TOÁN
ÔN TẬP: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích.
- Làm các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2 (Trang20)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Muốn điền được các giá trị đo diện tích vào chỗ chấm em phải dựa vào đâu?
? Trong bảng đơn vị đo diện tích mỗi hàng đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (100 lần)
?Nêu cách làm?
- HS làm bài. 2 HS lên bảng.
- Chữa bài, nhận xét.
15cm2 = 1500 mm2
7dm2 = 700 mm2 4900 mm2 = 49 cm2
70 000 mm2 = 700 cm2
Tuần 6 Ngày soạn: 29 -30/9/2010 Ngày dạy: 04/10/2010 Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010. TOÁN ôn tập: luyện tập I. mục tiêu: - Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ diện tích. - Làm các bài tập có liên quan. II. chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1,2 (Trang20) Bài 1: HS nêu yêu cầu. ? Muốn điền được các giá trị đo diện tích vào chỗ chấm em phải dựa vào đâu? ? Trong bảng đơn vị đo diện tích mỗi hàng đơn vị liền kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần? (100 lần) ?Nêu cách làm? - HS làm bài. 2 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. 15cm2 = 1500 mm2 7dm2 = 700 mm2 4900 mm2 = 49 cm2 70 000 mm2 = 700 cm2 Lưu ý: Cách đổi từ đơn vị nhỏ ra đơn vị lớn thực hiện phép nhân. Còn đổi từ đơn vị lớn về đơn vị nhỏ thì thực hiện phép chia. Bài 2: HS nêu yêu cầu ýa. ? Em có nhận xét gì về các phép tính? ? Nêu cách làm? - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng. - Chữa bài, nhận xét. 7cm2 18mm2 = 718 mm2 24cm2 5mm2 = 2405 mm2 7605 mm2 = 76 cm2 5mm2 5710 mm2 = 57 cm2 10 mm2 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:11) Dùng thuốc an toàn I. Mục tiêu : Sau bài học. HS có khả năng: - Nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn - Xác định khi nào nên dùng thuốc. - Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc. II. Đồ dùng dạy - học GV: Bài dạy, các loại thuốc thường dùng.Ghi bảng thông tin (T 24) HS: Sưu tầm các loại vỏ hộp, lọ thuốc. III. Các hoạt động dạy- học 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? Nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma túy.? ? Khi bị người khác lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện, em sẽ sử lí ntn? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * Hđ1: Giới thiệu một số loại thuốc sưu tầm. - GV nêu yêu cầu: - HS giới thiệu cho cả lớp biết những loại thuốc mình đã sưu tầm được.(Tên thuốc là gì? Thuốc có tác dụng gì? Thuốc được sử dụng trong trường hợp nào?) - Nhận xét. ? Em đã sử dụng những loại thuốc nào? Em dùng thuốc đó trong trường hợp nào? GV kết luận chuyển hoạt động 2. * HĐ2: Sử dụng thuốc an toàn.. - Lớp thảo luận nhóm đôi đọc thông tin trong SGK (T.24) để trả lời tương ứng với các câu hỏi.(dùng bút chì nối SGK) - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn. - Gọi 1 hs lên trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại. GV kết luận: ? Theo em thế nào là sử dụng thuốc an toàn? - GV kết luận chuyển hđ3 * HĐ3: Trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Chia mỗi nhóm 4 HS. - Đọc kĩ câu hỏi SGK. - 1 nhóm hỏi nhóm khác trả lời câu hỏi của bạn. - Nhóm nào trả lời đúng nhiều nhóm đó thắng cuộc. - GV nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò (2’) ? Thế nào là sử dụng thuốc an toàn? Khi đi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài:Phòng bệnh sốt rét. Tập đọc ÔN Tập: - Ê mi li con - Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại 2 bài Ê mi li con– Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5. - Biết liên hệ bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: Ê mi li con - HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, nhấn giọng. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc – Nhận xét. * GV cho HS đọc lại bài: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai - HD cách như trên. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Ê mi li con Câu1: Vì sao chú Mo-ri-xơn tự thiêu? (phản đối chiến tranh xâm lược của Mĩ ở VN) Câu2: Tội ác của chính quyền Mĩ ở VN được miêu tả qua những câu thơ nào? (Để đốt..thơ ca nhạc hoạ) Câu3: Phút chia tay của hai cha con được miêu tả cảm động ntn? (Cha không bế con về được nữa.) Câu4: Hành động của chú Mo-ri-sơn nói lên điều gì? (Không nên có chiến tranh, phản đối tội ác chiến tranh của Mĩ gây ra ở VN ) + Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai. Câu1: A-pác-thai là tên gọi chỉ gì? (Chế độ phân biệt chủng tộc) Câu2: Nam Phi là đất nước nổi tiếng về điều gì? (ý d) Câu3: Hãy kể những biểu hiện của nạn phân biệt chủng tộc ở Nam Phi? (Đoạn 2) Câu4: Vì sao cuộc đấu tranh đòi quyền bình đẳng của những người da đen giành đựơc thắng lợi? (họ đứng lên dòi bình đẳng, được sự ủng hộ của những người yêu chuộng tự trên toàn thế giới) HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS nêu, nhận xét. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Tác phẩm của Sile và tên phát xít. Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Từ đồng âm MRVT: hữu nghị – hợp tác I. Mục đích, yêu cầu: - HS hiểu nghĩa của từ Hữu nghị – Hợp tác, mở rộng vốn từ xung quanh chủ đề Hữu nghị – Hợp tác. - Hiểu từ đồng âm là từ có âm giống nhau nhưng nghĩa hoàn toàn khác nhau. - HS làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * MRVT: Hữu nghị – Hợp tác. BT1: HS nêu yêu cầu: Viết tiếp các từ ngữ có tiếng hữu với nghĩa là bạn bè: - HS làm bài. Trình bày, nhận xét. (bạn hữu, hữu nghị, hữu ái) - HS giải nghĩa và đặt câu với 1 số từ vừa tìm được. BT2: HS nêu yêu cầu: Xếp các từ ngữ dưới đây thành 2 nhóm GV kẻ 2 nhóm trên bảng. HS thảo luận nhóm đôi. - HS tự làm bài. - HS trình bày, ghi bảng - GV bổ sung. Bài3: HS nêu yêu cầu: Đặt một câu với một từ ở nhóm A, 1 câu với cụm từ ở nhóm B. - HS tự làm bài. - HS đặt câu vào vở. - HS nêu, nhận xét. Bài4: HS nêu yêu cầu. HS giải nghĩa các thành ngữ. - HS trình bày, GV ghi bảng. - Nhận xét, bổ sung. (b. Chia ngọt sẻ bùi.) * Từ đồng âm: Bài1: HS nêu yêu cầu. ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? - HS làm bài. Trình bày. Nhận xét. + đường (đi): lối cho người, vật, các loại phương tiện đi lại + đường (ăn): làm từ mật mía(thốt nốt) có vị ngọt Bài2: HS nêu yêu cầu. ? Đặt câu đảm bảo yêu cầu nào? - HS làm bài. 1HS lên bảng, lớp làm vào vở. + Hồng Sơn mang áo số chín. + Quả mít chín thơm lừng. Bài3: GV ghi 3 câu lên bảng.Tìm từ đồng âm. - HS nối tiếp tìm và gạch chân các từ đồng âm. - Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán Ôn tập: Héc ta I. Mục tiêu: - Biết quan hệ giữa Héc ta và mét vuông. - Chuyển đổi các đơn vị đo diẹn tích. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 5,6 (Trang21) Bài 5: Bài yêu cầu gì? ? Đọc lại bảng đơn vị đo diện tích từ nhỏ đến lớn? Héc tô mét vuông được gọi là gì? ? Nêu mối quan hệ giữa ha và mét vuông? - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 5ha= 50000 m2 17ha = 170 000 m2 8km2 = 800ha 43ha = 4300 dam2 Bài 6: HS nêu yêu cầu. - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. 1ha= k m2 1dam2 = ha 5km2 7ha = 5 k m2 14ha 9 dam2 = 14 ha 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 3 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét * Lưu ý: HS có thể viết kiểu chữ đứng. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Luyện tập làm báo cáo thống kê. I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách làm báo kê thống kê theo hàng, hoặc bằng cách lập bảng. - HS luyện tập các BT BTBT&NC Tiếng Việt 5. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài1: HS đọc bài Nghìn năm văn hiến. - HS làm bài theo yêu cầu. - HS trình bày, nhận xét. ? Triều đại nhiều có nhiều khoa thi và nhiều tiến sĩ nhât? ? Qua cách thống kê này giúp em hiểu điều gì? Bài2: HS nêu yêu cầu. ? Bài yêu cầu thống kê số liệu nào? Những môn nào được thống kê, thời gian mấy tháng? - HS viết bài. - Thu bài. Chấm 3 bài nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài Luyện tập tả cảnh. Toán Ôn tập: luyện tập I. Mục tiêu: - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích mới học. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 8,9 (Trang22, 23) Bài 8: Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? - HS lần lượt nêu từng bài. Nhận xét - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. a. C. 5103 ; b. C. 50015 ; c. B. ; d. C. 3 Bài 9: HS nêu yêu cầu. ? Nêu thứ tự thực hiện phép tính? - GV làm mẫu 1 phép tính. - Các phép tính khác làm tương tự. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: