TOÁN
ÔN TẬP: VIẾT SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN.
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân( Trường hợp đơn giản)
- Làm các bài tập có liên quan.
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Giáo án
- Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định.
2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2, (Trang30, 31)
Bài 1: HS nêu yêu cầu.
? Nêu cách làm các phép tính?
Tuần 9 Ngày soạn: 19 -21/10/2010 Ngày dạy: 25/10/2010 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010. TOÁN ôn tập: viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân. I. mục tiêu: - Biết viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân( Trường hợp đơn giản) - Làm các bài tập có liên quan. II. chuẩn bị: Giáo viên: Giáo án Học sinh: VBT – VBT BT&NC Toán. II. hoạt động dạy học: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 1, 2, (Trang30, 31) Bài 1: HS nêu yêu cầu. ? Nêu cách làm các phép tính? - HS làm bài. 2 HS lên bảng: mỗi em làm 1 cột. - Chữa bài, nhận xét. a.15dm 10mm= 15,1 dm 5dm 4mm=5,04 dm 4m 15mm=4,015 m b.56cm = 0,56m 704mm =0,704m 200mm=0,2m Bài 2: HS nêu yêu cầu ýa. ? Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm? - HS tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét. í b làm tương tự. a. C.56,009km b. D. 0,75m 3. Củng cố – Dặn dò. Về làm các bài còn lại. GV tóm tắt nội dung bài. Về nhà xem lại bài. Khoa học (Tiết số:17) Thái độ với người nhiễm HIV/Aids I. Mục tiêu: Giúp HS: - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. - Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bài dạy. HS: Xem trước bài. III. Các hoạt động dạy- học: 1.ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(3-5’) - GV gọi HS lên bảng. ? HIV/AIDS là gì? ? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/AIDS? 3. Dạy bài mới (25-30’) a. GV giới thiệu bài (1- 2’) - GV ghi bài lên bảng. HS ghi bài vào vở b. Nội dung. * H đ1: HIV/ AIDS không lây qua một số tiếp xúc thông thường. ? Những hoạt động tiếp xúc nào không có khả năng lây nhiễm HIV/AIDS ? - HS trả lời GV ghi nhanh ý kiến của HS lên bảng. - GV kết luận: Nh]ngx hoạt động tiếp xúc thông thường không có khả năng lây nhiễm HIV. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Thảo luận nhóm 4. - GV gợi ý: Dựa vào lời đối thoại của các nhân vật trong H1 để diễn lại vở kịch đó. - Các nhóm thảo luận. GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Các nhóm lên diễn kịch. Nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét khen ngợi từng nhóm. * H Đ2: Không nên xa lánh, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gđ họ. - Lớp thảo luận nhóm đôi: Quan sát H2,3 SGK đọc lời thoại ? Nếu bạn đó là người quen của em, em sẽ đối xử với các bạn ntn? Vì sao? - GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn để hiểu nội dung câu hỏi. ? Qua ý kiến của các bạn, em rút ra điều gì ? - GV chuyển hđ3 * H Đ3: Bày tỏ thái độ ý kiến. - GV đưa ra các tình huống(STK- T 84) - Các nhóm thảo luận. - Nhận xét. - HS đọc mục: Bạn cần biết.(T.37) - GVkết luận. 4. Củng cố- dặn dò (2’) ? Chúng ta cần thái độ ntn đối với người nhiễm HIV và gđ họ? ? Làm như vậy có tác dụng gì? - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết .xem bài:Phòng tránh bị xâm hại. Tập đọc ÔN Tập: - trước cổng trời. - cái gì quý nhất. I. Mục đích, yêu cầu: - HS luyện đọc lại 2 bài Trước Cổng trời – Cái gì quý nhất và trả lời các câu hỏi trong sách BTBT&NC Tiếng Việt 5. - Biết liên hệ bản thân. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. * GV cho HS đọc lại bài: Trước Cổng trời. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - Nhận xét cách đọc: ngắt nghỉ đúng,nhấn giọng, ngắt nhịp thơ. - HS luyện đọc theo cặp. - Đọc nhóm. Đọc cá nhân. - HS thi đọc Thuộc lòng – Nhận xét. * GV cho HS đọc lại bài: Cái gì quý nhất. - HD cách như trên. * Trả lời câu hỏi (Vở BTBT&NC) + Trước Cổng trời. Câu1: Cổng trời trên mặt đất được tạo ra từ những gì? (ý d) Câu2: Cổng trời mở ra, bức tranh thiên nhiên được miêu tả với những cảnh vật gì? (cỏ hoa, thác nước, rừng nguyên sơ) Câu3: Viết lại những câu thơ miêu tả cảnh lao động của con người giữa khung cảnh thiên nhiên ấy ? (Người Tày từ khắp ngả.Đi hái lúa trồng rauNhuộm xanh cả nắng chiều) + Cái gì quý nhất Câu1: Nối tên các bạn với ý kiến tương ứng của mỗi bạn? Câu2: Điền tiếp lí lẽ các bạn đưa ra để bảo vệ ý kiến của mình? Câu3: Vì sao ba bạn phải nhờ thầy giáo phân giải? Câu4: ý kiến của thâỳ giáo về điều này như thế nào? HS thảo luận nhóm đôi. HS tự làm bài. - HS trả lời, nhận xét. - HS hoàn thành vào vở. 4. Củng cố – Dặn dò: - Về đọc lại bài. - Đọc trước bài Đất Cà Mau. Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010 Luyện từ và câu Mrvt: thiên nhiên I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố và bổ sung một số vốn từ ngữ xung quanh chủ đề Thiên nhiên. - HS làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Mrvt: thiên nhiên (Trang 43) BT1: HS nêu yêu cầu: - 2HS đọc đoạn văn. ? Nêu nội dung chính của đoạn văn? - Trình bày, nhận xét. BT2a: HS nêu yêu cầu: ? Bài có mấy yêu cầu, là những yêu cầu nào? - HS tự làm bài. - HS trình bày, ghi bảng - GV bổ sung. (Từ ngữ tả cảnh thiên nhiên là: nắng chói trang, mưa tầm tã..) í b hướng dẫn tương tự. HS làm xong bài, Gv chốt: ? Từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá có tác dụng gì? (So sánh: Mưanhư dàn nhạc; Nhân hoá: Rừng cây tươi tỉnh..) BT3: HS nêu yêu cầu: (Dành cho HSKG) ? Bài yêu cầu gì? - HS tự làm bài. - HS trình bày, nhận xét. - GV bổ sung. 3. Củng cố – Dặn dò: - Về xem lại bài. Toán ôn tập: viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - Biết viết số đo khối lượng dưới dạng số thập phân - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 6, 7 (Trang 32) Bài 6: Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm? (so sánh) - HS tự làm bài. 2 HS lên bảng. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Nhận xét, sửa sai. ? Trong bảng đo khối lượng đơn vị lớn so với đơn vị bé liền kề hơn bao nhiêu lần? Và ngược lại? a. 14kg 570g= 14,570kg 2kg 9g = 2,009kg b. 9tấn 350kg= 9,35tấn 6tấn 6kg= 6,006tấn - í c. (Dành cho HSKG) - HS tự làm bài, HS nêu, nhận xét. Bài 7a: (Dành cho HSKG) HS nêu yêu cầu. ? Nêu cách làm bài? - GV làm mẫu 1 phép tính. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. 25,375kg= 25375g b. HS đọc đề bài. ? Muốn biết cả gạo và ngô nặng bao nhiêu kg trước hết ta phải làm gì? - HS nêu cách làm. - 1 HS lên bảng, HS làm vở. - Nhận xét. Đ/s: 400kg 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài.s - Về làm các bài còn lại. Luyện viết. Bài 6 I. Mục đích, yêu cầu: - HS rèn luyện viết đúng khoảng cách, đúng mẫu chữ, HS biết điểm đặt bút, điểm kết thúc. - HS hoàn thành bài viết trong vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở Luyện viết chữ đẹp 5 – Quyển 1 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. - HS quan sát mẫu chữ. - Gv lưu ý một số chỗ nét nối HS hay sai. - Ghi và hướng dẫn cách nối các nét HS hay sai. - Cho HS lên bảng viết cách nối nét. - Viết bài: Cho HS viết từng cụm từ một. - GV quan sát giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Thu vở – chấm một số bài, nhận xét 3. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà luyện viết lại. Thứ tư ngày 27 tháng 10 năm 2010 Tập làm văn Ôn: Luyện tập tả cảnh (Dựng đoạn MB - KB) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết phân biệt kiểu mở bài trực tiếp – gián tiếp; Kiểu kết bài Mở rộng – không mở rộng. Biết viết đoạn mở – kết bài. - HS làm các BT có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Tiếng Việt 5 (Trang 40-41) III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. Bài 1: HS đọc đoạn văn. ? Đề bài yêu cầu làm gì? - HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành bài trong 4 phút. - HS viết bài. - HS trình bày, nhận xét. Đ/a: a. Tả cảnh rừng thông. b. Kiểu mở bài gián tiếp. Bài 2: Hs nêu yêu cầu. Gợi ý: ? Em định tả cảnh thiên nhiên gì? - HS viết bài. (10phút) - HS trình bày. Nhận xét. 3. Củng cố – Dặn dò. Gv tóm tắt ND bài. Về xem trước bài Luyện tập tả cảnh. Toán Ôn: viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân I. Mục tiêu: - HS biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. - Làm các bài tập có liên quan. II. Chuẩn bị: - GV: Nội dung bài - HS : Vở BTBT&NC Toán 5 III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Nội dung. HS làm bài tập 8,9 (Trang33) Bài 8: HS nêu yêu cầu. Bài yêu cầu gì? ? Nêu cách làm bài? ? Trong bảng đơn vị đo diện hàng bé bằng mấy phần hàng lớn hơn liền kề? - HS làm bài, HS lần lượt nêu từng bài. - HS tự làm bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó khăn. 7m2 45dm2=7,45m2 93km25ha= 93,05km2 í b,c (hướng dẫn tương tự) - HS tự làm bài. - HS trình bày, nhận xét. Bài 9: (Dành cho HSKG) HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - HS nêu cách làm. - HS làm bài. - HS lên bảng. Nhận xét. Đ/a: 735000 m2 73,5ha 3. Củng cố – Dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. Về làm các bài còn lại.
Tài liệu đính kèm: