TOÁN
ÔN TẬP: CHU VI HÌNH TRÒN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cách tính chu vi hình tròn.
- Giải được các bài toán có nội dung tính chu vi hình tròn.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 2,3 (trang 4)
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính?
? Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính?
- HS nêu cách làm.
- HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
Tuần 20 Ngày soạn: 04 - 06/01/2011 Ngày dạy: 10/01/2011 Thứ hai ngày 10 tháng 01 năm 2011. TOÁN ôn tập: chu vi hình tròn I. mục tiêu: - Củng cố cách tính chu vi hình tròn. - Giải được các bài toán có nội dung tính chu vi hình tròn. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 2,3 (trang 4) Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính? ? Nêu cách tính chu vi hình tròn khi biết đường kính? - HS nêu cách làm. - HS lên bảng. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. Đ/A: Chu vi hình tròn lần lượt là: 4,5 X 3,14 = 14,13 cm 3/2 X 3,14 = 4,71 dm 3,7 X 2 X 3,14 = 23,236 dm Bài 3: HS nêu yêu cầu. Lưu ý: ý c chúng ta cần đổi hỗn số về phân số rồi áp dụng công thức tính chu vi hình tròn. HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. ĐA:a. ý D; b. ý C 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:39) Sự biến đổi hóa học I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng. - GD KNS: Kĩ năng quản lí thời gian; ứng phó những tình huống không mong đợi xảy ra trong quá trình t/nghiệm. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Bài dạy - Một ít đường, ống nghiệm, đèn cồn, giá đỡ. HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) ? Dung dịch là gì? Cho VD? ? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa dung dịch và hỗn hợp? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * H Đ 1: Sự biến đổi hóa học. 1. Nguồn gốc của một số loại tơ sợi. - Lớp thảo luận nhóm 4. Nhóm trưởng lên nhận đồ dùng. - GV hướng dẫn: + Đọc kĩ mục thực hành trong SGK. + Nhó trưởng làm thí nghiệm. + Thành viên khác, quan sát hiện tượng, nhận xét, ghi vào phiếu . - Các nhóm trình bày ý kiến. Nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến. ? Giấy có t/c gì? ? Khi bị cháy, tờ giấy còn giữ được t/c ban đầu của nó không? ? Hòa tan vào nước ta được gì ? ? Đem chưng cất dung dịch đường ta được gì? ? Sự biến đổi hóa học là gì? - GV nhận xét, kết luận: * H Đ 2: Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lí học. 2. Tính chất của tơ sợi. - HS quan sát hình minh họa (SGK- T 67) ? Nội dung của tranh vẽ là gì? ? Đó là sự biến đổi nào? (sự biến đổi hóa học, sự biến đổi lí học) ? Vì sao lại kết luận như vậy? - HS nêu. HS nhận xét. - GV kết luận. * H Đ 3: Vai trò của nhiệt trong biến đổi hóa học. 3. Vai trò của tơ sợi. - GV tổ chức cho HS chơiu trò chơi (Như STK- T 27) ? Khi em hơ bức thư lên ngọn lửa thì có hiện tựng gì xảy ra? ? Điều kiện gì làm giấm khô trên giấy biến đổi hóa học ? Sự biến đổi hóa học xảy ra khi nào? - GV kết luận: * H Đ 4: Vai trò của ánh sáng trong biến đổi hóa học. - HS đọc thí nghiệm 1, 2(T 80, 81) - Thảo luận nhóm 4. ? Hiện tượng gì đã xảy ra? ? Hãy giải thích hiện tượng đó? - Các hóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét. ? Qua hai thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về sự biến đổi hóa học? 4. Củng cố- dặn dò (2’) - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, chuẩn bị bài 39. Tập đọc ÔN Tập: - người công dân số 1 (t) - thái sư trần thủ độ I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại bài Người công dân số 1 và Thái sư Trần Thủ Độ trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII. - Biết liên hệ thực tế, bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: + Người công dân số 1(tiếp) - HS đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc phân vai: Đây là thể loại kịch nên các em chú ý thể hiện tương đối đúng vai của mình và bước đầu thể hiện được tâm trạng nhân vật. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc– Nhận xét. + Thái sư Trần Thủ Độ: - HS đọc nối tiếp các đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc– Nhận xét. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Người công dân số 1 Câu1: Anh Thành đi sang Phú Lãng Sa để làm gì? (tìm đườn cứu nước) Câu2: Anh Mai giúp anh Thành viêc gì? (làm phụ bếp) Câu3: Em hiểu thế nào về câu trả lời “Sẽ có một ngọn đèn khác anh ạ” của anh Thành? + Thái sư Trần Thủ Độ: Câu1: Bài tập đọc kể mấy câu chuyện về thái sư Trần Thủ Độ? Câu2: Trong câu chuyện thứ nhất, theo em cuối cung người xin chức câu đương có được làm chức này không? Câu3: Trong câu chuyện thứ hai, người quân hiệu đã làm tốt việc gì? (ý a) HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng. Thứ ba ngày 11 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập: mrvt: công dân I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố mở rộng một số vốn từ ngữ qua chủ đề Công dân. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. ? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang 07) Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? ở cột trái có những từ nào? Cột phải có những từ nào? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. Trái Phải Công Nông Ngư Lâm Nhân Dân Quỹ Cộng Viên Văn Bài 2: HS đọc yêu cầu. ? Bài yêu cầu gi? (Nhận xét cách định nghĩa từ ngữ) - HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS lên bảng làm bài. - HS bổ sung. - HS nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán ôn tập: diện tích hình tròn I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố nhận biết công thức tính diện tích hình tròn. - Giải được các bài toán có nội dung liên quan tính diện hình tròn. - Rèn kĩ năng trình bày và giải toán. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở ghi B2 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 6,7(Trang 6,7) Bài 6: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào? ? Nêu cách làm? - HS lên bảng. - HS làm vào vở. - HS nhận xét kết quả. a. 3,5x3,5x3,14=38,465 m2 b. bán kính: 3,5: 2 = 1,75 1,75x1,75x3,14=9,61625 m2 Bài 7: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS lên bảng làm bài. - HS làm vở. - Nhận xét: Cách trình bày-kết quả. Bán kính của mặt bàn là: 1,3:2= 0,65 (m) Diện tích mặt bàn là: 0,65x0,65x3,14=1,32665 (m2) b. Dành cho HSKG: 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 17 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5. - GD tính kiên trì cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc nội dung bài viết: ? Bài viết có nội dung gì? - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập: cách nối các vế câu ghép I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố lại kiến thức về câu ghép, biết nỗi các vế câu ghép. - Làm được các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung của 3 phần. - Một HS khá giỏi lại đoạn văn. - Lớp theo dõi. ? Nội dung của đoạn văn là gì? ? Mẩu chuyện gồm mấy câu? - HS xác định danh giới câu. - HS đọc nối tiếp câu. a. HS tìm câu ghép và gạch chân. ? Thế nào là câu ghép? - HS gạch chân. (4 câu ghép) b. Cho biết các vế của những câu ghép trên được nối với nhau bằng cách nào? + Câu1: dấu phẩy. + Câu2: dấu phẩy. + Câu3: dấu phẩy. + Câu4: dấu phẩy. c. Điền thêm một vế vào chỗ chấm: + Bởi vì cây đã lên xanh tốt, .. + Trên cành cây, lúa đang thì con gái, + Người làm sao, .. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Tập làm văn Ôn: luyện tập tả người. (Dựng đoạn mở bài) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố cách làm bài văn tả người. Rèn kĩ năng dựng đoạn mở bài. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 3 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài 1: - HS đọc đề bài: 2 HS đọc lại. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Nêu sự khác nhau giữa cách mở bài thứ nhất và cách mở bài thứ hai? ? Đâu là cách mở bài trực tiếp, đâu là cách mở bài gián tiếp? ? Theo em cách nào hay hơn? - GV cho HS suy nghĩ. - HS làm bài. - HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung. đ/a: Mở bài 1 cách mở bài trực tiếp – 2 là cách mở bài gián tiếp. Bài 2 – Bài 3: - HS tự viết bài. - HS trình bày. - Nhận xét, bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài tiếp theo. Toán Ôn: Luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cách tính diện tích hình tròn. - Giải bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 8,9,10(Trang 7,8) Bài 8: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Muốn tính diện tích phần mũi tên ta làm như thế nào? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - làm bài vào vở. - Nhận xét. Diện tích biển báo là: 25x25x3,14=1962,5 cm2 Diện tích phần mũi tên là: 1962,4:100x16=314 cm2 Bài 9: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Nêu cách tính diện tích hình thang? Gv gợi ý: Cắt hình trên làm 4 mảnh theo nét chấm và ghép 4 mảnh thành 1 hình tròn. ? Hình tròn mới có bán kính bằng bao nhiêu? (1m) - HS tự làm bài, 1 HS lên bảng. - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. a. Chu vi hình tròn có bán kính 1m là: 1x2x3,14=6,28 m Chu vi của bồn hoa là: 6,28+4=10,28 m b.Diện tích hình tròn là: 1x1x3,14=3,14 m2 = 314 dm2 Có thể trồng được số cây hoa là: 314: 8,5=37 (cây) Bài 10: (Dành cho HS khá giỏi) GV gợi ý: Bốn nửa hình tròn bằng nhau có thể ghép được 2 hình tròn bằng nhau. Diện tích 2 hình tròn là: 1,5x1,5x3,14x2=14,13 cm2 Diện tích hình chữ nhật là: 6x3=18 cm2 Diện tích phần tô đậm là: 18-14,13=3,87 cm2 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: