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. -Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi, cờ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân, văn mình. -Học động tác toàn thân -Trò chơi “Chạy nhanh theo số” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv hệ thống bài Gv nhận xét tiết học Ôn tập động tác đã học Tập hợp lớp, điểm số, báo cáo sĩ số Hs nghe, xoay các khớp Chơi trò chơi “Làm theo hiệu lệnh”. Mỗi động tác 2x8 nhịp Hs làm mẫu, mỗi động tác 2x8 nhịp Hs cả lớp cùng thực hiện Hs luyện tập theo tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Thực hiện một số động tác hồi tĩnh IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Đại từ xưng hô I.Mục tiêu -Nắm được khái niệm đại từ xưng hô -Nhận biết đại từ xưng hô trong đoạn văn (BT1 mục III); chọn được đại từ xưng hô thích hợp để điền vào ô trống (BT2). -Hs khá, giỏi nhận xét được thái độ tình cảm của nhân vật khi dùng mỗi đại từ xưng hô (BT1). II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy A4). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn phần nhận xét Câu 1: Tìm từ xưng hô Những từ chỉ người nói: Chúng tôi, ta. Những từ chỉ người nghe: chị, các ngươi. Từ chỉ người hay vật mà câu chuyện nhắc tới: Chúng. Câu 2: Cách xưng hô thể hiện thái độ Cách xưng hô của Cơm: tự trọng, lịch sự với người đối thoại. Cách xưng hô của Hơ Bia: kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại. Câu 3: Tìm những từ em vẫn dùng để xưng hô Thầy cô: em, con, chúng em, lớp em; Bố mẹ: con, chúng con, *Ghi nhớ c. Hdẫn phần luyện tập Bài tập 1: Tìm các đại từ xưng hô Gv kết luận:Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa. Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh: tự trọng, lịch sự với thỏ. Bài tập 2: Chọn các đại từ xưng hô 1 – Tôi, 2 – Tôi, 3 – Nó, 4 – Tôi, 5 – Nó, 6 – Chúng ta Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. Hs làm nhóm, trình bày Cả lớp bổ sung Hs thảo luận nhóm, cá nhân phát biểu Cả lớp nhận xét Hs phát biểu Hs đọc ghi nhớ. Hs lấy Vd Hs làm theo cặp Hs lên bảng làm, cả lớp nhận xét bài Hs làm theo cặp Hs trình bày, cả lớp nhận xét Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung . Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Toán Trừ hai số thập phân I.Mục tiêu -Biết trừ hai số thập phân, vận dụng giải bài toán có nội dung thực tế. -Giáo dục ý thức yêu thích môn học. II. Đồ dùng Đồ dùng dạy toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Hdẫn cách thực hiện trừ hai số thập phân Ví dụ 1: 4,29 – 1,84 = ? (m) Vậy: 4,29 – 1,84 = 2,45(m) Tương tự ví dụ 2 c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1(a,b), 2(a,b), 3 sgk Bài 1:Tính a)42,7 b)37,46 Bài 2: Đặt tính rồi tính a)41,7 b)4,44 Bài 3: Tóm tắt, giải Số kg đường lấy ra tất cả là: 10,5 +8 = 18,5 (kg) Số kg đường còn lại trong thùng là: 28,75 – 18,5 = 10,25 (kg) Gv chấm 7 - 10 bài , nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn kiến thức đã học, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs đặt tính:4,29 1,84 2,45 (m) Cả lớp nhận xét Hs lên bảng Cả lớp nhận xét Hs làm bảng lớp Cả lớp sửa bài. Hs làm vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Kể chuyện Người đi săn và con nai I.Mục tiêu -Kể được từng đoạn câu chuyện theo tranh và gợi ý (BT1); tưởng tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2). Kể nối tiếp được từng đoạn câu chuyện. -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ thiên nhiên. II. Đồ dùng Tranh minh họa truyện sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs kể chuyện Gv kể lần 1, kể chậm rải. Giải nghĩa từ khó Gv kể lần 2, kết hợp chỉ 4 tranh minh hoạ. Tranh1: Người đi săn chuẩn bị súng để đi săn. Tranh 2: Dòng suối khuyên người đi săn đừng bắn con nai. Tranh 3: Cây trám tức giận. Tranh 4: Con nai lặng yên trắng muốt. c.Hdẫn Hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện K/c theo cặp K/c trước lớp 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Kể lại câu chuyện, chuẩn bị bài tiết sau Hs quan sát tranh, nghe kể Hs nghe Thảo luận cặp Hs nêu lời thuyết minh cho các tranh Hs kể theo cặp, tìm ý nghĩa câu chuyện Hs kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện, cả lớp nhận xét, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện IV.Bổ sung Tuần 11 Thứ ngày tháng năm Khoa học Ôn tập: Con người và sức khỏe(tt) I.Mục tiêu -Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. -Cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. -Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe chính mình. II. Đồ dùng Giấy vẽ, bút màu.Hình vẽ sgk. III. Các hoạt độ ... kiện gì xảy ra? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Gv nhận xét, kết luận c.Diễn biến, ý nghĩa Thuật lại cuộc chiến đấu của quân và dân Thủ đô Hà Nội, Huế, Đà Nẵng. Quan sát hình 1 và cho biết hình chụp cảnh gì? Việc quân và dân Hà Nội chiến đấu giam chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa như thế nào? Hình 2 chụp cảnh gì? Cảnh này thể hiện điều gì? Gv kết luận, rút ra bài học Ở các địa phương, nhân dân ta đã chiến đấu với tinh thần như thế nào? 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau 2 Hs trả bài Hs thảo luận nhóm đôi Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm 4 Đại diện các nhóm trình bày Cả lớp nhận xét Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Toán Luyện tập I.Mục tiêu - Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. -Giáo dục tính cẩn thận, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 3 sgk Bài 1: Đặt tính rồi tính Kết quả: a/ 9,6; b/ 0,86; c/ 6,1; d/ 5,203 Bài 3: Đặt tính rồi tính a/ 1,06 ; b/ 0,612 Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm nháp Hs lên bảng làm Cả lớp sửa bài. Hs làm bài vào vở Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Luyện tập về quan hệ từ I.Mục tiêu -Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. -Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn (BT3). -Hs khá, giỏi nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3). -Giáo dục Hs vận dụng tốt vào viết văn. II. Đồ dùng Bút dạ; Bảng phụ( giấy khổ to);Từ điển. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Bài tập 1:Tìm các cặp quan hệ từ a/nhờ.... mà b/ không những....mà còn Bài tập 2: Hãy chuyển đổi mỗi cặp câu a) Vì mấy năm qua nên ở b) chẳng những ở hầu hết mà còn lan ra Bài tập 3: Hai đoạn văn sau có gì kacs nhau So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ một số câu sau: Câu 6: Vì vây; Câu 7: Cũng vì vậy; Câu 8: vì...nên. Đoạn a hay hơn b (vì các cặp quan hệ từ thêm vào các câu 6, 7, 8 làm câu văn thêm rườm rà.) Gv chấm 5-7 bài, nhận xét chung 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs làm việc nhóm Hs trình bày Cả lớp bổ sung Hs làm tương tự Hs làm vào vở Hs đặt câu, trình bày Cả lớp nhận xét Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Địa lý Công nghiệp(tiếp theo) I.Mục tiêu -Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp: Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khíLàm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp. -Hs khá, giỏi nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có; Nên những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương; Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng. -Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên môi trường . II. Đồ dùng Bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam; Bản đồ kinh tế Việt Nam , hình ảnh sgk.. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Phân bố các ngành công Tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a-pa-tit, công nghiệp nhiệt điện, thuỷ điện? Gv nhận xét, kết luận c.Hđ 2:Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta Nước ta có những trung tâm công nghiệp lớn nào? Nêu điều kiện để TPHCM trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất ở nước ta? Vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều ở vùng đồng bằng và ven biển ? Gv kết luận, rút ra bài học 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài sau 2Hs trả bài Hs quan sát tranh Hs thảo luận nhóm, trình bày Hs lên chỉ bản đồ phân bố các ngành công nghiệp Cả lớp nhận xét Hoạt động nhóm Hs trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ Cả lớp nhận xét Do ở đó có nhiều lao động, nguồn nhiên liệu và người tiêu dùng Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Thể dục Động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy. Trò chơi “Chạy nhanh theo số” I.Mục tiêu -Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung. -Bước đầu biết cách phối hợp 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. -Biết cách chơi và tham gia hơi được các trò chơi. II. Phương tiện Trên sân trường; Chuẩn bị còi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Phần mở đầu Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu Khởi động 2.Phần cơ bản -Ôn 6 động tác thể dục đã học: Vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng. -Học động tác nhảy -Trò chơi “Chạy nhanh