TOÁN
ÔN TẬP : LUYỆN TẬP CHUNG.
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Cách giải một số dạng toán đã học.
- Vận dụng để giải các bài toán liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2 (trang 57-58)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
? Đây là dạng toán nào? (Bài toán tỷ lệ nghịch) Nêu cách giải bài toán?
- HS tự làm bài.
- 1 HS lên bảng.
- Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra.
- HS nêu kết quả.
Tuần 35 Ngày soạn: 18-21/4/2011 Ngày dạy: 11/4/2011 Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011. TOÁN ôn tập : luyện tập chung. I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách giải một số dạng toán đã học. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án - Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán5- Tập2. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2 (trang 57-58) Bài 1: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Đây là dạng toán nào? (Bài toán tỷ lệ nghịch) Nêu cách giải bài toán? - HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. 8 ngày gấp 5 ngày số lần là: 8:5 = 1,6 (lần) Nếu 5 trong 5 ngày thì cần số người là: 150 x 1,6 = 240 (người) Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Đây là dạng toán gì? (Trung bình cộng) ? Nêu cách làm bài? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài? - 1 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. Xe thứ 2 chở là: 3,25 + 1,25 = 4,5 tấn Xe 3 chở là: 4,5 : 2 + 0,25 = 2,5 tấn Đáp số: xe 3 chở 2,5 tấn 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:67) TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MễI TRƯỜNG KHễNG KHÍ VÀ NƯỚC I. Mục tiêu: - Nêu những nguyên nhân dẫn đến môi trường nước và không khí bị ô nhiễm. - Nêu được tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bài dạy. - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy – học: 1. ổn định lớp: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) ? Nguyờn nhõn nào dẫn đến mụi trường đất bị thu hẹp? 3. Dạy bài mới: (32-35’) a. GV giới thiệu bài.(1-2’) - GVghi tên bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b.nội dung. * Hoạt động 1: Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và nước. - GV cho HS thảo luận theo nhóm 4. - GV cho HS quan sát các hình trong SGK và trả lời câu hỏi. ? Các nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm nước? ? Nguyên nhân nào dẫn đến ô nhiễm không khí? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những ống dẫn dầu xuyên qua đại dương bị rò rỉ? ? Tại sao một số cây trong hình bị trụi lá? ? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm môi trường không khí với ô nhiễm môi trường đất và nước? - GV chốt lại. *Hoạt động 2:Tác hại của ô nhiễm không khí và nước. - GV cho HS thảo luận theo nhóm đôi. ? Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (5,6) và nói lên hậu quả của việc phá rừng. - GV cho HS trình bày. - GV chốt lại. 4. Củng cố- dặn dò. (2’) - HS đọc lại bài - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. - Dặn HS về cb bài: 68 Tập đọc ÔN Tập:- sang năm con lên bảy - lớp học trên đường. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại bài Sang năm con lên bảy và Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5- Tập II. - Biết liên hệ thực tế, bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5- TậpII III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: + Sang năm con lên bảy: - HS đọc nối tiếp đọc các khổ thơ. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, đọc đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc - Nhận xét. + Lớp học trên đường: - HS đọc nối tiếp đọc các đoạn. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng dấu câu, nhấn giọng ở các từ ngữ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc - Nhận xét. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Sang năm con lên bảy: Câu1: Khi còn thơ ấu, trẻ con nhìn mọi vật xung quanh ntn? Câu2: Có sự kiện gì quan trọng với trẻ em khi lên bảy? Câu3: Khi đã lớn, con người dành được hạnh phúc từ đâu? + Lớp học trên đường: Câu1: Cụ Vi ta li có sáng kiến gì khi dạy chữ cho Rê - mi? Câu2: Rê – mi tiến bộ hơn Ca – pi trong khi học chữ ở điểm nào? Câu3: Khi Rê mi đã đọc được, Cụ Vi ta li dạy gì nữa cho Rê mi? HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Nếu trái đất thiếu trẻ con. Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố và hiểu thêm về tác dụng của dấu ngoặc kép. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao Tiếng Việt- Tập II. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. ? Bài hôm nay có mấy bài tập? (2 bài tập – trang75) Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. - 2 HS đọc lại. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? Những đoạn văn còn thiếu dấu câu nào? ? Dấu ngoặc kép có tác dụng gì? - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. Đáp án: “Ai cốm hoa vàng nào!” Bài 2: HS nêu yêu cầu. - HS đọc nối tiếp mẩu chuyện: Một mình. ? Bài có mấy yêu cầu là những yêu cầu nào? ? Dựa vào đâu để điền dấu ngoặc kép? (Tác dụng) - HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày kết quả. - Nhận xét. - HS ghi vào vở. - HS đọc lại mẩu chuyện: Một mình. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán ôn tập : một số dạng toán đã học. I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách giải một số dạng toán đã học. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi B2. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 3, 4 (Trang 58) Bài 3: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Đây là dạng toán nào? ? Nêu cách tính vận tốc? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài. - Gv gọi một số HS mang vở kiểm tra. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. 2giờ15phút = 2,25giờ Quãng đường từ nhà đến tỉnh là: 12 x 2,25 = 27 km Vận tốc của ôtô là: 27: 5/12 = 64,8 km/giờ Bài 4: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? ? Nêu cách giải bài toán? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - HS làm bài. - HS nêu kết quả. - Nhận xét. Sau khi chuyển từ kho I sang kho II thi ta có: Tổng 2 kho là35,4 + 27,8 = 63,2 tấn, kho 1 chiếm 2 phần bằng nhau, kho 2 có 3 phần bằng nhau: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 phần Giá trị một phần là: 65,2 : 5 = 12,64 tấn Kho 1 sau khi chuyển là: 12,64 x 2 = 25,28 tấn Kho 2 sau khi chuyển là: 12,64 x 3 = 37,92 tấn Người ta chuyển từ kho 1 sang kho 2 là: 35,4 – 25,28 = 10,12 tấn 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 17-18 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – TậpII. - GD tính kiên trì cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc nội dung bài viết: ? Bài viết có nội dung gì? - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2011 Luyện từ và câu MRVT: quyền và bổn phận I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố vốn từ ngữ về chủ đề Quyền và bổn phận. - Làm được các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài. - HS : Vở ghi – BT bổ trợ và nâng cao. (trang 78) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài 1: HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập: - HS nối tiếp đọc lại nội dung và yêu cầu bài tập. ? Bài tập yêu cầu gì? ? Nhiệm vụ người con thực hiện trong bài ca dao là quyền hay bổn phận? (bổn phận) ? Tìm từ đồng nghĩa với từ bổn phận? ? Nêu ý nghĩa của bài ca dao? - HS làm bài. - HS trình bày. - HS nêu – nhận xét. - HS trình bày lại bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu. ? Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? ? Quyền và bổn phận khác nhau ở hai nghĩa nào trong các ý sau? (Tiến hành một hoạt động) - HS thảo luận nhóm đôi. - HS đọc bài làm. - GV thu vở chấm một số bài. - Nhận xét. - HS đọc lại bài. Bài 3: Dành cho HSKG Đáp án: Quyền công dân. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Tập làm văn Ôn tập về tả người I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố cách viết bài văn tả người. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 – Trang 76. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS đọc yêu cầu đề bài ? Đề bài yêu cầu gì? ? Bài văn tả người gồm những phần nào? ? Mở bài em nêu những gì? ? Thân bài em định tả những gì? - GV cho HS suy nghĩ. - HS làm bài. - HS trình bày bài làm. NHận xét, bổ sung. Đề bài: Tả bác hàng xóm cạnh nhà em. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài tiếp theo. Toán ôn tập : một số dạng toán đã học. I. mục tiêu: Giúp HS củng cố: - Cách giải một số dạng toán đã học. - Vận dụng để giải các bài toán liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 5, 6 (trang 59) Bài 5: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? Bài yêu cầu gì? ? Bài toán này thuộc loại toán nào? ? Nêu cách làm bài? - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng. - HS nêu kết quả - Thu 1 số vở chấm bài. - Nhận xét. Sau khi bán thì số gạo tẻ hơn số gạo nếp là: 73,5 – 24,7 = 48,8 kg Hiệu số phần bàng nhau là: 6-1 =5 phần Số gạo nếp sau khi bán là: 48,8 : 5= 9,76 kg Số gạo tẻ sau khi bán là: 9,76 x 6 = 58,56 kg Đã bán số gạo tẻ là: 73,5 – 58,56 = 14,94 kg Đã bán số gạo nếp là: 24,75 – 9,76 = 14,99 kg Bài 6: HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? ? Nêu cách làm bài? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng. - Làm bài vào vở. - Nhận xét. 1/6 số dàu là: 37,5 : 6 = 6,25 lít Số dầu còn lại là: 37,5 - 6,25= 31,25 lít 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: