Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường tiểu học Yên Đồng A

TUẦN XII

Môn: toán(56)

Bài:nhân một số thập phân với 10,100,1000

I Mục đích yêu cầu.

Giúp HS:

- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000

- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên .

- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.

II Đồ dùng dạy học

-Gv: Bảng phụ.

- HS :Vở bài tập

III Các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

A. Kiểm tra bài cũ

- GV gọi HS lên bảng chữa bài

B. Bài mới

1. Hình thành quy tắc.

a. Ví dụ 1:

- GV cho HS tính 27,867 10=?

- GV cho HS thảo luận cách tính

- GV hướng dẫn HS nêu KL

b. Ví dụ 2:

- GV cho HS thảo luận tính

53,286 100 =?

- GV gọi đại diện lên nêu cách làm

- GV chốt lại cách tính

- GV muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta làm thế nào?

2. Thực hành

Bài 1: GV cho HS làm bài

- GV gọi HS chữa bài

- GV cho HS nhận dạng các phép tính

Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu

- GV cho HS nhắc lại các quan hệ giữa các đơn vị đo.

- GV gọi HS lên bảng làm

Bài 3: GV cho HS đọc bài và nêu cách làm.

3 Củng cố dặn dò

- GV cho HS nhắc lại cách tính

- Chuẩn bị bài 2,389 10=23,89

- HS nêu cách tính

27,867 Nếu ta chuyển dấu 10 phẩy của số 27,867 sang

 278,670 bên phải một chữ số ta cũng được 278,67

 53,286 Nếu ta chuyển dấu phẩy

 100 của số 53,286 sang bên

 Phải hai chữ số ta cũng

5328,600 được 5328,6.