theo số” Gv nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, luật chơi Gv theo dõi, biểu dương tổ thắng cuộc 3.Phần kết thúc Gv hệ thống bài Gv nhận xét tiết học Hs nghe Xoay các khớp tây, chân, Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy” Hs làm mẫu Hs cả lớp cùng thực hiện Hs làm mẫu, mỗi động tác 2x8 nhịp Hs luyện tập theo tổ Thi giữa các tổ Hs lắng nghe Cả lớp chơi thử, chơi chính thức Thực hiện một số động tác hồi tĩnh IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Khoa học Đá vôi I.Mục tiêu -Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. -Quan sát, nhận biết đá vôi. -Giáo dục ý thức bảo tài nguyên. II. Đồ dùng Chuẩn bị phiếu như sgk; hình ảnh trong sgk III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hđ 1: Làm việc với các thông tin Bước 1:Tổ chức hướng dẫn làm việc Bước 2:Hs làm việc nhóm Bước 3: Trình bày Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi? Gv kết luận c.Hđ 2: Làm việc với vật thật Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội Qua 2 thí nghiệm trên, em thấy đá vôi có tính chất gì? Gv kết luận d.Hđ 3: Quan sát và thảo luận Bước 1:Gv giao việc Bước 2:Hs thảo luận nhóm Bước 3:Trình bày Đá vôi được dùng để làm gì? Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs quan sát hình sgk Hs làm theo nhóm Hs trình bày, cả lớp nhận xét Hs quan sát hình sgk Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hs thảo luận nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp nhận xét, bỗ sung Hs liên hệ Hs đọc lại mục bạn cần biết IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Toán Chia một số thập phân cho 10, 100,1000 I.Mục tiêu -Biết và vận dụng được quy tắc chia một số thập phân cho 10, 100, 1000... và vận dụng để giải bài toán có lời văn. -Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. Đồ dùng Bộ dạy học toán 5; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài b.H dẫn Hs thực hiện phép tính chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 Ví dụ 1: 213,8 : 10 = ? 213,8 : 10 = 21,38 Ví dụ 2: 89,13 : 100 =? c.Thực hành Gv hướng dẫn làm bài tập: 1, 2(a, b), 3 sgk Bài 1:Tính nhẩm a/ 4,32 ; 0,065 ; 4,329 ; 0,01396 b/2,37 ; 0,207 ; 0,9998 ; 0,0223 Bài 2: Tính nhẩm a) 1,29 b) 1,234 Bài 3: Tóm tắt, giải Số gạo chuyển đi là:537,25 x 3 : 10 = 161,175(tấn) Số gạo còn lại là: 537,25 - 161,175 = 376,075(tấn) Gv chấm 7-10 bài, nhận xét chung. 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài sau. 2Hs làm bài Hs thực hiện: 213,8 10 13 38 21,38 80 0 Hs rút ra nhân xét, nêu quy tắc. Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs lên bảng làm Cả lớp nhận xét, sửa bài Hs làm vào vở Hs nhắc lại bài học. IV.Bổ sung Tuần 13 Thứ ngày tháng năm Tập làm văn Luyện tập tả người(Tả ngoại hình) I.Mục tiêu -Viết đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có. -Giáo dục Hs có ý thức quan tâm người thân trong gia đình. II. Đồ dùng Bảng phụ; Bút dạ. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs làm bài tập Gv Nhắc Hs : Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người chọn tả. Em cần lựa chọn các chi tiết để tả đúng những đặc điểm ấy. Chú ý dùng hình ảnh nhân hóa, so sánh. Cách viết của em đã đúng và sinh động những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Yêu cầu Hs đọc phần tả ngoại hình trong dàn ý GV chú ý sửa lỗi diễn đạt , dùng từ Gv kết luận 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tuần sau 2 Hs trả bài. Hs đọc đề bài Hs nêu. Hs làm nhóm, trình bày. Cả lớp nhận xét. Hs viết vào vở. Hs đọc. Hs nhắc lại bài học IV.Bổ sung Sinh hoạt tập thể I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 13. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. II. Nội dung: GV ổn định tổ chức lớp học: - Thực hiện BCS lớp tự quản. - Học thuộc bài và làm bài tập đầy đủ. - Mua sắm đầy đủ dụng cụ, sách vở phục vụ học tập. - Đi học đều, nghỉ học phải có lý do chính đáng. - Khi đi học cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ, khăn quàng, guốc dép đầy đủ. - Trong lớp giữ trật tự. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Khen: ... - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những Hs còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 14: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 13. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc Hs nộp tiền theo quy định. 3/ Đọc báo Đội: - Gv chia báo cho Hs đọc theo tổ - Trưởng nhóm điều khiển cả nhóm. - Gv quan sát, nhắc Hs đọc nghiêm túc.
Tài liệu đính kèm: