Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 18

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 18

ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ I

( tiết 1)

I/ Mục tiêu:

1/ Kt: KT lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra đọc hiểu .

2/ Kn: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh .

 Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc .Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó .

3/ Gd: GD hs ý thức tự giác trong học tập , có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên .

4/ tăng cường TV cho HS.

II/ Đồ dùng dạy học:

 Phiếu ghi tên các bài TĐ đã hoc

 

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 414Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì I - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18:
 Ngày soạn:11/12/09
 Ngày giảng : T2/14/12/09
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Tập đọc .
ôn tập cuối học kỳ I 
( tiết 1)
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: KT lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng , kết hợp kiểm tra đọc hiểu .
2/ Kn: Biết lập bảng thống kê các bài tập đọc thuộc chủ điểm Giữ lấy màu xanh .
	Biết nhận xét về nhân vật trong bài đọc .Nêu dẫn chứng minh hoạ cho nhận xét đó .
3/ Gd: GD hs ý thức tự giác trong học tập , có ý thức giữ gìn tài nguyên thiên nhiên .
4/ tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Phiếu ghi tên các bài TĐ đã hoc
III/ Các hoạt động dạy học :
ND _ TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: ( 5')
B/ Bài mới :
1/ Gt bài :(2’)
2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng :
( 15')
HDHS làm bài tập
( 15')
3/ Củng cố dặn dò:
( 3')
- Gọi 1 Hs đọc và nêu nội dung của các bài ca dao về lao động sản xuất.
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài .
- Yc hs xem lại bài .
- Gọi hs đọc bài vừa bốc được và trả lời câu hỏi
- Nhận xét chấm điểm .
Bài 2:
- Gọi hs đọc yc bài tập 2.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm và báo cáo kết quả
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
- NX, KL
Bài 3:
- Gọi hs đọc yc bài tập 3.
- Yc hs làm việc cá nhân .
- Gọi hs đọc bài làm của mình.
- Nhận xét .
- Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 1 HS đọc
- Nghe, theo dõi.
- Bốc thăm và chuẩn bị bài .
- Đọc bài và trả lời câu hỏi .
Bài 2:
- 1 hs đọc yc bài .
- Làm việc theo nhóm .
Đại diện nhóm trình bày kết quả .
 Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả 
 Thể loại 
Giữ lấy màu xanh
-Chuyện một khu vườn nhỏ.
-Tiếng vọng.
-Mùa thảo quả.
-Hành trình của bầy ong.
-Người gác rừng tí hon.
-Trồng rừng ngập mặn.
Vân Long 
Nguyễn Quang Thiều
Ma Văn Kháng
Nguyễn Đức Mậu
Nguyễn Thị Cẩm Châu
Phan Nguyên Hồng
Văn
Thơ
Văn
Thơ
Văn
Văn
Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập
- Làm bài cá nhân.
- Đọc bài làm của mình.
Tiết 3: Toán 
Diện tích hình tam giác
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs nắm đợc quy tắc tính diện tích hình tam giác .
2/ Kn: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác và làm bài tập .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
4. Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Hai hình tam giác bằng nhau .
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ Cắt hình tam giác ( 5')
3/Ghép thành hình chữ nhật .
( 2')
4/ So sánh , đối chiếu các yếu tố hình học trong hình vừa ghép ( 3')
5/ Hình thành quy tắc , công thức tính diện tích htg. ( 5')
6/ Thực hành :
( 15')
6/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi 2 hs làm bài tập của tiết 
trước .
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Hướng dẫn HS thực hiện các thao tác cắt ghép hình như SGK :
+ Lấy 1 trong 2 hình tam giác bằng nhau.
+ Vẽ một đờng cao lên hình tam giác đó.
+ Dùng kéo cắt hình tam giác thành hai phần theo đường cao của hình (đánh số 1,2 cho từng phần)
+ Ghép hai mảnh 1,2 vào hình tam giác còn lại để thành một hình chữ nhật ABCD.
+ Vẽ đờng cao EH.
- Yêu cầu HS so sánh :
+ Em hãy so sánh chiều dài DC của hình chữ nhật và độ dài đáy DC của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh chiều rộng AD của hình chữ nhật và chiều cao EH của hình tam giác.
+ Em hãy so sánh diện tích của hình chữ nhật ABCD và diện tích của hình tam giác EDC.
- Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích của hình chữ nhật ABCD.
- Phần trước chúng ta đã biết AD = EH, thay EH cho AD thì ta có diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x EH.
- Diện tích của hình tam giác EDC bằng một nửa diện tích của hình chữ nhật nên ta có diện tích của hình tam giác EDC là :
(DC x EH) : 2 (hay )
- GV hướng dẫn để HS rút ra quy tắc tính diện tích của hình tam giác :
+ DC là gì của hình tam giác EDC ?
+ EH là gì của hình tam giác EDC ?
+ Như vậy để tính diện tích của hình tam giác EDC chúng ta đã làm nh thế nào ?
- Đó chính là quy tắc tính diện tích của hình tam giác. Muốn tính diện tích của hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2
- Giới thiệu công thức :
+ Gọi S là diện tích.
+ Gọi a là độ dài đáy của hình tam giác.
+ Gọi h là chiều cao của hình tam giác.
+ Ta có công thức tính diện tích của hình tam giác là :
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- NX, chấm điểm.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề toán.
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về đơn vị đo của độ dài đáy và chiều cao của hình tam giác.
- Vậy trước khi tính diện tích của hình tam giác chúng ta cần đổi chúng về cùng một đơn vị đo.
- GV yêu cầu HS làm bài.	
- NX, chấm điểm.
- Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs lên bảng làm bài 
- Thao tác theo hướng dẫn của GV.
- So sánh và nêu :
+ Chiều dài của hình chữ nhật bằng độ dài đáy của tam giác.
+ Chiều rộng của hình chữ nhật bằng chiều cao của tam giác.
+ Diện tích hình chữ nhật gấp 2 lần diện tích của hình tam giác (vì hình chữ nhật bằng 2 hình tam giác ghép lại).
- Diện tích hình chữ nhật ABCD là DC x AD
+ DC là đáy của hình tam giác EDC.
+ EH là đờng cao tương ứng với đáy DC.
+ Chúng ta đã lấy độ dài đáy DC nhân với chiều cao EH rồi chia cho 2.
- Nghe giảng sau đó nêu lại quy tắc, công thức tính diện tích của hình tam giác và học thuộc ngay tại lớp.
Bài 1
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện tính diện tích của hình tam giác, có độ dài đáy và chiều cao cho trước, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, Diện tích của hình tam giác là :
8 x 6 : 2 = 24 (cm2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
2,3 x 1,2 : 2 = 1,38 (dm2)
Bài 2
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK.
- Nêu : Độ dài đáy và chiều cao không cùng một đơn vị đo.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a, 24dm = 2,4m
Diện tích của hình tam giác là :
5 x 2,4 : 2 = 6 (m2)
b, Diện tích của hình tam giác là :
43,5 x 5,2 : 2 = 110,5 (m2)
Tiết 4: Đạo đức 
Thực hành cuối học kì i
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: giúp hs nhớ lại các kiến thức đã học qua các bài : Em là học sinh lớp 5, Có trách nhiệm về việc làm của mình, Có chí thì nên, Nhớ ơn tổ tiên, Tình bạn, Kính già yêu trẻ, Tôn trọng phụ nữ , Hợp tác với những ngời xung quanh .
 Hiểu nội dung chuyện và nắm chắc ghi nhớ qua những bài học.
2/ Kn: Rèn kỹ năng ghi nhớ những kiến thức đã học qua các bài nói trên.
3/ Gd: Gd hs chăm học, ý thức học tập, biết áp dụng những hành vi đúng vào cuộc sống.
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/Đồ dùng dạy học:
 Phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC: ( 5')
B/ Bài mới:
1/ GT bài (2’)
HĐ1: Làm việc với phiếu bài tập ( 10')
MT: Củng cố kiến thức bài: Kính già yêu trẻ thông qua các hành động cụ thể
HĐ 2: Bày tỏ ý kiến: ( 15')
MT: Củng cố kiến thức về quyền và trcáh nhiệm của trẻ em 
3/ Củng cố dặn dò (3’)
H: Vì sao phải hợp tác với những người xung quanh
- NX.
- GTB, Ghi đầu bài vào vở.
Bài tập 1: 
- Phát phiếu bài tập
- HD HS làm bài
- YCHS làm bài
Nd phiếu bài tập:
Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây.
ă Chào hỏi, xưng hô lễ phép với ngời già.
o Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
o Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho ngời già.
ă Quát nạt em nhỏ.
ă Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc
- NX, KL
Bài tập 2:
- Lần lượt nêu từng ý kiến yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng các thẻ màu
1. Trẻ em trai và gái có quyền 
được đối xử bình đẳng.
2. Con trai bao giờ cũng giỏi hơn con gái.
3. Làm việc nhà không chỉ là trách nhiệm của mẹ và chị, em gái.
4. Chỉ nên cho con trai đi học.
5. Mọi chức vụ trong xã hội chỉ đàn ông mới được nắm giữ.
6. Tặng quà cho mẹ, em gái và các bạn nữ nhân ngày Quốc tế phụ nữ.
7. Không thích làm chung với các bạn gái công việc tập thể.
8. Trong lớp các bạn trai chơi với nhau, không chơi với các bạn nữ.
- NX, KL: Các ý 1,3, 6 là đúng
- Các việc làm còn lại là sai.
- Tóm tắt nội dung bài.Nhận xét tiết học 
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 1 HS tả lời
Bài tập 1
- Nhận phiếu bài tập
- Nghe HD
- Làm bài cá nhân
Nd phiếu bài tập:
Em hãy viết vào ô trong chữ Đ trước những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ và S trước những hành vi chưa thể hiện sự kính già yêu trẻ dưới đây.
ă Chào hỏi, xưng hô lễ phép với ngời già.
o Kể chuyện cho em nhỏ nghe.
o Dùng hai tay khi đưa vật gì đó cho ngời già.
ă Quát nạt em nhỏ.
 ă Không đưa các cụ già, em nhỏ khi qua đường.
Bài tập 2:
- Bày tỏ thái độ qua các thẻ màu
 Ngày soạn: 11/12/09
 Ngày giảng: T3/14/12/09
Tiết : Toán 
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs : Rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình tam giác .
	Giới thiệu cách tính diện tích hình tam giác vuông ( Biết độ dài hai cạch góc vuông của hình tam giác vuông )
2/ Kn: Biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình tam giác và làm bài tập .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KTBC(3’)
B/ Bài mới :
1/GTbài (2’)
2/ Thực hành :
( 30')
3/ Củng cố dặn dò(3’)
H: Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như thế nào?
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài 1 
- GV cho HS đọc đề toán, nêu lại cách tính diện tích hình tam giác, sau đó làm bài.
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV vẽ hình lên bảng, sau đó chỉ vào hình tam giác ABC và nêu : Coi AC là đáy, em hãy tìm đờng cao tơng ứng với đáy AC của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm đờng cao tơng ứng với đáy BA của hình tam giác ABC.
- GV yêu cầu HS tìm các đờng cao tơng ứng với các đáy của hình tam giác DEG.
- GV hỏi : Hình tam giác ABC và DEG là tam giác gì ?
- GV nêu : Nh vậy trong hình tam giác vuông hai cạnh góc vuông chính là đờng cao của tam giác.
Bài 3 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV hỏi : Nh vậy để tính diện tích của hình tam giác vuông chúng ta có thể làm nh thế nào ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4a
- GV cho HS đọc đề bài, tự làm phép đo và thực hiện tính diện  ...  biệt 3 thể của chất
HĐ 2: Trò chơi: " Ai nhanh,ai đúng?"
* Mục tiêu: HS nhận biết được đặc điểm của chất rắn, chất lỏng và chất khí.
( 6')
HĐ3: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS nêu đợc một số ví dụ về sự chuyển thể của chất trong đời sống hằng ngày.
( 6')
HĐ4: Trò chơi " Ai nhanh, ai đúng? " ( 7')
MT: Giúp HS: 
- Kể được tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng, thể khí.
- Kể được tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
2. Củng cố - dặn dò( 3')
- Kiểm tra đồ dùng của HS
- NX
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn
- GV chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội có thể cử 5 bạn tham gia chơi.
- Khi GV hô " Bắt đầu ": Người thứ nhất của mỗi đội rút một tấm phiếu bất kì đọc nội dung phiếu rồi nhanh lên bảng dán tấm phiếu đó lên cột 
tương ứng trên bảng. Người thứ nhất dán xong thì đi xuống, người thứ hai lại làm tiếp các bước như người thứ nhất.
- Đội nào gắn xong các phiếu trước và đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tiến hành chơi.
Bước 3: NX
 Cách tiến hành:
Bước 1:
- Phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Đọc câu hỏi. Các nhóm thảo luận rồi ghi đáp án vào bảng. Sau đó nhóm nào lắc chuông trước được trả lời
trước. Nếu trả lời đúng là thắng cuộc.
Bước 2: Tổ chức cho HS chơi
- NX
- Bước 1: 
GV yêu cầu HS quan sát các hình trang 73 SGK và nói về sự chuyển thể của nước.	
- Bước 2: 
- Dựa vào các gợi ý qua hình vẽ nêu trên, YC HS tự tìm thêm các ví dụ khác.
- Cho HS đọc ví dụ ở mục bạn cần biết trang 73 SGK.
KL: Qua những ví dụ trên cho thấy, khi thay đổi nhiệt độ, các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác, sự chuyển thể này là một dạng biến đổi lí học.
* Cách tiến hành:
 Tổ chức và hướng dẫn 
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát cho các nhóm một số phiếu trắng bằng nhau.
- Trong cùng một thời gian, nhóm nào viết được nhiều tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác là thắng.
- Tóm tắt nội dung bài.NX giờ học
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- Chia nhóm, cử đại diện nhóm thi
- 2 đội đứng xếp hàng dọc
trước bảng. Cạnh mỗi đội có một hộp đựng các tấm phiếu, có cùng nội dung, số lượng các tấm phiếu như nhau. Trên bảng kẻ sẵn 2 bảng: " Bảng ba thể của chất "
Thể rắn
Thể lỏng
Thể khí
Cát trắng; Nhôm; Muối;
Đường; 
Nước đá; Cồn; Hơi nước; Xăng; Dầu ăn; Nước; 
Ô-xi; Ni-tơ
- Chia nhóm và nghe phổ biến luật chơi.
- Các đội cử đại diện lên chơi: Lần lượt từng người tham gia chơi của mỗi đội lên dán các tấm phiếu mình rút được vào cột tương ứng trên bảng.
- Quan sát.
1 - b	 2 - c 	3- a
- Lấy ví dụ.
- Lấy ví dụ
- HS quan sát H 73
- Chia nhóm
Hình 1: Nước ở thể lỏng
Hình 2: Nước đá chuyển từ thể rắn sang thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình thường.
Hình 3: Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng sang thể khí ở nhiệt độ cao.
 Ngày soạn :13/12/09
 Ngày giảng: T6/18/12/09
Tiết 1: Toán 
Hình thang
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs hình thành đợc biểu tợng về hình thang .
2/ Kn: Nhận biết đợc một số đặc điểm của hình thang , phân biệt đợc hình thang với một số hình đã học . 
	Biết vẽ hình để rèn kỹ năng nhận dạng hình thang và một số đặc điểm của hình thang . 
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
