Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 32

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 32

TOÁN

ÔN TẬP : PHÉP CHIA

I. MỤC TIÊU:

Giúp HS củng cố:

- Cách chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số.

- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.

II. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án

- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.

II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định.

2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 50-51)

Bài 1: HS nêu yêu cầu.

? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?

- HS tự làm bài.

- 2 HS lên bảng.

- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.

- HS nêu kết quả.

 

doc 8 trang Người đăng hang30 Lượt xem 685Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 (buổi 2) - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32 
Ngày soạn: 4-7/4/2011
Ngày dạy: 11/4/2011
Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011.
TOÁN
ôn tập : phép chia
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. chuẩn bị:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. hoạt động dạy học:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 50-51)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
a. 314,7 : 6 : 5=52,45 : 5
 = 10,49
b. 6,405 : 1,5 x 25,3 =4,27 x 25,3
 = 108,031
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán yêu cầu gì?
? Để tính theo cách thuận tiện em phải áp dụng những tính chất nào?
? Nêu cách làm bài?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
a. 123:7 + 192:7 = (123 +192):7=315 : 7 = 45
b. 5:1,3 – 1,88:1,3 = (5-1,88):1,3 = 3,12: 1,3=2,4
Bài 3: HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng.
- HS làm vào vở.
- GV thu 1 số vở chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai.
12,663 : 5,41 = 2,34 dư 0,0036
383,295 : 8,45 = 45,36 dư 0,003
3. Củng cố – Dặn dò.
Về làm các bài còn lại.
GV tóm tắt nội dung bài.
Về nhà xem lại bài.
Khoa học (Tiết số:63)
TÀI NGUYấN THIấN NHIấN
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bài dạy. 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
1. ổn định lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
? Môi trường là gì ?
	? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào?
3. Dạy bài mới: (32-35’)
 a. GV giới thiệu bài.(1-2’)
- GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở
b.Nội dung.
* Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng.
- GV cho HS đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ.
? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên?
? Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ?
? Nêu ích lợi trong từng loại tài nguyên đó?
- HS thảo luận và từng nhóm trình bày.
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi 
- HS cùng nhau trao đổi và ghi nhanh các ích lợi của từng loại tài nguyên và trình bày.
- GV đi chấm điểm cho các nhóm và gọi HS chữa bài.
- GV kết luận
4. Củng cố- dặn dò. (2’)
- HS đọc lại bài
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- Dặn HS về cb bài: 64
Tập đọc
ÔN Tập:- bầm ơi
 - út vịnh.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS luyện đọc lại bài Bầm ơi và út Vịnh và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II.
- Biết liên hệ thực tế, bản thân.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
* GV cho HS đọc lại bài:
+ Bầm ơi:
- HS đọc nối tiếp đọc các khổ thơ.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
+ út Vịnh:
- HS đọc nối tiếp đọc các đoạn.
- Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. 
- HS luyện đọc theo cặp.
- Đọc nhóm. Đọc cá nhân.
- HS thi đọc - Nhận xét.
* Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC)
+ Bầm ơi:
Câu1: Anh chiến sĩ nhớ mẹ nhất vào thời điểm nào trong năm?
Câu2: Anh chiến sĩ nhớ lúc mẹ đang làm gì?
Câu3: Câu thơ nào cho thấy anh chiến sĩ vô cùng thương mẹ?
+ út Vịnh:
Câu1: Kể những hiện tượng tiêu cực trước đây trên đoạn đường sắt qua nhà út Vịnh? 
Câu2: Các bạn HS ở trường út Vịnh đã cam kết những gì trong phong trào Em yêu đường sắt quê em?
Câu3: út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ thoát chết?
HS thảo luận nhóm đôi.
HS tự làm bài.
- HS trả lời, nhận xét.
- HS hoàn thành vào vở.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Về đọc lại bài.
- Đọc trước bài Những cánh buồm. 
Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố và hiểu thêm về tác dụng của dấu phẩy.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang63)
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- 2 HS đọc lại.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? Đoạn văn còn thiếu dấu câu nào?
? Dấu phẩy có tác dụng gì?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào?
? Làm thế nào để sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- HS trình bày kết quả.
- Nhận xét.
