TOÁN
ÔN TẬP : PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Cách chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 50-51)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Nêu thứ tự thực hiện phép tính?
- HS tự làm bài.
- 2 HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
Tuần 32 Ngày soạn: 4-7/4/2011 Ngày dạy: 11/4/2011 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011. TOÁN ôn tập : phép chia I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2,3 (trang 50-51) Bài 1: HS nêu yêu cầu. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. a. 314,7 : 6 : 5=52,45 : 5 = 10,49 b. 6,405 : 1,5 x 25,3 =4,27 x 25,3 = 108,031 Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán yêu cầu gì? ? Để tính theo cách thuận tiện em phải áp dụng những tính chất nào? ? Nêu cách làm bài? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. a. 123:7 + 192:7 = (123 +192):7=315 : 7 = 45 b. 5:1,3 – 1,88:1,3 = (5-1,88):1,3 = 3,12: 1,3=2,4 Bài 3: HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng. - HS làm vào vở. - GV thu 1 số vở chấm bài. - Nhận xét, sửa sai. 12,663 : 5,41 = 2,34 dư 0,0036 383,295 : 8,45 = 45,36 dư 0,003 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:63) TÀI NGUYấN THIấN NHIấN I. Mục tiêu: - Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Môi trường là gì ? ? Môi trường nhân tạo gồm những thành phần nào? 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b.Nội dung. * Hoạt động 1: Các loại tài nguyên thiên nhiên và tác dụng của chúng. - GV cho HS đọc mục bạn cần biết và quan sát hình vẽ. ? Thế nào là tài nguyên thiên nhiên? ? Loại tài nguyên nào được thể hiện trong từng hình minh hoạ? ? Nêu ích lợi trong từng loại tài nguyên đó? - HS thảo luận và từng nhóm trình bày. - GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài. - GV chốt lại. * Hoạt động 2: ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi - HS cùng nhau trao đổi và ghi nhanh các ích lợi của từng loại tài nguyên và trình bày. - GV đi chấm điểm cho các nhóm và gọi HS chữa bài. - GV kết luận 4. Củng cố- dặn dò. (2’) - HS đọc lại bài - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về cb bài: 64 Tập đọc ÔN Tập:- bầm ơi - út vịnh. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại bài Bầm ơi và út Vịnh và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II. - Biết liên hệ thực tế, bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: + Bầm ơi: - HS đọc nối tiếp đọc các khổ thơ. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc - Nhận xét. + út Vịnh: - HS đọc nối tiếp đọc các đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc - Nhận xét. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Bầm ơi: Câu1: Anh chiến sĩ nhớ mẹ nhất vào thời điểm nào trong năm? Câu2: Anh chiến sĩ nhớ lúc mẹ đang làm gì? Câu3: Câu thơ nào cho thấy anh chiến sĩ vô cùng thương mẹ? + út Vịnh: Câu1: Kể những hiện tượng tiêu cực trước đây trên đoạn đường sắt qua nhà út Vịnh? Câu2: Các bạn HS ở trường út Vịnh đã cam kết những gì trong phong trào Em yêu đường sắt quê em? Câu3: út Vịnh đã làm gì để cứu hai em nhỏ thoát chết? HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Những cánh buồm. Thứ ba ngày 12 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố và hiểu thêm về tác dụng của dấu phẩy. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. ? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang63) Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS đọc lại. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? Đoạn văn còn thiếu dấu câu nào? ? Dấu phẩy có tác dụng gì? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? Làm thế nào để sắp xếp các câu cho trước thành một đoạn văn? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. - HS đọc lại đoạn văn 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. ôn tập : luyện tập I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách cộng, trừ, nhân, chia Số tự nhiên, số thập phân, phân số, số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở ghi B2 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 4, 5 (Trang 51) Bài 3: HS nêu yêu cầu. ? Muốn tìm số chia chưa biết ta làm ntn? - HS nêu cách làm. - 2 HS lên bảng. - HS làm bài. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. 16,1 : x = 17,85 : 5,1 16,1 : x = 3,5 x=4,6 357:x=29 (dư9) x=357:29 x=12 Bài 5: HS nêu yêu cầu. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - 3 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. a. 3giờ 15phút x 7 +45phút = 21giờ 105phút+45phút =21giờ 150phút =23giờ 30phút 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 14 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. - GD tính kiên trì cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc nội dung bài viết: ? Bài viết có nội dung gì? - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 13 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố tác dụng của dấu phẩy. - Làm được các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 67) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập: - HS nối tiếp đọc lại nội dung và yêu cầu bài tập. ? Bài tập yêu cầu gì? (Đặt vị trí dấu phảy vào chỗ thích hợp) ? Tại sao em đặt dấu phẩy vào vị trí đó? Tác dụng của dấu phẩy ở đó là gì? - GV cùng HS đọc đến đâu, sửa đến đó. - HS trình bày. - HS nêu – nhận xét. - HS trình bày lại bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? - HS đọc bài làm. - GV thu vở chấm một số bài. - Nhận xét. - HS đọc lại bài. - HS cùng GV giải nghĩa một số tục ngữ, thành ngữ. Dấu phẩy điền như sau: - Kẻ ham công, người tiếc việc. - Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược. - Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa. - Khách ba, chúa nhà bẩy. .. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Tập làm văn Ôn tập về tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố cách viết bài văn tả cảnh. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 64-65. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc đoạn văn tả cá rô. ? Đề bài yêu cầu gì? ? Tả trường em vào thời gian nào? ? Mở bài em nêu những gì? Cảnh trường trước buổi học vào mùa nào, sáng hay chiều, khoảng lục mấy giờ? ? Thân bài em định tả theo trình tự nào? ? Em tả những gì để thấy được cảnh tượng của trường em trước buổi học? ? Em có cảm nghĩ như thế nào về ngôi trường của em? - HS đọc lại phần gợi ý. - GV cho HS suy nghĩ. - HS làm bài. - HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung. Đề bài: Lập dàn ý cho bài văn tả trường em trước buổi học. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài tiếp theo. Toán Ôn tập các phép tính với số đo thời gian I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Giải bài toán có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 6, 7 (trang 52) Bài 6: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì? - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. - HS nêu kết quả - Thu 1 số vở chấm bài. - Nhận xét. Vận tốc của người đi xe đạp là: 8000 : 40 = 200 m/phút 45 phút đi được số km là: 200 x 45 = 9000 km = 9 km Bài 7: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? Muốn biết vòi nước chảy sau bao lâu thì đầy bể ta làm ntn? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - làm bài vào vở. - Nhận xét. Mỗi gì chảy được 1/5 thể tích, có nghĩa là nếu bể chia ra 100phần bằng nhau thì 1/5 sẽ là; 100 x 1/5 = 20%. Mà bể nước đã có sẵn 90% trăm nước, số nước còn phải chảy vào bể là: 100-90=10% và ứng với nửa của 20%, mà 20% chảy trong 1giờ. Vậy 10% bể ứng với: 1:2=0,5 giờ. 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: