Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 21

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 21

TOÁN

ÔN TẬP: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT

I. MỤC TIÊU:

- Củng cố cách đọc và xử lí số liệu biểu đồ hình quạt.

- Giải được các bài toán có nội dung liên quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 9,10)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

? Đâu là phần chỉ số % HS THPT?

? Đâu là phần chỉ số % HS THCS?

? Đâu là phần chỉ số % HS TH?

- HS nêu cách làm.

- HS lên bảng.

- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.

- HS nêu kết quả.

- Nhận xét.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Ngày soạn: 10 - 12/01/2011
Ngày dạy: 17/01/2011
Thứ hai ngày 17 tháng 01 năm 2011.
TOÁN
ôn tập: biểu đồ hình quạt 
I. mục tiêu:
- Củng cố cách đọc và xử lí số liệu biểu đồ hình quạt. 
- Giải được các bài toán có nội dung liên quan.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 9,10)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Đâu là phần chỉ số % HS THPT? 
? Đâu là phần chỉ số % HS THCS? 
? Đâu là phần chỉ số % HS TH? 
- HS nêu cách làm.
- HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Nêu cách tính 30% của 30? 50% của 30; 20% của 30?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
ĐA:Số HS giỏi là: 30:100 x30=9 học sinh
Số HS khá là: 30:100 x 50=15 học sinh
Số HS giỏi là: 30:100 x20= 6 học sinh
Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung.
? Bài yêu cầu phải làm gì?
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài.
- GV và HS chữa bài.
Số HS thích ăn táo là: 150x36:100= 54 HS
Số HS thích ăn dứa là: 150x12:100= 18 HS
Số HS thích ăn bưởi là: 150x28:100= 42 HS
Số HS thích ăn nho là: 150x24:100= 42 HS
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số:41)
Năng lượng mặt trời
I. Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,
II. Đồ dùng:
GV: Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng mặt trời.
HS : Đọc trước bài.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định lớp (1’)
2. Bài cũ (2- 3’)
? Lấy VD về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt dộng của con người, động vật, máy móc ?
3. Bài mới (32-35’)
3.1. Giới thiệu bài (1-2’) 
 - GV ghi bảng. HS ghi vở. 
* Hoạt động1:Tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- GV cho HS làm việc theo nhóm. Quan sát H1
? Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào?
? Nêu vai trò của năng lượng đối với sự sống?
? Nêu v. trò của n. lượng Mặt trời đ.với thời tiết và khí hậu?
? Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật?
? Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối với động vật?
- GV gọi đại diện HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại.
 * Hoạt động 2: Sử dụng năng lượng trong cuộc sống.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi:
- HS quan sát hình minh họa trong SGK- T 84, 85.
? Nội dung của từng tranh là gì?
? Con người đã sử dụng năng lượng mặt trời ntn?
? Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng mặt trời vào những việc gì?
- GV chốt lại: - GV cho HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động3: Vai trò của năng lượng mặt trời.
- GV cho HS lên bảng thi tìm các nguồn năng lượng của mặt trời.
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
? Nêu nội dung của bài?
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về đọc và cb bài: 42,43
Tập đọc
ÔN Tập: - nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng
 - trí dũng song toàn
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng và Trí dũng song toàn trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài:
+ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 
- HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc– Nhận xét.
+ Trí dũng song toàn 
- HS đọc nối tiếp các đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng ở các từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- HS thi đọc– Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng 
Câu1: Trước cách mạng và khi cách mạng đã thành công, ông Thiện đã góp gì cho cách mạng? (tiền và vàng)
Câu2: Trong kháng chiến và sau khi hoà bình lập lại, ông Thiện đã giúp gì cho nhà nước? (hàng trăm tấn thóc)
Câu3: Tại sao nói ông Thiện là nhà tư sản yêu nước?
+ Trí dũng song toàn 
Câu1: Bài này kể về mấy câu chuyện về thám hoa Giang Văn Minh?
Câu2: Vì sao vua Minh phải bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
Câu3: Em hiểu thế nào về câu có trong điếu văn Giang Văn Minh của vua Lê ở cuối bài?
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Tiếng rao đêm. 
Thứ ba ngày 18 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập: mrvt: công dân
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố mở rộng một số vốn từ ngữ qua chủ đề Công dân.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (3 bài tập – trang 13)
Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? ở cột trái có những cụm từ nào? Cột phải có những cụm từ nào?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Diễn thuyết thì phải có công chúng.
Việt Nam có tới 50 dân tộc.
Đi bầu cử HĐND là nghĩa vụ của công dân.
Lá lành đùm lá rách là một phong trào của quần chúng.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì? (Nối từ ở cột a với từ ở cột b)
- HS thảo luận nhóm đôi
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS bổ sung.
- HS nhận xét.
A
B
Học sinh
Công nhân
Bác sĩ
Công chức
Nhà trường
Nhà máy
Bệnh viện
Cơ quan
Bài 3: Dành cho HSG.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Toán
ôn tập: luyện tập về tính diện tích 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách tính diện tích các hình chữ nhật, tam giác, hình thang, hình tròn. 
- Giải được các bài toán có nội dung liên quan tính diện các hình.
 - Rèn kĩ năng trình bày và giải toán.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 5,6(Trang 10,11)
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
? Có thể cắt hình này thành mấy hình chữ nhật?
? Nêu cách làm?
- HS lên bảng.
- HS làm vào vở.
- HS nhận xét kết quả.
Diện tích HCN1 là: 40x20=800 m2
Diện tích HCN2 là: 35,5x15=532,5 m2
Diện tích cả hình lớn là: 800+532,5=1332,5m2
Bài 6: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu gì? 
? Bài toán hỏi gì?
? Có thể cắt hình đó thành mấy hình chữ nhật? (3hình)
- HS làm vở.
- Nhận xét: Cách trình bày-kết quả.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 18
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 19 tháng 01 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập: nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố lại kiến thức về cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung của 3 phần.
- Một HS khá giỏi lại đoạn văn.
- Lớp theo dõi.
? Nội dung của đoạn văn là gì?
? Đoạn văn gồm mấy câu? 
- HS xác định danh giới câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
a. HS tìm câu ghép và gạch chân.
? Thế nào là câu ghép?
- HS gạch chân. (3 câu ghép)
Chẳng nhữngcơ thể.
Mặc dù.chạm đất.
Nhưng vì đã truyền lại.
b. Gạch dưới những từ ngữ nối:
- GV yêu cầu HS dùng bút chì gạch dưới từ nối.
- HS nêu, nhận xét.
Chẳng nhữngmà
Mặc dù.nhưng
Nhưng vì nên
c. HS thay thế những từ ngữ này bằng quan hệ từ khác.
? Các em có thể thay các cặp quan hệ từ này bằng cặp quan hệ từ nào mà nghĩa của câu văn không bị thay đổi?
HS nêu.
Gv ghi bảng, nhận xét.
d. Chuyển các câu ghép thành các câu đơn (Nếu có thể được)
- Dành cho HSKG
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn: Lập chương trình hoạt động
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách lập chương trình hoạt động và lập CTHĐ cho cây cối và con vật trong khu vườn khi có kẻ gian lọt vào.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 10,11.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc bài thơ Có kẻ lách vào vườn: 2 HS đọc lại.
- HS đọc yêu cầu và nội dung ba yêu cầu a,b,c
? Đề bài yêu cầu gì?
a. HS nêu lại yêu cầu ý a.
? Có 3 sự kiện kế tiếp nhau đó là sự kiện nào?
? Hãy đặt tên cho các sự kiện ứng với mỗi đoạn?
- GV cho HS suy nghĩ.
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Đoạn
Sự kiện
Đoạn thơ
1
Có tiếng đông lạ trong vườn
Trưa hè.ngủ ngon
2
Các con vật và cây cối tìm kẻ gây tiếng động
Mái hoa.phạt! phạt!
3
Mọi người nhầm vì đó là gió.
Còn lại
b. Những ai xuất hiện trong từng đoạn? Họ làm những việc gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS làm vở.
- HS trình bày.
- Nhận xét.
c. Hs tự lập chương trình HĐ.
- HS tự viết bài.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Ôn: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách tính diện tích một số hình đã học.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 7,8,9 (Trang 11,12)
Bài 7: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? 
? Hình này ta có thể cắt thành những hình nào? 
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Diện tích tam giác ABG là: 44x19:2=418 m2
Diện tích tam giác ECD là: 44x24,5:2=539 m2
Diện tích bình hành ABCE là: 44x25=1110 m2
Diện tích hình ABCDEG là 418+539+1110=2067 m2
Bài 8: HS nêu yêu cầu. 
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? 
? Nêu cách tính diện tích hình tam giác?
- HS tự làm bài, 1 HS lên bảng. 
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
a. Diện tích tâm giác AMC là: 3x3:2=4,5cm2
Diện tích tam giác ÂBM là: 3x3:2=4,5cm2
b.Diện tích tam giác ABC gấp 2 lần diện tích tam giác ABM.
Bài 9: (Dành cho HS khá giỏi)
GV gợi ý: Tính diện tích hai hình tròn sau đó trừ đi 8cm2
Diện tích hình tròn1 là: 4x4x3,14x2=50,24 cm2
Diện tích hình tròn 2 là: 5x5x3,14=78,5cm2
Diện tích hình H là:( 50,24+78,5)-8=120,74 cm2
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T21.doc