II/ Đồ dùng dạy học:
	- Bộ đồ dụng dạy toán lớp 5, giấy kẻ ô, thước kẻ ,eke, kéo ...
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ Hình thành biểu tượng về hình thang 
( 5')
3/ Nhận biết một số đặc điểm của hình thang. ( 10')
4/ Thực hành 
( 15')
5/ Củng cố dặn dò(3’)
- Nêu CT tính diện tích hình tam giác.
- NX chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng .
- GV vẽ lên bảng hình vẽ "cái thang", hình thang ABCD như SGK. 
H: Em hãy tìm điểm giống nhau giữa hình cái thang và hình ABCD.
- NX, KL: hình ABCD mà các em vừa quan sát và thấy giống cái "thang" 
được gọi là hình thang.
- YCHS sử dụng bộ lắp ghép để lắp hình thang.
- NX
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát hình thang ABCD, tìm câu trả lời cho các câu hỏi sau :
H: Hình thang ABCD có mấy cạnh ?
H: Các cạnh cuả hình thang có gì 
đặc biệt ?
H: Hình thang là hình như thế nào ?
- GV gọi HS nêu ý kiến.
- NX, kết luận : Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song. Hai cạnh song song gọi là hai cạnh đáy. Hai cạnh kia gọi là hai cạnh bên.
H: Hãy chỉ rõ các cạnh đáy, các cạnh bên của hình thang ABCD ?
- GV nêu : cạnh đáy AB gọi là đáy bé, cạnh CD gọi là đáy lớn.
- GV kẻ đờng cao AH của hình thang ABCD sau đó giới thiệu tiếp : AH được gọi là đường cao của hình thang ABCD. Độ dài của AH gọi là chiều cao của hình thang ABCD.
H: Đường cao AH như thế nào với hai đáy của hình thang ABCD ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của hình thang ABCD và đường cao AH.
- YC HS nhận xét kết quả làm lắp ghép của HS. Nhắc các em ghép cha đúng ghép lại cho đúng hình thang.
Bài tập 1 (91): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS trao đổi nhóm 2. 
 -Chữa bài.
- NX
Bài tập 2 (92): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS tự làm vào vở. Chữa bài. 
- Lưu ý: Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện //.
- Chữa bài.
Bài tập 3 (92): 
-Mời 1 HS đọc đề bài.
-Cho HS vẽ vào SGK.
- Nhận xét.
Bài tập 4 (92): 
(Các bước thực hiện tương tự bài 2).
GT: Hình thang có một cạnh bên vuông góc với một cạnh đáy gọi là hình thang vuông
- Tóm tắt nội dung bài.NX giờ học
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs nêu
- Quan sát.
+ Hình thang ABCD giống nh cái thang có hai bậc.
- Thực hành lắp hình thang.
- Làm việc theo cặp
+ Hình thang ABCD có 4 cạnh là AB, BC, CD, DA.
+ Hình thang ABCD có hai cạnh AB và DC song song với nhau.
+ Hình thang là hình có 4 cạnh trong đó có hai cạnh song song với nhau.
- Nêu một ý kiến.
- Nghe và ghi nhớ kết luận.
- HS nêu : Hình thang ABCD có :
+ Hai cạnh đáy AB và DC song song với nhau.
+ Hai cạnh bên là AD và BC.
- Quan sát hình và nghe giảng.
- Đường cao AH vuông góc với hai đáy AB và CD của hình thang ABCD.
- 2 HS nêu lại
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo mô hình cho nhau và cùng kiểm tra. (Mô hình xếp có hai cạnh đối diện song song là đúng)
Bài tập 1 (91): 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Nghe HD
- Trao đổi theo nhóm 2 và làm bài
- Chữa bài
Các hình thang là: hình 1, hình 2, hình 4, 
hình 5, hình 6
Bài tập 2 (92): 
- Đọc yêu cầu bài
- Làm bài vào vở
- Chữa bài 
Bài tập 3 (92): 
- Đọc yêu cầu
- Vẽ bài
Bài tập 4 (92): 
- Cạnh AB vuông góc với hai đáy
- Góc vuông là góc đỉnh A, đỉnh B
Tiết 3: Thể dục 
 sơ kết học kỳ i
I/ Mục tiêu: 
1/ KT: Sơ kết học kì I .Yc hệ thống đợc những kiến thức , kỹ năng đã học , những u khuyết điểm trong học tập để cố gắng phấn đấu trong học kì II.
	Chơi trò chơi “ chạy tiếp sức theo vòng tròn’’ hoặc trò chơi học sinh yêu thích . Yc tham gia chơi tơng đối chủ động .
2/ Kn: Rèn kỹ năng hệ thống trình bày đợc những kiến thức kỹ năng đã học . Tham gia trò chơi chủ động .
3/Gd: GD hs tính tự giác trong tập luyện thể dục thể thao để có sức khoẻ tốt .
II/ Địa điểm và phơng tiện:
	 Sân bãi , còi , kẻ sân chơi
III/ Các hoạt động dạy học:
HĐ của GV
Định lợng
HĐ của HS
1/ Phần mở đầu :
Nhận lớp phổ biến nhiệm vụ .
Chạy chậm thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên
Trò chơi “ Kết bạn’’ .
2/ Phần cơ bản :
+ Cho hs cha hoàn thành các nội dung đã kiểm tra ôn luyện và kiểm tra lại .
- Sơ kết học kỳ I: gv cùng hs hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I.
- Ôn tập hợp hàng dọc , hàng ngang , dóng hàng , điểm số , dàn hàng, dồn hàng , đứng nghiêm,nghỉ, quay phải ,trái , quay sau , đi đều và đổi chân khi đi đều sai nhịp , chào, báo cáo , bài thể dục 8 động tác và trò chơi vận động .
- nhận xét đánh giá kêt quả học tập của từng tổ , nhóm , cá nhân .
- Chơi trò chơi “ Chạy tiếp sức theo vòng tròn’’
3/ Phần kết thúc :
Đi thờng theo nhịp và hát .
Cùng hs hệ thống lại bài .
Nhận xét đánh giá giao việc về nhà cho hs .
KQTCTV: .........................................
8– 10’
18-20’
4-5’
 x x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x x
 GV 
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x
 GV
Tiết 2: Tập làm văn
Kiểm tra định kì cuối học kỳ 1 ( Viết )
( Đề chung của phòng GD - ĐT ra)
Tiết 4: Khoa học 
Hỗn hợp
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Sau bài học hs biết : 
Cách tạo ra một hỗn hợp .
Kể tên một số hỗn hợp .
Nêu một số cách tách chất trong hỗn hợp .
2/ Kn: Rèn kỹ năng quan sát , phân tích cách tách hỗn hợp . 
3/Gd: Gd hs ham tìm tòi học hỏi khám phá, yêu thích môn học .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
	-Muối tinh, mì chính, chén nhỏ, thìa. 
 	-Hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà tan trong nước.
 	-Hỗn hợp chứa chất lỏng không bị hoà tan trong nước.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/Bài mới
1/Giới thiệu bài(2’)
2/HĐ1:Thực hành “ Tạo hỗn hợp gia vị’’
Mt: HS biết cách tạo ra hỗn hợp .(8’)
3/ HĐ2: Thảo luận .
Mt:Hs kể được tên một số hỗn hợp (9’)
4/HĐ3:Trò chơi “ tách các chất ra khỏi hỗn hợp (8’)
MT: Hs biết 
được các 
phương pháp tách riêng các chất trong một số hỗn hợp .
5/ Củng cố dặn dò(3’)
Kể tên một số chất ở thể rắn ,thể lỏng thể khí? 
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
- Cho hs làm việc theo nhóm .
+ Tạo ra một hỗn hợp gia vị gồm muối, mì chính , và hạt tiêu bột.
+ Thảo luận các câu hỏi :
H: Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần những chất nào ?
- Hỗn hợp là gì ?
- Mời đại diện nhóm nêu.
- NX.
- Chia nhóm
- Tổ chức và hd cách chơi .
- Tổ chức cho học sinh chơi .
- QS, nhận xét.
- Chia nhóm.
- Yc hs làm việc theo nhóm tách các chất ra khỏi hỗn hợp và nêu lại cách làm.
- Mời đại diện nhóm báo cáo .
- Nhận xét .
- Tóm tắt nội dung bài.NX giờ học
- Dặn hs về nhà tiếp tục học bài , chuẩn bị bài sau.
KQTCTV: ..................................
- 2 hs lên bảng trả lời câu hỏi.
- Nghe, theo dõi.
- Hs làm việc theo nhóm và báo cáo .
- Nhận xét .
- Muốn tạo ra hỗn hợp, ít nhất phải có hai chất trở lên và các chất đó phải được trộn lẫn với nhau.
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau có thể tạo ra một hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó
- Chia nhóm
 - Nghe HD
 - Chơi trong nhóm dưới sự điều khiển của nhóm trưởng.
- Chia nhóm
- Tách các chất ra khỏi hỗn hợp
- Báo cáo
- Các nhóm thảo luận .
- Đại diện nhóm báo cáo .
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 18.doc