-

doc 25 trang Người đăng hang30 Lượt xem 582Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 12 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 5 tháng 11 năm 2007
Tuần XII
Môn: toán(56)
Bài:nhân một số thập phân với 10,100,1000
I Mục đích yêu cầu.
Giúp HS:
- Nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10,100,1000
- Củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên .
- Củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân.
II Đồ dùng dạy học
-Gv: Bảng phụ.
- HS :Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS lên bảng chữa bài
B. Bài mới
1. Hình thành quy tắc.
a. Ví dụ 1:
- GV cho HS tính 27,867 10=?
- GV cho HS thảo luận cách tính
- GV hướng dẫn HS nêu KL
b. Ví dụ 2:
- GV cho HS thảo luận tính
53,286 100 =?
- GV gọi đại diện lên nêu cách làm
- GV chốt lại cách tính
- GV muốn nhân một số thập phân với 10,100,1000 ta làm thế nào?
2. Thực hành
Bài 1: GV cho HS làm bài
- GV gọi HS chữa bài
- GV cho HS nhận dạng các phép tính
Bài 2: GV cho HS đọc yêu cầu
- GV cho HS nhắc lại các quan hệ giữa các đơn vị đo.
- GV gọi HS lên bảng làm 
Bài 3: GV cho HS đọc bài và nêu cách làm.
3 Củng cố dặn dò
- GV cho HS nhắc lại cách tính
- Chuẩn bị bài
2,389 10=23,89
- HS nêu cách tính 
27,867 Nếu ta chuyển dấu 10 phẩy của số 27,867 sang 
 278,670 bên phải một chữ số ta cũng được 278,67
 53,286 Nếu ta chuyển dấu phẩy
 100 của số 53,286 sang bên
 Phải hai chữ số ta cũng
5328,600 được 5328,6.
- Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba . chữ số.
- HS làm bài Và đổi vở kiểm tra chữa chéo.
- Cột a. gồm các phép nhân mà các số thập phân chỉ có một chư số ở phần thập phân.
- Cột b, c các số thập phân có hai , ba chữ số.
- dm gấp 10 lần cm; m gấp 100 lần cm.
Ví dụ:10,4dm = 104cm( vì 10,4x 10 = 104)
- HS chữa bài
- tính 10l dầu hoả nặng bao nhiêu kg?
- trừ đi can rỗng, được cân nặng của dầu hoả.
IVRút kinh nghiệm: .
 Môn:Tập đọc(23)
Bài:Mùa thảo quả
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc diễn cảm với giọng nhẹ nhàng, thể hiện cảm hứng ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc: Thấy được vẻ đẹp, hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả. Cảm nhận được nghệ thuật miêu tả đặc sắc của tác giả.
II. Đồ dùng dạy học
GV :Tranh minh hoạ, quả thảo quả hoặc ảnh về rừng thảo quả.
HS : Vở soạn
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV gọi HS đọc và nêu ND bài “ Tiếng vọng”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
	+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
	+ YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
	+ HS đọc nối tiếp (3hs một tốp)
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp) 
- GV có thể dùng tranh minh hoạ cho hs q.sát dể hs hiểu về từ thảo quả.
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài, giọng nhẹ nhàng,nghỉ hơi rõ ở những câu ngắn, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả vẻ đẹp hấp dẫn, hương thơm ngây ngất, sự phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? 
? Cách dụng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý?
? Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh?
? Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? 
? Khi thảo quả chín, rừng có những nét gì đẹp?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?( hs nêu như phần yêu cầu)
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 2.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.( Ca ngợi vẻ đẹp của rừng thảo quả khi vào mùa với hương thơm đặc biệt và sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất ngờ của thảo quả.)
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc.
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau: tiết 24. 
- HS đọc bài
- HS đánh giá.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+HS đọc nối tiếp theo đoạn đã chia.
. Nối tiếp lần 1
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thảo quả, Đản Khao, Chin San, sầm uất, tầng rừng thấp .)
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+ HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ( bằng hương thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm....)
( có từ hương,thơm lặp đi , lặp lại có t.dụng nhấn mạnh mùi thơm đ.biệt của thảo quả. Câu 2 khá dài, lại có những từ như lướt thướt, quyến rải, ngọt lựng, thơm nồng gợi cảm giác hương thơm lan toả, kéo dài. Các câu Gió thơm...rất ngắn, lặp lại từ thơm, như tả một người đang hít vào đẻ cảm nhận mùi thơm của thảo quả lan trong không gian.
+ HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi:
( Qua một năm bỏ mặc, hạt thảo quả thành cây, cao tới bụng người. Một năm sau nữa....lấn chiếm không gian)
+ HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi: ( nảy dưới gốc cây)
( dưới đáy rừng rực lên những chùm thảo quả đỏ chon chót, như chứa lửa, chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng sáng như có lửa.... Rừng say ngây và ...Thảo quả như những đốm lửa hồng...)
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs ( chú ý nhấn vào các từ: lướt thướt, ngọt lựng, thơm nồng, gió, đất trời, thơm đậm, ủ ấp).
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Đạo đức(12)
Bài:Kính già yêu trẻ
I Mục đích yêu cầu.
- HS biết tôn trọng người già vì người già có nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống, đã đóng góp nhiều cho XH; trẻ em có quyền được GĐ, XH quan tâm chăm sóc.
- Thực hiện các hành vi biểu hiện sự tôn trọng, lễ phép, giúp đỡ , nhường nhịn người già, em nhỏ; không đồng tình với những hành vi, việc làm không đúng.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Bảng phụ.
- HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học- (tiết 1)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Tìm hiểu nội dung chuyện sau cơn mưa.
- GV đọc chuyện sau đêm mưa
- GV hướng dẫn HS đóng vai
- Cho thảo luận 
- Các bạn trong chuyện đã làm gì
khi gặp bà cụ và em nhỏ?
- Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn?
- Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn trong chuyện?
- GV HD rút ra kết luận và cho HS đọc .
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ
2. Bài tập
- GV cho HS làm bài tập1
- GV cho HS trình bày ý kiến và gọi HS nhận xét
- GV kết luận:
+ Các hành vi a,b,c là những hành vi thể hiện những tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi (d) chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc trẻ nhỏ.
3 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS tìm hiểu các phong tục tập quán của địa phương thể hiện tình cảm kính già yêu trẻ.
- HS theo dõi
- HS đóng vai minh hoạ theo nội dung câu chuyện.
- đứng tránh sang một bên, Hương cầm tay cụ, Sâm đỡ em nhỏ
- Vì các bạn đã biết giúp đỡ người già , em nhỏ
- Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự.
- HS đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- HS đọc ghi nhớ.
- Hội người già: thăm hỏi khi có người ốm đau.
- Tặng quà cho trẻ vào những ngày lễ
 IVRút kinh nghiệm: .
Thứ ba ngày 7 tháng 11 năm 2007
Môn: toán(57)
Bài: luyện tập
I Mục đích yêu cầu.
Giúp HS:
- Rèn luyện kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
II. Đồ dùng dạy học :
- HS:Vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS chữa bài.
B. Luyện tập
Bài 1:a)
- GV gọi HS đọc yêu cầu.Cho HS làm bài tập Và yêu cầu HS lên bảng chữa.
-Yêu cầu HS so sánh kết quả của các tích với thừa số thứ nhất .
b). Hướng dẫn HS nhận xét : từ số 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được số 80,5
Kết luận : số 8,05 phải nhân với 10 để được 80,5.
Bài 2: Cho HS làm vào vở và lên bảng chữa 
- GV cho HS nêu cách làm 
Bài 3: 
Hướng dẫn HS:
- tính số ki - lô- mét người đi xe đạp trong 3 giờ đầu.
- tính số ki- lô -mét người đi xe đạp 
đi được trong 4 giờ sau đó 
-Từ đó tính được người đi xe đạp đã đi được tất cả bao nhiêu km .
Bài4:
- GV hướng dẫn HS thử các trường hợp bắt đầu từ: x=0, khi kết quả của phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại.
 - Kết quả là: x= 0, x =1, x= 2.
3 Củng cố dặn dò
- Cho HS nhắc lại cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên, với 10,100,1000
- HS nhắc cách tính 
 1,4810 = 14,8 5,12100=512
 2,5711000 = 2571
- HS nêu lần lượt cách tính 
 8,05 
 10 
 80,5
- Đặt cột dọc 
- tính từ phải sang trái
- Dịch dấu phẩy theo thừa số thứ nhất
- 3 10,8 = 32,4(km)
- 4 9,52 = 38,08(km)
- 32,4 + 38,08 = 70,48(km)
- HS lên làm bài
Kết quả là: x= 0, x =1, x= 2.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Luyện từ và câu(23)
Bài : Mở rộng vốn từ : Bảo vệ môi trường
I Mục đích yêu cầu
1. Nắm được nghĩa của một số từ ngữ về môi trường ; biết tìm từ đồng nghĩa.
2. Biết ghép một tiếng gốc hán với những tiếng thích hợp đẻ tạo thành từ phức.
II Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh , bảng phụ 
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ
- GV cho HS chữa bài
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a) Bài1
 - GV cho HS trao đổi, thực hiện yêu cầu bài tập theo cặp.
- GV treo bảng phụ cho HS lên nối các từ với các nghĩa tương ứng.
b) Bài2
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- GV cho HS làm bài theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trìng bày
- GV yêu cầu một vài học sinh đặt câu với từ có tiếng bảo.
c)Bài3:
- GV cho HS tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệ , sao cho từ bảo về được thay bằng những từ khác nhưng nghĩa của câu không thay đổi.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
( chọn từ giữ gìn, gìn giữ).
3. Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà làm bài tập
- HS chữa bài
Bài1: HS nêu yêu cầu.
-HS làm việc trong nhóm, Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
-HS tự sửa lại bài làm của mình.
( a) Khu dân cư: Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt ...  ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt.
- HD HS luyện viết từ khó:
- Luyện viết từ khó: 1,2 ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng,...).
- Nhận xét, sửa sai. 	
- HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài,
- BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
- HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân ( viết các từ ngữ có cặp tiếng ghi trên phiếu-Gv đã c.bị).
- HS thi đua trình bày bài làm.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
BT3: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
- HS TL nhóm .
- HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. 
- HS chữa bài
IVRút kinh nghiệm: .
Môn : Luyện từ và câu(24)
Bài : Luyện tập về quan hệ từ
I Mục đích yêu cầu
1. Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm quan hệ từ trong câu; hiểu sự biểu thị khác nhau của các quan hệ từ cụ thể trong câu.
2. Biết sử dụng một số quan hệ từ thường gặp.
II Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập , bảng phụ
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS chữa bài
B Bài mới
1. Giới thiệu
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
2. Hướng dẫn luyện tập
a) Bài 1.
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài .
- - GV cho HS nhận xét
b) Bài tập 2
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài, chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
(nhưng: biểu hiện q.hệ tương phản; mà: biểu hiện q.hệ tương phản; nếu...thì: biểu hiện q.hệ đ.kiện- k.quả.)
c)Bài3
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập
- GV treo bảng phụ và gọi HS lên bảng làm bài .
- - GV cho HS nhận xét
d)Bài 4
- GV gọi HS đọc nội dung bài tập
- GV cho HS thi đặt câu
 - GV cho HS nhận xét
3. Củng có dặn dò
- GV nhận xét giờ, về nhà làm bài
- HS chữa bài
+ Bài1: HS nêu yêu cầu: tìm các q.hệ từ trong đoạn trích.
- HS làm việc trong nhóm
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
( Các q.hệ từ : của, bằng, như, như.)
-Bài3: HS nêu yêu cầu, trao đổi cùng bạn bên cạnh, t.lời miệng lần lượt từng c.hỏi.: 
- HS phát biểu ý kiến,nhận xét , bổ sung.
+ Bài3: HS nêu yêu cầu.
- HS làm việc trong nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét , bổ sung.
- GV chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
( và ; và, ở, của ; thì, thì ; và, nhưng.)
Bài4:HS làm việc trong nhóm. Hs từng nhóm nối tiếp đặt câu văn của mình vào tờ giấy khổ to
. Đại diện các nhóm trình bày.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Địa lí(12)
Bài :Công Nghiệp
I Mục đích yêu cầu
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể được tên các sản phẩm của ngành công nghiệp.
- Xác định trên bản đồ một số địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng.
II Đồ dùng dạy học
-GV: Bản đồ, một số tranh ảnh
- HS: Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ
- Nêu hoạt động chính của ngành lâm sản và thuỷ sản.
B. Bài mới : 1 Giới thiệu
2. HD tìm hiểu nội dung.
1 . Các ngành công nghiệp
- GV cho HS làm bài tập 1 theo nhóm đôi
- Cho HS chữa bài.
- Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đối với đời sống và sản xuất?
- GV chi HS quan sát một số tranh ảnh SGK, sưu tầm.
2. Nghề thủ công
- Cho HS đọc và trả lời câu hỏi
- Hãy kể tên một số nghề thủ công ở nước ta?
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4
- Nghề thủ công ở nước ta có vai trò và đặc điểm gì?
- Cho HS kể tên các nghề thủ công ở địa phương
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS xem lại bài và chuẩn bị bài .
- Nước ta có nhiều ngành công nghiệp.
- Sản phẩm của từng ngành cũng rất đa dạng.
- Hình a thuộc ngành công nghiệp cơ khí.
- Hình b thuộc ngành công nghiệp điện
- Hình c thuộc ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.
- dệt chiếu, thảm, thêu.
- tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống
-Nghề thủ công ngày càng phát triển , có nhiều hàng thủ công nỏi tiếng.
 IVRút kinh nghiệm: .
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2007
Môn: Toán(60)
Bài: Luyện tập
I Mục đích yêu cầu.
Giúp Học sinh:
- Củng cố về nhân một số thập phân với một số thập phân 
- Bước đầu sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính.
II Đồ dùng dạy học
- Vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ
- Cho HS chữa bài
B HD làm bài
Bài1:
- Gv gọi HS lên bảng làm bài tập
- Cho HS so sánh kết quả để rút ra tính chất kết hợp.
- GV cho HS làm bài b và giải thích
9,65 0,42,5 = 9,65 (0,4 2,5)
 = 9,65 1
 = 9,65
Bài2:
- Cho HS tự làm và gọi lên bảng chữa
- GV cho HS nêu cách tính
Bài 3:
- GV cho HS tóm tắt và chữa bài
- GV chốt lại cách nhân 
3. Củng cố dặn dò
- Cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét giờ.
a
b
c
(ab)c
a(bc)
2,5
3,1
0,6
