Nghìn năm văn hiến.
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử
Giám, tiến sĩ, chứng tích,
- Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính, Ngắt nghỉ hơi theo đúng từng cột, từng dòng phù hợp
với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào.
3. Giáo dục: Hs lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn từ cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy học:
Tuần 2. Ngày soạn: 22/ 8/ 2009. Ngày giảng: T2/ 24/ 8/ 09. * Tiết 1: Chào cờ. * Tiết 2: Tập đọc. Nghìn năm văn hiến. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu các từ ngữ: văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích, - Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ: tiến sĩ, Thiên Quang, chứng tích, cổ kính,Ngắt nghỉ hơi theo đúng từng cột, từng dòng phù hợp với văn bản thống kê. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện niềm tự hào. 3. Giáo dục: Hs lòng tự hào về nền văn hiến lâu đời của nước ta. II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh mimh hoạ ( sgk ); Bảng phụ ghi đoạn từ cần luyện đọc. III/ Hoạt động dạy học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra. 3´ + Gọi hs đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi về ND bài. Nhận xét, ghi điểm. - hs thực hiện yêu cầu. B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. HD luyện đọc & THB. a, Luyện đọc: 10´ b, Tìm hiểu bài: 12´ C, Đọc diễn cảm & HTL: 10´ + Cho hs quan sát tranh, đàm thoại: ? Tranh vẽ cảnh ở đâu? Em biết gì về di tích lich sử này? + Giới thiệu, ghi tên bài. + Gọi 1 hs đọc bài. + Yêu cầu hs chia đoạn. + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 1. + Gọi 1 số hs đọc từ khó: tiến sĩ, Thiền Quang,chứng cứ, cổ tích,... + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 2, kết hợp giải nghĩa từ. + HD cách ngắt giọng trình tự cột hàng ngang. ( bảng phụ) + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn lần 3, sửa chữa cách đọc. + Gọi 1 hs đọc toàn bài. + Đọc mẫu bài. + Yêu cầu hs đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì? H: Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì? + Y/c hs đọc lướt phần còn lại trả lời câu hỏi H: Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê các mục sau: a, Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất b, Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? + Củng cố, giảng ND câu hỏi H: Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam? H: nội dung 2 đoạn nói lên điều gì? H: Qua bài văn trên em hiểu dược điều gì? Gọi HS nêu lại nội dung bài + Gọi hs đọc nối tiếp đoạn, HD đọc diễn cảm ở từng đoạn. + Treo bảng phụ phần 2, HD đọc diễn cảm. + Yêu cầu hs đọc diễn cảm theo cặp đôi. + Tổ chức thi đọc diễn cảm Nhận xét, ghi điểm. - Quan sát, trả lời. - Nghe. - 1 hs đọc. - 3 đoạn. - hs đọc. - hs đọc từ khó - hs đọc, 1 số hs giải nghĩa từ, n.x. - hs đọc. - hs đọc. - 1 hs đọc. - Theo dõi. - Đọc thầm, trả lời câu hỏi. - C1: Ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 TK, tính từ khoa thi 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã t/c được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ. * ý1: VN có truyền thống khoa cử lâu đời. - C2: - Triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất: 104 khoa. - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất: 1780 tiến sĩ. Câu 3 ( sgk - 16 ). Từ xa xưa, nhân dân VN đã coi trọng đạo học. * ý 2: Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ở VN. - Hiểu nội dung bài: Nước Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta - HS nội dung bài - đọc, nghe và theo dõi - nghe và theo dõi - đọc theo nhóm đôi - Thi đọc diễn cảm 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại bài, y/c HS nêu lại nội dung chính của bài. + Liên hệ giáo dục hs; HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. Nêu nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ. Tiết 3: Toán Luyện tập. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố cách nhận biết các phân số thập phân. Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết chính xác các phân số thập phân. Thực hành chuyển một số phân số thành phân số thập phân một cách thành thạo. Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục: Hs tính cẩn thận, chính xác trong làm toán. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra: 3´ + Kiểm tra sự hoàn thành bài tập vào vở của hs. - Tổ trưởng báo cáo. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2´ 2. HD luyện tập. 32´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. Bài 1: + Vẽ bảng tia số, y/c hs tự làm bài. + Nhận xét, chữa bài. Gọi hs đọc các phân số thập phân trên tia số. Bài 2: ? Bài tập y/c chúng ta làm gì ? + Y/c hs tự làm bài. + Nhận xét chữa bài, ghi điểm. Bài 3: + Tiến hành tương tự bài 2. -Nhận xét Bài 4*: + Gọi hs đọc y/c bài tập. Nêu cách làm. + Y/c hs làm bài tập, nhận xét, sửa chữa. Bài giải: Bài 5*: + Gọi hs đọc đề bài toán. + Đàm thoại; HD làm bài; Y/c hs làm bài và chữa. -Gọi HS nhận xét bài -Nhận xét - Lắng nghe, x. định nhiệm vụ tiết học. Bài 1: - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, đọc bài. Bài 2: - y/c viết các phân số đã cho thành phân số thập phân - 3 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét bài bạn. = = ; = = = = . Bài 3: - 3 hs thực hiện, lớp làm vở Bài giải: = = ; = = ; = = . Bài 4: - Đọc y/c, nêu cách làm. - 2 hs Thực hiện trên bảng, lớp làm vở. Bài giải: ; > . Bài 5: - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - 1 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở. Bài giải: Số hs giỏi Toán là: 30 x = 9 ( hs ). Số hs giỏi Tiếng Việt là: 30 x = 6 ( hs ). Đáp số: 9 học sinh; 6 hs sinh - Nhận xét bài làm của bạn. C. Củng cố - Dặn dò. 3´ + Nhắc lại nội dung bài. + Liên hệ, giáo dục hs. + HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Tiết 4: Đạo đức. Em là học sinh lớp 5 (tiết 2). I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Củng cố hành vi đạo đức đã học ở tiết 1 cho hs. Hoàn thành việc lập kế hoạch phấn đấu trong năm học. 2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng đặt mục tiêu của mình là phải học tập chăm chỉ, không ngừng rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. - Có kĩ năng tự nhận thức những mặt mạnh và những mặt yếu cần khắc phục của mình. 3. Giáo dục: HS cảm thấy vui và tự hào vì mình đã là hs lớp 5. Yêu quý và tự hào về trường lớp mình. II/ Chuẩn bị: - GV: Một vài tấm gương hs lớp 5 gương mẫu. - HS: Tranh vẽ theo chủ đề trường, lớp. Tìm hiểu về một vài tấm gương hs gương mẫu. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A. KTBC: 4´ + Y/c hs nêu ghi nhớ của bài. Nhận xét, ghi điểm. - 2 hs nêu, hs khác nhận xét. B. Thực hành: * HĐ1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu. + M.tiêu: Rèn luyện cho hs kĩ năng đặt mục tiêu. Động viên hs có ý thức vươn lên về mọi mặt 10´ * HĐ2: Kể chuyện về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu. + M.tiêu: Hs biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương tốt. 10´ * HĐ3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ + M.tiêu: GD hs t/y và trách nhiệm đối với trường lớp. 8´ * Cách tiến hành: + Y/c hs nối tiếp nhau đọc bảng kế hoạch trong năm học ( đã được chuẩn bị ở nhà ). + Sau mỗi hs đọc, cho hs khác chất vấn và nhận xét bảng kế hoạch của bạn. * K.luận: Để xứng đáng là hs lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. * Cách tiến hành: + Tổ chức cho hs kể về các tấm gương hs lớp 5 gương mẫu ( trong lớp, trong trường hoặc sưu tầm qua báo, đài ). + Cho hs thảo luận cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó. + Giới thiệu thêm một số tấm gương gương mẫu. * K.luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bề để mau tiến bộ. * Cách tiến hành: + Y/c hs giới thiệu tranh vẽ của mình với các bạn trong lớp. + Tổ chức hát, múa, đọc thơ về chủ đề trường em. + Nhận xét và kết luận. - nối tiếp đọc bảng kế hoạch đã lập. - Chất vấn, nhận xét bài bạn. - Nghe. - Lần lượt kể các tấm gương mà các em biết. - Trao đổi, thảo luận. - Nghe. - Nghe. - Lần lượt giới thiệu tranh. - Một số hs thể hiện trước lớp. - Nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại ND bài; Liên hệ g.dục hs. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 23/ 8/ 2097. Ngày giảng: T3/ 25/ 8/ 09. * Tiết 1: Toán. Ôn tập:Phép cộng và phép trừ hai phân số. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho hs các phép tính cộng, trừ hai phân số. 2.Kĩ năng: Thực hành các phép tính cộng, trừ hai phân số một cách thành thạo. 3. Giáo dục: Hs tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II/ Chuẩn bị: III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.KTBC: 3´ + Y/c hs chữa bảng bài 4 tiết trước. Nhận xét, chữa bài. - 2 hs làm bảng, hs khác nhận xét. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2´ 2. HD ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. 17´ 4. Luyện tập: 15´ - Thuyết trình, ghi tên bài. + Ghi bảng 2 phép tính: + ; - . + Y/c hs thực hiện tính. ? Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số cùng mẫu số ta làm n.t.n? + Tiến hành tương tự với 2 phép tính cộng trừ hai phân số khác mẫu: + ; - . Bài 1 ? Khi muốn cộng ( hoặc trừ ) hai phân số khác mẫu ta làm n.t.n? + Gọi hs đọc y/c bài tập. + Y/c hs tự làm bài. Bài 2: + Tiến hành tương tự bài 1. Bài 3: + Gọi hs đọc đề bài toán; HD tìm hiểu bài và nêu cách làm. + Y/c hs tự làm bài, GV quan sát giúp đỡ + NX - Lắng nghe - 2 hs thực hiện bảng, lớp làm nháp. + = - = - 2 hs trả lời - 2 hs tính bảng, lớp tính nháp. + = + = = - = - = = . Bai1: - 2 hs nêu trước lớp. - 1 hs đọc. lớp đọc thầm. - 2 hs làm bảng, lớp làm vở. + = ; -= . + = ; - = . Bài 2: - 1 hs đọc y/c. - 3 hs làm bảng, lớp làm vở, nhận xét. a, 3+=+=+= =. b, 4-= -=-= =. c *, 1-(+)=1 - = - = . Bài 3: - hs đọc, nêu y/c bài tập; nêu cách làm. - 1 hs làm bảng, lớp làm vở. Bài giải: Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng xanh là: + = ( số bóng trong hộp ). Phân số chỉ số bóng vàng là: - = ( số bóng trong hộp ). Đáp số: hộp bóng. C. Củng cố - Dặn dò. 3´ + Nhắc lại nội dung bài. + HD ôn bài, nhắc hs chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Tiết 2: Luyện từ & câu Mở rộng vốn từ: Tổ quốc. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: Giúp Hs mở rộng và hệ thống hoá vốn từ ngữ về Tổ quốc. 2. Kĩ năng: Tìm được các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc, đặt câu đúng, hay với những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương. 3. Giáo dục: Hs yêu môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to, bút dạ; Từ điển hs. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A.Kiểm tra: 5´ + Gọi hs lên bảng tìm từ đồng nghĩa và đặt 1 câu với từ vừa tìm được. Nhận xét, ghi điểm. - 4 hs thực hiện tìm từ chỉ màu: xanh, đỏ, trắng, đen. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài 2´ 2. HD làm ... ô Nguyễn - uyên Trạch - ach Hiền - iên huyện - uyên Khoa - oa Bình - inh Thi - i Giang - ang. Bài 2: - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - tiếng gồm: âm đầu, vần và thanh - Âm đệm, âm chính và âm cuối - Làm bài cá nhân. - Chữa bài Tiếng Âm đệm Âm chính Âm cuối Trạng a ng Nguyên u yê n Nguyễn u yê n Hiền iê n + Tiến hành tương tự với các tiếng còn lại. C. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Nhắc lại ND bài; Liên hệ giáo dục. + HD ôn bài cũ, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Tiết 5: Khoa học. Nam hay nữ. I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS phân biệt được nam và nữ dựa vào các đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. - Hiểu được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về nam và nữ. 2. Kĩ năng: HS phân biệt đúng nam và nữ dựa vào đặc điểm sinh học và đặc điểm xã hội. 3. Giáo dục: Hs luôn có ý thức tôn trọng mọi người cùng giới hoặc khác giới. Đoàn kết, yêu thương giúp đỡ mọi người, bạn bè, không phân biệt nam hay nữ. II/ Chuẩn bị: - GV: Hình minh hoạ ( sgk ); Phiếu học tập. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.KTBC: 5´ ? Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa Nam và nữ? Nhận xét, ghi điểm. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 3´ 2. Nội dung bài: * HĐ3: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. + M.tiêu: Nhận ra 1 số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới. 10´ * HĐ4: Liên hệ thực tế. 14´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. * Cách tiến hành: + y/c hs thảo luận và trao đổi về quan niệm xã hội về nam và nữ trong XH hiện nay + Gọi hs trình bày. + Nhận xét, kết luận: - Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi hs đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. + HD hs liên hệ thực tế. ? Xung quanh các em có sự phân biệt đối sử giữa nam và nữ n.t.n? ? Sự đối sử đó có gì khác nhau? ? Sự khác nhau đó có hợp lý không? + Gọi hs trình bày, gợi ý giúp hs lấy ví dụ trong lớp, trong gia đình, hay những gia đình mà em biết. * K.luận: Ngày xưa có những quan niệm sai lầm về nam và nữ trong xã hội như: con gái không được đi học, tham gia thi cử, ra trận, ăn cơm không được ngồi mâm trên. - Nghe. - Thảo luận cặp đôi - Nhận xét, bổ xung. - trình bày - Lắng nghe. - Trao đổi nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. Ngày soạn: 25/ 8/ 2009. Ngày giảng: T6/28/ 8/ 09. * Tiết 1: Toán. Hỗn số ( tiếp). I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp hs biết chuyển một hỗn số thành phân số ứng dụng làm bài tập. 2. Kĩ năng: Vận dụng làm đúng các bài tập. 3. Giáo dục: HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II/ Chuẩn bị: - Hình vuông như SGK. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.Kiểm tra: 3´ + Kt hs nêu khái niệm về hỗn số. Nhận xét, đánh giá. - Trình bày B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. Nội dung bài: a, Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành số thập phân. 15´ b, Luyện tập: 17´ + Giới thiệu bài, ghi tên bài. + Gắn hình vuông 2 hình và 1 hình chia 8 phần gạch chéo 5 phần. + Gọi hs viết hỗn số biểu diễn số hình vuông và số phần hình vuông bị lấy đi. + Ghi bảng: 2. + Gọi hs đọc. + Hướng dẫn hs cách chuyển thành phân số. Viết gọn: + Yêu cầu hs tự nêu cách chuyển hỗn số thành phân số. + Củng cố, nêu kết luận. Bài 1: + Gọi hs đọc yêu cầu. + HD chuyển hỗn số thành phân số. + Yêu cầu hs tự làm bài + Gọi HS chữa bài + Nhận xét Bài 2: + Gọi 2 hs đọc yêu cầu bài. + HD làm bài vào vở. + Gọi HS chữa bài + Nhận xét, bổ xung, ghi điểm. Bài 3: + Gọi 2 hs đọc đề bài. + HD mẫu. + Gọi 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. * * - Nghe. - Quan sát. Trình bày. - Quan sát. - Đọc - Nghe, theo dõi - Nêu cách làm. Bài 1: - Thực hiện. - Theo dõi - Làm bài. Đáp số: Bài 2: - Đọc nối tiếp. - Nghe, làm bài vào vở. a) b*) c) Bài 3: - 2 hs đọc đề bài -Nghe, theo dõi - 2 hs làm bảng, lớp làm bài vào vở a, c, 3. Củng cố dặn dò: 3´ + Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau, + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ. * Tiết 2: Thể dục. Đội hình đội ngũ - Trò chơi “Kết bạn”. I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác ĐHĐN: dóng hàng tập hợp hàng dọc, ngang điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái quay sau. - Trò chơi: “ Kết bạn”. 2. Kĩ năng: Tập hợp nhanh, quay đúng hướng, đều, đẹp đúng khẩu lệnh, thực hiện trò chơi đúng luât. - Tham gia trò chơi đúng cách, hào hứng trong khi chơi. 3. Giáo dục: Hs có ý thức rèn luyện thân thể thường xuyên, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị: III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung. Đ.lượng. Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu. + GV yêu cầu nhóm trưởng tập hợp lớp, điểm số báo cáo. + Nhận lớp, phổ biến nội dung y/c giờ học. +Cho lớp giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 2 2. Phần cơ bản. a, Ôn ĐHĐN: + Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái và quay sau. + yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp tập có nhận xét, sủa động tác sai cho hs. + Chia tổ luyện tập ( tổ trưởng điều khiển ). + Tổ chức thi đua trình diễn theo tổ, nhận xét, tuyên dương. g, Trò chơi vận động: “ Kết bạn”. + Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. + Tổ chức cho hs chơi, nx, tổng kết. 6´ 24´ GV x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x TT x x x x x x x x x x x GV x x x x 3. Phần kết thúc. + Tập hợp lớp, tập một số động tác thả lỏng. + GV cùng hs hệ thống nội dung bài. + Liên hệ giáo dục học sinh. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. 5´ GV x x x x x x x x x x x x * Tiết 3: Tập làm văn. Luyện tập làm báo cáo thống kê . I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo bài Nghìn năm văn hiến, hiểu cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê ( giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh). - Biết thống kê đơn giản gắn cac số liệu về từng tổ hs trong lớp. Biết trình bày kết quả thống kê theo bảng. 2. Kĩ năng: Hs ghi nhớ làm bài tập đúng, nhanh cách trình bày số liệu thống kê biết gắn số liệu về từng tổ hs trong lớp. 3. Giáo dục: Hs yêu thích môn học, ứng dụng trong cuộc sống. II/ Chuẩn bị: - Ghi sẵn bài 2. III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. a.Kiểm tra: 5´ + KT sự chuẩn bị bài của hs. Nhận xét, đánh giá. - Thực hiện. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2´ 2. HD hs làm bài tập: 30´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. Bài 1: + Gọi hs đọc y/c và ND của bài tập. + Y/c hs thảo luận, + Gọi hs trình bày nối tiếp theo các câu hỏi; + Nhận xét, bổ xung, kết luận. Bài 2: + Gọi hs đọc y/c của bài tập. + HD, gợi ý làm bài. + Y/c hs làm phiếu cá nhân. + Nhận xét, bổ sung. Tổ Số hs hs nữ hs nam Hs giỏi, tt T1 T2 T3 TS hs + Yêu cầu hs nêu tác dụng của thống kê.` + YC hs trình bày + NX - Lắng nghe. Bài 1: 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận. - Trình bày a, Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi ở nước ta: 185 số tiến sĩ: 2896. * Số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của từng triều đại như SGK. * Số bia và số tiến sỹ có tên khắc trên bia còn lại đến ngày nay: Số bia: 82, số tiến sỹ có tên khắc trên bia: 1306. b, các số liệu thống kê được trình bày dưới hai hình thức. * Nêu số liệu( số khoa thi,số tiến sỹ từ năm 1075 đến 1919 số bia và số tiến sỹ được khắc tên còn lại đến ngày nay). * Trình bày bảng số liệu ( so sánh số khoa thi, số tiến sỹ, trạng nguyên của các triều đại) c, Tác dụng của số liệu thống kê giúp người đọc dễ tiếp nhận các thông tin, dễ so sánh tăng sức thuyết phục Bài 2: - 1 hs đọc, lớp đọc thầm. - Nghe. - Làm phiếu. - Trình bày 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ +Nhắc lại nội dung bài; Liên hệ g.dục. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nhe, ghi nhớ. * Tiết 4: Khoa học. Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào? I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nhận biết cơ thể của mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố. - Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. 2. Kĩ năng: Hs nhận biết trả lời câu hỏi. 3. Giáo dục: Hs ghi nhớ. II/ Chuẩn bị: - GV: Hình minh hoạ ( sgk ). III/ Hoạt động dạy - học: ND và TG. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. A.KTBC: 5´ + Nêu một số đặc điểm giống nhau giữa nam và nữ. Nhận xét, ghi điểm. - Trả lời, nhận xét, bổ xung. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: 3´ 2. Nội dung bài: * HĐ1: Thảo luận. + M.tiêu: Hs Phân biệt được một số từ khoa học: Thụ tinh, hợp tử, phôi, bào thai. 12´ * HĐ2: + M.tiêu: Hình thành cho hs hiểu được sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi. 12´ + Nêu mục tiêu bài học, ghi tên bài. + Nêu câu hỏi hướng dẫn hs trả lời. H: Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? a) Tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. + Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a) tạo ra trứng. b) Tạo ra tinh trùng. + Nhận xét, bổ sung, KL * Cơ thể người được hình thành từ sự kết hợp giữa tế bào trứng của mẹ và tinh trùng của bố được gọi là sự thụ tinh. * Trứng đã được thụ tinh được gọi là hợp tử. * Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai sau khoảng 9 tháng em bé sẽ được sinh ra. + Yêu cầu hoạt động nhóm 2. + Yêu cầu hs quan sát hình 1a; b; c đọc chú thích tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? + Nhận xét, bổ xung, KL * Hình 1: a) các tinh trùng gặp trứng. b) Tinh trùng chui được vào trứng. c) Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau tạo ra hợp tử. + Yêu cầu hs quan sát hình 2 ; 3; 4; 5 ? Hình nào cho biết thai nhi đã được 5 tuần? + yêu cầu hs thảo luận nhóm. + Gọi đại diện nhóm báo cáo. + Nhận xét, bổ sung, KL H2: Thai khoảng 9 tháng. H3: Thai được 8 tuần. H4: Thai được 3 tháng. H5: Thai được 5 tuần. - Nghe. - Hoạt động nhóm 2, thảo luận, trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Lắng nghe. - Hoạt động nhóm 2. - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ xung. - Quan sát, trả lời câu hỏi. 3. Củng cố - Dặn dò: 3´ + Củng cố nội dung; Liên hệ g.dục. + HD ôn bài, chuẩn bị bài sau. + Nhận xét giờ học. - Lắng nghe, ghi nhớ.
Tài liệu đính kèm: