Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 31

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 31

TOÁN

ÔN TẬP : PHÉP CỘNG – PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố:

- Cách cộng – trừ Số tự nhiên, số thập phân, phân số.

- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 47)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

? Có nhận xét gì về các số hạng trong phép cộng?

? Cộng số tự nhiên và số thập phân có điểm gì giống nhau?

? Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?

- HS tự làm bài.

- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.

- HS nêu kết quả.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 31 
Ngày soạn: 28-30/3/2011
Ngày dạy: 04/4/2011
Thứ hai ngày 4 tháng 4 năm 2011.
TOÁN
ôn tập : phép cộng – phép trừ
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách cộng – trừ Số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 47)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Có nhận xét gì về các số hạng trong phép cộng?
? Cộng số tự nhiên và số thập phân có điểm gì giống nhau?
? Nêu cách cộng phân số khác mẫu số?
- HS tự làm bài.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
a =(127+273) + (246+ 354)=400+600=1000
b. = (1,58 + 3,42)+ (3,04+ 6,96)=4+10=14
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Nêu cách làm bài?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Số dầu đã dùng là: (lít)
Chai dầu mẹ mua có số lít là: (lít)
Bài 3: Dành cho HS giỏi
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số:61)
Ôn tập: Thực vật và động vật
 I. Mục tiêu:
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loại động vật đẻ trứng, một số loài động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Nói những điều em biết về hổ ?
	? Nói những điều em biết về hươu?
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b.nội dung.
* Hoạt động1: Ôn tập
- GV phát phiếu học tập cho HS .
- HS tự hoàn thành phiếu học tập.
- GV cho HS trình bày.
- Lớp nhận xét bài bạn, bổ sung.
- GV kết luận
Phiếu học tập
Họ và tên: Lớp: 5
1. Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị, sinh sản, nhụy) để điền vào chỗ chấm.
- Hoa là cơ quan. Của những loài TV có hoa. Cơ quan .. đực gọi là .. cơ quan sinh dục cái gọi là ..
2. Đánh dấu nhân vào cột cho phù hợp:
Tên cây
Thụ phấn nhờ gió
Thụ phấn nhờ côn trùng
Râm bụt
Hướng dương
Ngô
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
- HS đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về cb bài: 62
Tập đọc
ÔN Tập:- tà áo dài việt nam
 - công việc đầu tiên
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Tà áo dài Việt Nam và Công việc đầu tiên và bài trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài:
+ Tà áo dài Việt Nam:
- HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
+ Công việc đầu tiên:
- HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Tà áo dài Việt Nam:
Câu1: Để thể hiện sự tế nhị, người phụ nữ xưa kia thường mặc áo dài như thế nào? 
Câu2: áo dài trước khi cải tiến thành áo tân thời có mấy loại? Là những loại nào?
Câu3: Vì sao nói phụ nữ Việt Nam hợp với việc mặc áo dài?
+ Công việc đầu tiên:
Câu1: Câu nào trong bài cho biết chị út theo gương cha đi làm cách mạng? 
Câu2: Những chi tiết nào cho biết chị út rất thận trọng khi nhận và thực hiện công viêc cách mạng giao?
Câu3: Chị út muốn thoát li hẳn để làm gì?
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Bầm ơi. 
Thứ ba ngày 5 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố và hiểu thêm về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang58-59)
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS đọc lại.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? Dấu phẩy có tác dụng gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Một bà mẹ muốn rèn con gái về nội trợ, bèn sai cô ra chợ mua thức ăn..nấu cũng được, rán cũng được, mà luộc hay kho cũng được
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? Để điền dấu vào các vị trí thích hợp, em cần lưu ý gì?
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Các vị trí cần điền dấu phẩy là: cheo leo, có lúc tưởng
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
ôn tập : phép cộng – phép trừ (tiếp )
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách cộng – trừ Số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 3, 4 (Trang 47,48)
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
? Nêu cách làm bài?
- HS nêu cách làm.
- 2 HS lên bảng.
- HS làm bài.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
	Tính bằng cách thuận tiện nhất:
437 – (534 - 163)= 437 +163 – 534 = 66
7,36 – (4,07 + 2,36) =7,36 – 2,36 - 4,07 =1,07
Bài 4: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tính cả hai vòi nước cùng chảy vào bể trong một giờ ta làm ntn? (cộng)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
Một giờ hai vòi cùng chảy được thể tích là: (thể tích)
Số phần trăm thể tích chưa có nước là: 1 -= = 35 %
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 13
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
MRVT: Nam và nữ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố vốn từ ngữ về chủ đề Nam và Nữ.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 61)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập:
- HS nối tiếp đọc lại nội dung và yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì?
? Hãy tìm 3 cặp từ ngữ co kiểu cấu tạo: nam giáo viên/nữ giáo viên (tiếng nam/nữ đặt trước danh từ)?
- HS tự làm bài.
- HS trình bày.
- HS nêu – nhận xét.
a. Nữ bác sĩ/ nam bác sĩ.
b. nữ công nhân/ nam công nhân.
a. nữ cảnh sát/ nam cảnh sát
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
? Nêu cách làm bài?
- HS đọc bài làm.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét.
a. bạn gái/ bạn trai
b. em gái/ em trai
c. bác gái/ bác trai
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn tập tả con vật
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách viết bài văn tả con vật.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 57.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS đọc đoạn văn tả cá rô.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Đoạn văn nói về nội dung nào?
? Bài văn chia làm mấy đoạn? Nội dung từng đoạn nói gì?
? Hãy nhận xét về đoạn kết của bài?
- HS đọc lại 3 yêu cầu ghi ở phần cuối.
- GV cho HS suy nghĩ.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Bài 2: HS đọc yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
? Con mèo có đặc điểm gì nổi bật?
- HS viết đoạn văn.
- HS trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Ôn tập : phép nhân 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách thực hiện phép nhân.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 5, 6 (trang 48) 
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
? Để thực hiện phép tính theo cách thuận tiện nhất ta áp dụng tính chất nào?
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả - Thu 1 số vở chấm bài.
- Nhận xét.
Đáp án: a. 45 x 20 x 8 x 5 = (45 x8) x (20 x5)=360x 100 = 36000
Bài 6: HS nêu yêu cầu. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? Muốn biết mua gạo tẻ và nếp hết bao nhiêu tiền ta làm như thế nào?
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Số gạo tẻ là: 3 x 1,5 = 4,5 kg
Giá 1kg gạo tẻ là: 22 500 x 2:3 = 15000 đồng
Số tiền mua gạo tẻ là: 15000x4,5 = 67500 đồng
Mua cả nếp và tẻ hết:22500+67500=90000 đồng
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T31.doc