- HS ghi vào vở.
- HS đọc lại đoạn văn
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
ôn tập : luyện tập
I. mục tiêu:
Giúp HS củng cố:
- Cách cộng, trừ, nhân, chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số, số đo thời gian.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài 
- HS : Vở ghi B2
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 4, 5 (Trang 51)
Bài 3: HS nêu yêu cầu.
? Muốn tìm số chia chưa biết ta làm ntn?
- HS nêu cách làm.
- 2 HS lên bảng.
- HS làm bài.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét.
16,1 : x = 17,85 : 5,1 
 16,1 : x = 3,5
x=4,6
357:x=29 (dư9)
x=357:29
x=12
Bài 5: HS nêu yêu cầu.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- HS thảo luận nhóm đôi.
- HS tự làm bài.
- 3 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
a. 3giờ 15phút x 7 +45phút = 21giờ 105phút+45phút
 =21giờ 150phút
 =23giờ 30phút
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Về làm các bài còn lại.
Luyện viết.
Bài 14
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. 
- HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. 
- GD tính kiên trì cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở Luyện viết chữ đẹp.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc nội dung bài viết:
? Bài viết có nội dung gì?
- HS quan sát mẫu chữ.
- Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai.
- Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai.
- Cho HS lên bảng viết cách nối nét.
- Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. 
- GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn.
- Thu vở – chấm một số bài, nhận xét
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về nhà luyện viết lại.
Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục đích, yêu cầu:
- Củng cố tác dụng của dấu phẩy.
- Làm được các bài tập có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài.
- HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 67)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập:
- HS nối tiếp đọc lại nội dung và yêu cầu bài tập.
? Bài tập yêu cầu gì? (Đặt vị trí dấu phảy vào chỗ thích hợp)
? Tại sao em đặt dấu phẩy vào vị trí đó? Tác dụng của dấu phẩy ở đó là gì?
- GV cùng HS đọc đến đâu, sửa đến đó.
- HS trình bày.
- HS nêu – nhận xét.
- HS trình bày lại bài.
Bài 2: HS nêu yêu cầu.
? Bài yêu cầu gì?
? Nêu cách làm bài?
- HS đọc bài làm.
- GV thu vở chấm một số bài.
- Nhận xét.
- HS đọc lại bài.
- HS cùng GV giải nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ.
Dấu phẩy điền như sau:
- Kẻ ham công, người tiếc việc.
- Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược.
- Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa.
- Khách ba, chúa nhà bẩy.
..
3. Củng cố – Dặn dò:
- Về xem lại bài.
Tập làm văn
Ôn tập về tả cảnh
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS củng cố cách viết bài văn tả cảnh.
- HS làm các BT có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 64-65.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung.
- HS đọc yêu cầu đề bài
- HS đọc đoạn văn tả cá rô.
? Đề bài yêu cầu gì?
? Tả trường em vào thời gian nào?
? Mở bài em nêu những gì? Cảnh trường trước buổi học vào mùa nào, sáng hay chiều, khoảng lục mấy giờ?
? Thân bài em định tả theo trình tự nào?
? Em tả những gì để thấy được cảnh tượng của trường em trước buổi học?
? Em có cảm nghĩ như thế nào về ngôi trường của em?
- HS đọc lại phần gợi ý.
- GV cho HS suy nghĩ.
- HS làm bài.
- HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung.
Đề bài: Lập dàn ý cho bài văn tả trường em trước buổi học.
3. Củng cố – Dặn dò.
Gv tóm tắt ND bài.
Về xem trước bài tiếp theo.
Toán
Ôn tập các phép tính với số đo thời gian
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian.
- Giải bài toán có liên quan.
II. Chuẩn bị:
- GV: Nội dung bài
- HS : Vở BTBT&NC Toán 5
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 6, 7 (trang 52) 
Bài 6: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì?
- HS nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả - Thu 1 số vở chấm bài.
- Nhận xét.
Vận tốc của người đi xe đạp là: 8000 : 40 = 200 m/phút
45 phút đi được số km là: 200 x 45 = 9000 km = 9 km
Bài 7: HS nêu yêu cầu. 
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì? Muốn biết vòi nước chảy sau bao lâu thì đầy bể ta làm ntn?
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng.
- làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Mỗi gì chảy được 1/5 thể tích, có nghĩa là nếu bể chia ra 100phần bằng nhau thì 1/5 sẽ là; 100 x 1/5 = 20%.
Mà bể nước đã có sẵn 90% trăm nước, số nước còn phải chảy vào bể là: 100-90=10% và ứng với nửa của 20%, mà 20% chảy trong 1giờ. Vậy 10% bể ứng với: 1:2=0,5 giờ.
3. Củng cố – Dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
Về làm các bài còn lại.

Tài liệu đính kèm:

  • docB2T32.doc