Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 28

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 28

ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II

(tiết 1)

I/ Mục tiêu:

 1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).

 Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.

2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).

3/GĐ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .

4/ Tăng cường TV cho HS

II/ Đồ dùng dạy học:

Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến

tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 367Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Kì II - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Ngày soạn : 19/3/2010
 Ngày giảng T2/ 22/3/2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc 
Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu:
	1/KT: Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc-hiểu ( HS trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
	 Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép) ; tìm đúng các ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
2/KN: Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ học kì 2 của lớp 5(phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; Biết ngừng nghỉ sau dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật).
3/GĐ: Gd hs ý thức tự giác trong học tập .
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 27 sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ ( 5’)
B/ Bài mới:
1- Giới thiệu bài
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
 ( 10’)
3. HDHS làm bài tập 
 ( 20’)
4-Củng cố,dặn dò:
 ( 3’)
- Gọi 1 HS đọc và nêu nội dung bài “Đất nước”
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
- Gọi hs lên bốc thăm chọn bài .
- Yc hs xem lại bài .
- Gọi hs đọc bài vừa bốc được và trả lời câu hỏi
- Nhận xét chấm điểm .
Bài 2
- Gọi HS đọc YC bài
- Dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1 VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1 VD).
-Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào bảng nhóm theo nhóm 4.
-HS nối tiếp nhau trình bày.
-Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 1 HS đọc và trả lời câu hỏi
- Nghe, TD
- Bốc thăm và chuẩn bị bài .
- Đọc bài và trả lời câu hỏi .
Bài 2
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe, TD, làm bài vào bảng nhóm theo nhóm 4, trình bày
Các kiểu cấu tạo câu
Ví dụ
Câu đơn
Biển luôn thay đổi tùy theo sác mây trời
Câu ghép
Câu ghép không dùng từ nối
Lòng sông rộng, nước xanh trong. Mưa to, gió lớn
Câu ghép dùng từ nối 
Câu ghép dùng qht
Vì trời nắng to, lại không mưa đã lâu nên cỏ cây héo rũ
Câu ghép dùng cặp từ hô ứng
Nắng vừa nhạt, sương đã buông nhanh xuống mặt biển
Tiết 3: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1/ KT:Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo dộ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
2/KN: Giải các bài toán về chuyển động thành thạo chính xác 
3/ GD : Gd hs ý thức tự giác trong học tập , tính cẩn thạn kiên trì trong tính toán .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ : 
 ( 5’)
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài( 2’) 
2-Luyện tập:
 ( 30’)
3Củng cố, dặn dò: 
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài 1: ( 144)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- YCHS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 2 ( 144)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào nháp. 1 bạn làm trên bảng lớp
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài 3*( 144)
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4* (144):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: .
- 1 hs nêu trước lớp .
Bài 1( 144)
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
 Bài giải:
4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi giờ ô tô đi được là:
135 : 3 = 45 (km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
135 : 4,5 = 30 (km)
Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là:
45 – 30 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
Bài 2 ( 144)
- 1 HS đọc bài
- Làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên bảng
- NX
 Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
1250 : 2 = 625 (m/phút) ;
1 giờ = 60 phút.
Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km/giờ.
Đáp số: 37,5 km/ giờ.
Bài 3* ( 144)
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX 
 Bài giải:
15,75 km = 15750 m
1giờ 45 phút = 105 phút
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
15750 : 105 = 150 (m/phút)
Đáp số: 150 m/phút.
Bài tập 4* (144):
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX 
 Bài giải:
72 km/giờ = 72000 m/giờ
Thời gian để cá heo bơi 2400 m là:
2400 : 72000 = 1/30 (giờ)
1/30 giờ = 60 phút x 1/30 = 2 phút.
Đáp số: 2 phút.
Tiết 4: Đạo đức
 Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu: 
1/ KT:Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
2/ KN: Trình bày được bằng lời nói hoặc viết các kiến thức đã học trong bài .
3/ GD: Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
4/ Tăng cường TV cho HS: 
II/ Đồ dùng dạy học :
	Thẻ màu 
II/ Các hoạt động dạy học:
ND -TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1-Giới thiệu bài: 
2-Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK).
*Mục tiêu: HS có những hiểu biết ban đầu về LHQ và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
 ( 10’)
3-Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1, SGK)
*Mục tiêu: HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ
 ( 15’)
4 Củng cố, dặn dò
 ( 3’)
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 12.
- GV nêu mục tiêu của tiết học.
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40, 41 và hỏi:
+Ngoài những thông tin trong SGK, em còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- NX, KL: Liờn Hiệp Quốc là tổ chức Quốc tế lớn nhất hiện nay. Từ khi thành lập, Liờn Hiệp Quốc đó cú nhiều hoạt động vỡ hoà bỡnh, cụng bằng vàtiến bộ xó hội.VN là 1 thành viờn của Liờn Hiệp Quốc.
- Lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.Sau mỗi ý kiến, YC HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
- Mời một số HS giải thích lí do.
- NX, KL: Các ý kiến c, d là đúng ; các ý kiến a, b, đ là sai.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Tóm Tắt nội dung bài. NX giờ hocl
- Dặn HS tìm hiểu về tên một vài cơ quan của LHQ ở VN ; về một vài hoạt động của các cơ quan của LHQ ở Việt Nam và ở địa phương em.
-Sưu tầm các tranh, ảnh, bài báo nói về các hoạt động của tổ chức LHQ ở Việt Nam hoặc trên thế giới.
* KQTCTV: 
2 hs nêu 
-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- Theo dõi và bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu 
- 1 số hs giải thích 
- 2 hs đọc ghi nhớ sgk
 Ngày soạn : 19/3/2010
 Ngày giảng T3 : 23/3/2010
Tiết 1: Toán
 Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
1/ KT: Giúp HS: Củng cố về toán về chuyển động đều .
-Làm quen với bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2/ KN: Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
3/ GD: Gd hs tính cẩn thận kiên trì trong thực hành tính toán .
4/ Tăng cường TV cho HS: chuyển động ngược chiều
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
 ( 5’)
B/ Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2 Luyện tập:
 ( 30’)
3/ Củng cố dặn dò:
- Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- NX, chấm điểm
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng.
Bài tập 1 (144):
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (145): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm nháp. Một HS làm vào bảng nhóm.
- YCHS treo bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3* (145): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào nháp.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
Bài tập 4* (145): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm vào bảng nhóm, sau đó treo bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học
- Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: 
- 2 hs nêu trước lớp 
- Nghe, TD
Bài tập 1 (144):
- 1 HS đọc bài 1a
- 2 chuyển động
- Chuyển động ngược chiều
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 1 HS lên bảng chữa bài
- NX
 Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là:
 42 + 50 = 92 (km)
Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3 (giờ)
 Đáp số: 3 giờ
Bài tập 2 (145): 
- 1 HS nêu YC
- 1 HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bài vào bảng nhóm
- Treo bảng nhóm
- NX
 Bài giải:
Thời gian đi của ca nô là:
 11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
 3 giờ 45 phút = 3,75 giờ.
 Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 x 3,75 = 45 (km)
 Đáp số: 45 km.
Bài tập 3* (145): 
- 1 HS đọc YC bài
- Nghe HD
- Làm bài vào vở nháp
- 2 HS lên bảng chữa bài
- NX
 Bài giải:
C1: 15 km = 15 000 m
Vận tốc chạy của ngựa là:
 15 000 : 20 = 750 (m/phút).
 Đáp số: 750 m/phút.
C2: Vận tốc chạy của ngựa là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút) 
 0,75 km/phút = 750 m/phút.
 Đáp số: 750 m/phút.
Bài tập 4* (145): 
- 1 HS đọc YC bài
- 1 HS nêu cách làm
- Làm bài vào vở nháp, 1 HS làm bài vào bảng nhóm
- Treo bảng nhóm
- NX 
 Bài giải:
 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Quãng đường xe máy đi trong 2,5 giờ là:
 42 x 2,5 = 105 (km)
Sau khi khởi hành 2,5 giờ xe máy còn cách B số km là: 
 135 – 105 =30 (km).
 Đáp số: 30 km. 
Tiết 2: Luyện từ và câu 
 Ôn tập giữa học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
1/KT: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2/KN: Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: làm đúng bài tập điền vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép.
3/ GD: GD hs ý thức tự giác trong học tập .
4/ Tăng cường TV cho HS: 
II/ Đồ dùng dạy học:
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
-Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
ND- TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ :
B/ Bài mới:
1Giới thiệu bài:
2 Kiểm tra ... học:
ND-TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/KT bài cũ: 
 ( 5’)
B/ Bài mới:
1GTB: ( 2’)
2-Hoạt động 1: Thảo luận.
*Mục tiêu: Giúp HS trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử. 
3.Hoạt động 2: Quan sát
*Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.
4-Hoạt động 3: Trò chơi “Thi nói tên những con vật đẻ trứng, những con vật đẻ con”
*Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng và một số động vật đẻ con.
5. Củng cố, dặn dò:
H: Kể tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ?
- NX, chấm điểm
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
Cho HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
- Nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
+Tinh trùng họăc trứng của động vật được sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc giống nào?
+Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
+Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát triển thành gì?
- Kết luận: Đa số động vật được chia thành 2 giống: đực và cỏi. . Con đực cú cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trựng. Con cỏi cú cơ quan sinh dục cỏi tạo ra trứng. Hiện tượng tinh trựng kết hợp với trứng tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh.
Hợp tử phõn chia nhiều lần và phỏt triển thành cơ thể mới mang đặc tớnh của bố mẹ. Những loài động vật khỏc nhau cú cỏch sinh sản khỏc nhau: cú loài đẻ trứng, cú loài đẻ con.
 - Bước 1: Làm việc theo cặp
+ 2 HS cùng quan sát các hình trang 112 SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được đẻ ra đã thành con.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời một số HS trình bày
+ Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận 
Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch sùng, gà nòng nọc
Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi, chó. 
- Chia lớp thành 3 nhóm. Trong cùng một thời gian nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con là nhóm thắng cuộc.
- YC các nhóm trình bày kết quả 
- NX, biều dương nhóm thắn cuộc
- Cho HS vẽ hoặc tô màu con vật mà em yêu thích.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học. Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: 
-2 hs trả lời 
-HS đọc SGK
+Được chia làm 2 giống: đực và cái.
+Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng, con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+Gọi là sự thụ tinh.
+Hợp tử phát triển thành cơ thể mới
- Hs quan sát theo cặp và thảo luận .
- Quan sát hình trang 112 nêu con nào vừa đẻ ra đã thành con, con nào nở ra từ trứng
- Trình bày
- NX
- Thi viết tên các con vật đẻ trứng và các con vật đẻ con
- Trình bày kết quả
 Ngày soạn : 21/3/2010
 Ngày giảng T6 : 26/3/2010
 Tiết 1: Toán
 Ôn tập về phân số 
I/ Mục tiêu:
1/ Kt: Giúp hs củng cố về đọc , viết , rút gọn, quy đồng mẫu số , so sánh các phân số.
2/ Kn: Rèn luyện kĩ năng thực hành thành thạo các bài toán về phân số .
3/ Gd: GD hs tính cẩn thận kiên trì khi làm tính và giải toán .
4/ Tăng cường TV cho HS
II/ Đồ dùng dạy học:
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC(5’)
B/ Bài mới :
1/ GT bài (2’)
2/ Hd luyện tập
 ( 30’)
3/ Củng cố dặn dò(3’)
- Gọi 2 hs làm bài tập 2 tiết trước 
- Nhận xét chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
Bài 1:
- Gọi HS đọc YC bài
- YCHS làm bài
- Gọi HS chữa bài miệng
- NX
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc YC bài
- YCHS làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài 3: 
- 1 HS đọc đề bài
- YC HS làm bài vào vở
- Gọi 3 HS lên bảng chữa bài
- NX
Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc YC baig
- YCHS làm bài
- Gọi HS chữa bài miệng
- NX
Bài 5
- YCHS đọc bài và làm bài
- Gọi HS chữa bài
- NX
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học. Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: 
- 2 hs lên bảng làm bài 
- Nghe, TD
Bài 1
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài
- Chữa bài miệng
- NX
a
b
- Hỡnh 1: 
- Hỡnh 2: 
- Hỡnh 3: 
- Hỡnh 4: 
- Hỡnh 1: 
- Hỡnh 2: 
- Hỡnh 3: 
- Hỡnh 4: 
Bài 2
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài vào vở. 2 HS lên bảng chữa bài
- NX
; 
 ; 
Bài 3: 
- 1 HS đọc YC bài
- làm bài vào vở
- 3 HS lên bảng chữa bài
- NX
a. và 
b. giữ nguyờn 
c*. ; ; 
Bài 4:
- 1 HS đọc YC bài
- Làm bài vào vở
- Chữa bài miệng
- NX
Bài 5
- Đọc bài và làm bài
- Chữa bài
; ; 
Tiết 2: Thể dục
Môn thể thao tự chọn 
Trò chơi : hoàng anh, hoàng yến 
I/ Mục tiêu:
1/ KT: Ôn tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân 
- Học trò chơi “ Hoàng anh hoàng yến” 
2/ KN: Rèn kĩ năng thực hiện các động tác thành thạo, tham gia trò chơi chủ động 
3/ GD: Gd hs ý thức tự giác luyện tập thể dục để có sức khỏe tốt .
4/ Tăng cường tV cho HS
II/ Địa điểm-Phương tiện.
- còi, cầu
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
HĐ của GV
Định lượng
HĐ của HS
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc hoặc theo vòng tròn trong sân
-Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông vai.
- Ôn bài thể dục một lần.
- Chơi trò chơi khởi động (Bịt mắt bắt dê)
2.Phần cơ bản
- Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
+ Gọi HS nêu lại kĩ thuật tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
+ Gọi HS nx
+ NX, YCHS thực hiện tâng và phát cầu bằng mu bàn chân
+ Quan sát, giúp đỡ HS yếu
- Chơi trò chơi “Hoàng anh hoàng yến”
+ GV nêu tên TC, HD cách chơI, luật chơI, YCHS chơI, YCHS chơi
+ Quan sát biểu dương đội thực hiện tốt
 3 Phần kết thúc.
-Đi đều theo 2-4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
* KQTCTV: ..
 8-10 phút
 18-20 phút
4- 5 phút
GV
 x x x x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x x x x
GV
 x x x x x x x x x x x x 
 x x x x x x x x x x x x
Tiết 2: Tập làm văn
Kiểm tra định kì viết 
(Trường ra đề và đáp án)
Tiết 4: Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng 
I/ Mục tiêu: 
1/ KT; Sau bài học hs biết :
	- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch.
2/ Kn: Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng có hại đối với cây cối , hoa màu và đối với sức khỏe con người .
3/ Gd: GD hs có ý thức bảo vệ cây cối, hoa màu khỏi bị côn trùng phá hại .
4/ Tăng cường TV cho HS.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng quá trình phá triển của bướm cảI, Các tấm thẻ ghi: trứng, sâu, nhộng, bướm
III/ Các hoạt động dạy học:
ND - TG
HĐ của GV
HĐ của HS
A/ KTBC (5’)
B/ Bài mới:
1/GTB: (2’)
2/HĐ 1: Làm việc với sgk
MT: nhận biết đc QT phát triển của bướm cải qua hình. Xác định đc QT gây hại của bướm cải. Nêu 1 số biện pháp phòng chống côn trùng phá hại hoa màu.
3/ HĐ2: Quan sát thảo luận.
MT so sánh tìm đc sự giống nhau giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián. Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng. Vần dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng 
4/ Củng cố dặn dò (3’)
H: Kể tên các động vật đẻ con, đẻ trứng?
- NX, chấm điểm.
- GTB, Ghi đầu bài lên bảng
H: Kể tờn 1 số loại cụn trựng.
H: Theo em cụn trựng sinh sản bằng cỏch đẻ trứng hay đẻ con?
-Dỏn bảng quỏ trỡnh phỏt triển của bướm cải.
-Giảng:Đõy là hỡnh mụ tả quỏ trỡnh phỏt triển cuả bướm cải từ trứng cho đến khi thỏnh bướm. Đõy là loại bướm cú bốn cỏnh mỏng, phủ 1 lớp vải nhỏ như phấn, cú màu trắng. Loại bướm này thường đẻ trứng vào lỏ của cỏc cõy rau cải, bắp cải hoặc sỳp lơ. Quỏ trỡnh phỏt triển của bướm cải qua 4 giai đoạn : trứng, ấu trựng, nhộng, bướm.
-Yờu cầu: ghộp cỏc tấm thẻ vào đỳng hỡnh minh hoạ từng giai đoạn phỏt triển của bướm cải.
H: Bướm thường đẻ trứng vào mặt nào của lỏ rau cải?
H: Ơ giai đoạn nào trong quỏ trỡnh phỏt triển, bướm cải gõy thiệt hại nhất?
H: Trong trồng trọt, em thấy người ta cú thể làm gỡ để giảm thiệt hại do cụn trựng gõy ra đối với hoa maự, cõy cối?
- Kết luận: Bứơm cải là 1 loại cụn trựng cú hại cho trồng trọt nhất là đối với cỏc loại rau cải, bắp cải, sỳp lơ. Bướm cải đẻ trứng vào đầu hố, sau 6 đến 8 ngày trứng nở thành sõu. Sõu ăn lỏ rau để lớn lờn. Sõu ăn lỏ rau khoảng 30 ngày, khi lớp da bờn ngoài chật , chỳng lột xỏc và lớp da mới hỡnh thành. Sõu leo lờn tường, lờn rào, bậu cửa, cõy cối. Vỏ sõu nứt ra và chỳng biến thành nhộng. Trong vũng 2, 3 tuần, 1 con bướm chui ra khỏi kộn, bay đi và tiếp tục 1 vũng đời mới. Sõu gõy ra nhiều thiệt hại cho trồng trọt. Để giảm thiệt hại cho hoa màu do cụn trựng gõy ra trong trồng trọt người ta thường ỏp dụng cỏc biện phỏp: bắt sõu, phun thuốc trừ sõu, diệt bướm.
Tỡm hiểu về ruồi và giỏn.
-Chia nhúm 4.
-Yờu cầu hs cỏc nhúm quan sỏt tranh minh hoạ 6, 7 / 115 và trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK.
H:Giỏn sinh sản như thế nào?
H: Ruồi sinh sản như thế nào?
H: Chu trỡnh sinh sản của ruồi và giỏn cú gỡ giống và khỏc nhau?
H: Ruồi thường đẻ trứng ở đõu?
H:Giỏn thường đẻ trứng ở đõu?
H: Nờu những cỏch diệt ruồi?
H: Nờu những cỏch diệt giỏn.
- Gọi đại diện nhúm trỡnh bày.
H: Nhận xột về sự sinh sản của cụn trựng.
- Nhận xột.Kết luận: Tất cả cỏc cụn trựng đều đẻ trứng. Cú những loài cụn trựng trứng nở ngay thành con như giỏn. Nhưng cũng cú loài cụn trựng phải qua cỏc giai đoạn trung gian mới nở thành con. Biết được chu trỡnh sinh sản cuả chỳng để ta cú biện phỏp tiờu diệt chỳng.
- Tóm tắt nội dung bài. NX giờ học. Dặn HS học bài, CB bài sau
KQTCTV: 
- 2 hs trả lời 
- Nghe, TD
- Ruồi, giỏn, dế, kiến, bướm
- Cụn trựng sinh sản bằng cỏch đẻ trứng.
- Hỡnh 1: trứng 
- Hỡnh 2: sõu 
- Hỡnh 3: nhộng
- Hỡnh 4: bướm
- Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lỏ rau cải.
- Ở giai đoạn sõu, bướm cải gõy thiệt hại nhất, sõu ăn lỏ rau rất nhiều.
- Để giảm bớt thiệt hại cho cõy cối, hoa màu do cụn trựng gõy ra, người ta cú thể bắt sõu, phun thuốc sõu, bắt bướm.
- Chia nhúm 4.
- Cỏc nhúm quan sỏt tranh minh hoạ 6, 7 / 115 và trả lời cỏc cõu hỏi trong SGK.
- Giỏn đẻ trứng, trứng nở thỏnh giỏn con.
- Ruồi đẻ trứng, trứng nở ra dũi hay cũn gọi là ấu trựng. Dũi hoỏ nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
- Chu trỡnh sinh sản của ruồi và giỏn: 
 Giống nhau: cựng đẻ trứng.
 Khỏc nhau: trứng giỏn nở ra giỏn con. Trứng ruồi nở ra dũi. Dũi hoỏ nhộng, nhộng nở thành ruồi con.
- Ruồi đẻ trứng ở nơi cú phõn, rỏc thải, xỏc chết động vật,
- Giỏn thường đẻ trứng ở xú bếp, ngăn kộo, tủ bếp, tủ quần ỏo
- Diệt ruồi bằng cỏch giữ vệ sinh mụi trừơng nhà ở, nhà vệ sinh, chuồng trại chăn nuụi, dọn dẹp rỏc thải hoặc phun thuốc diệt ruồi.
- Diệt giỏn bằng cỏch giữ vệ sinh mụi trừơng nhà ở, nhà bếp, nhà vệ sinh, nơi để rỏc, tủ bếp, tủ quần ỏo hoặc phun thuốc diệt giỏn.
- Dại diện nhúm trỡnh bày 
-Tất cả cỏc cụn trựng đều đẻ trứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28.doc