4,65
4,65
1,6
4
2,5
4,1
4,1
4,8
2,5
1,3
15,6
15,6
- Phép nhân các số thập phân cótính chất kết hợp:
Khi nhân một tích hai số với số thứ bata có thể nhân số thứ nhất với tích của hai số còn lại.
-HS nhận xét 28,7 ; 34,5 ; 2,4 trong a,b giống nhau nhưng thứ tự thực hiện khác nhau nên kết quả khác nhau
- Quãng đường người đi xe đạp đi được trong 2,5 giờ là:
 12,52,5 = 31,25 (km)
 Đáp số: 31,25 km
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Khoa học(24)
Bài: Đồng và hợp kim của đồng
I Mục đích yêu cầu.
- Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng.
- Nêu một số tính chất của đồng và hợp kim của đồng.
- Kể tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng đồng hoặc hợp kim của đồng.
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng đồng và hợp kim đồng.có trong gia đình.
II Đồ dùng dạy học
- GV:Tranh ảnh, bảng phụ
- HS: Bảng phụ
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS nêu nguồn gốc của gang , sắt.
B. Bài mới
- GV cho HS thảo luận theo nhóm
Màu sắc, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của đoạn dây đồng.
- GV cho các nhóm trình bày
- GV cho HS đọc SGK cho HS làm bài tập.
- GV gọi HS chữa bài 
 - GV chốt lại: Đồng là kim loại. Đồng - thiếc, đồng - kẽm đều là hợp kim của đồng.
- GV cho HS quan sát hình trong SGK . Yêu cầu kể tên các đồ dùng được làm bằng đồng.
- Nêu cách bảo quản
3 Củng cố dặn dò
- GV Cho HS đọc phần kết luận
- GV nhận xét giờ
- Dặn HS chuẩn bị bài 
- Dây đồng có mầu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt.
Đồng
Hợp kim của đồng
Tính chất
- có mầu đỏ nâu
-dẻo dễ uốn, dễ dát mỏng.
- Dẫn điện , nhiệt tốt
Có mầu nâu hoặc vàng, có ánh kim và cứng hơn đồng
- Đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ôtô
- Hợp kim của đồng được dùng làm đồ dùng :nồi mâm, kèn,chiêng,cồng
vũ khí
Cất trong nhà, dùng thuốc đánh đồng để lau chùi.
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Tập làm văn(24)
Bài : Luyện tập tả người
I Mục đích yêu cầu
1. Nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu.
2. Hiểu : khi quan sát, khi viết một bài văn tả người, phải chọn lọc để đưa vào bài chỉ những chi tiết tiêu biểu , nổi bật gây ấn tượng. Từ đó, biết vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A Kiểm tra bài cũ
- GV gọi HS nêu dàn bài chi tiết về bài văn tả người
- Gọi HS nhắc lai nội dung ghi nhớ
B Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
a)Bài 1.
- GV cho HS đọc bài “Bà tôi” trao đổi cùng bạn bên cạnh những đặc điểm ngoại hình của người bà trong đoạn văn.
- GV cho HS trình bày kết quả
- GV cho HS nhận xét 
- GV mở bảng phụ đã ghi vắn tắt đặc điểm ngoại hình của người bà.
- GV gọi HS đọc nội dung
- GV chốt lại
b) Bài2
- GV cho HS đọc và trao đổi những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để miêu tả.
- GV nhắc HS chú ý cách miêu tả của tác giả.
3. Củng cố dặn dò
- GV đọc tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả.
- Dặn HS về nhà quan sát và ghi lại 
- HS nêu dàn bài
- HS nhắc lại ghi nhớ
- HS đọc và trao đổi những ngoại hình người bà.
- HS nêu kết quả
- HS đọc nội dung
- HS đọc và trao đổi và nêu ý kiến
IVRút kinh nghiệm: .
Môn: Kể chuyện(12)
Bài : Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nói
- HS kể lai được một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường.
- Hiểu và trao đổi cùng bạn bè về ý nghĩa của câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trường.
II Đồ dùng dạy học
- HS sưu tầm chuyện
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại 1-2 đoạn câu chuyện người đi săn và con nai và nêu ý nghĩa câu chuyện vừa kể.
- Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung.
3. Bài mới.
a) GTB..
b) HD HS kể chuyện.
* HD HS hiểu yêu cầu đề bài.
- GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : bảo vệ m.trường.
- GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... )
- GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể.
- GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs.
-Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi)
- Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C
- Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn theo tiêu chuẩn:
	Nd truyện có hay không?
	Cách K.C thế nào?
	Khả năng hiểu c.chuyện của người kể
4. Củng cố , dặn dò
- GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe.
- Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần 13.
- HS lên kể.
- HS nhận xét, đánh giá.
- Một hs đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó. Một hs kể mẫu phần g.thiệu.
* HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện.
+ Thi kể chuyện trước lớp
. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
- Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất...
IVRút kinh nghiệm: .
 Kí duyệt
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN12.doc