Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Yên Đồng A

Môn: Toán(111)

BÀI:XĂNG-TI - MÉT KHỐI, ĐỀ - XI - MÉT KHỐI

I Mục tiêu

+Giúp HS

- Có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối; đọc và viết đúng các số đo .

- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối.

- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối.

II Đồ dùng dạy học.

- HS:vở bài tập

 

doc 23 trang Người đăng hang30 Lượt xem 462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 23 - Trường tiểu học Yên Đồng A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày tháng năm 2008
Môn: Toán(111)
Bài:Xăng-ti - mét khối, Đề - xi - mét khối
I Mục tiêu
+Giúp HS
- Có biểu tượng về xăng ti mét khối và đề xi mét khối; đọc và viết đúng các số đo .
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng ti mét khối và đề xi mét khối.
II Đồ dùng dạy học.
- HS:vở bài tập 
III Hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV gọi HS nhận xét
2. Hình thành biểu tượng xăng- ti -mét khối và đề- xi- mét khối:
- GV giới thiệu lần lượt từng hình lập phương cạnh 1dm và 1cm dể HS quan sát, nhận xét.
- GV giới thiệu về đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV cho HS nhắc lại.
3. Thực hành.
- GV cho HS làm bài 1
- GV nhắc chi HS thấy được mối quan hệ giữa dm3 và cm3.
- GV cho HS đọc bài 2 và hướng dẫn.
- GV cho HS chữa bài. và nêu cách chữa.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nêu công thức tính chu vi hình tròn.
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau.
- Đề –xi- mét khối kí hiệu là dm3
- Xen- ti- khối kí hiệu là cm3
- 1dm3 = 1000cm3
Bài 1: 
- HS chữa miệng.
Bài 2: 
a.
1dm3 = 1000cm3
5,8cm3 = 5800 dm3
375dm3 = 375000cm3
dm3 = 800cm3
b.
2000cm3 = 2dm3 
154000cm3= 154dm3
490000cm3= 490dm3
5100cm3 = 0,51dm3
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn: Đạo đức(23)
Bài : Em yêu tổ quốc Việt Nam
I Mục tiêu 
- Học xong bài này HS biết:
+Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế.
+Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
+Quan tâm đến sự phất triển đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử của dân tộc Việt Nam.
II Đồ dùng dạy học.
GV:Sách GK, Bảng phụ.
HS: vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1:Tìm hiểu thông tin .
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
* Hoạt động 2.Thảo luận nhóm
-Em biết thêm gì về đất nước Việt Nam?
-Em nghĩ gì về đất nước, con người Việt Nam?
-Nước ta còn có những khó khăn gì?
-Chúng ta cần phải làm gì để góp phần xây dựng đất nước?
- GV cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV kết luận: 
- GV cho HS nêu ghi nhớ.
* Hoạt động3.Làm bài tập2
-GV cho HS làm bài tập.
- GV cho HS trình bày.
- GV chốt lại.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- Việt Nam có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày.
- Tổ quốc chúng ta là Việt Nam, chúng ta rất yêu quý và tự hào về tổ quốc mình, tự hoà mình là con người Việt Nam.
- Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, vì vậy chúng ta cần phải học tập, rèn luyện để gáp phần xây dựng đất nước.
- Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh, Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam, là danh nhân văn hoá thế giới
- Văn Miếu ở thủ đô Hà Nội, là trường đại học đầu tiên của nước ta, áo dài Việt Nam là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn:Tập đọc(45)
Bài:Phân xử tài tình
Tác Giả : Nguyễn Đổng Chi
I. Mục tiêu
	- HS đọc trôi chảy, diễn cảm bài văn với giọng hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm khâm phục của người kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án.
	- HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của ông quan án.
II. Đồ dùng dạy học
GV:Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài “ Cao Bằng”
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB...
- HD HS luyện đọc
	+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
	+ YC HS nêu cách chia đoạn 
- GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC.
	+ HS đọc nối tiếp
	. Nối tiếp lần 1
	. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đàn, chạy đàn
	+ HS đọc trong nhóm đôi
	+ 1 HS đọc toàn bộ bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
+ Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử điieù gì?
+ Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra ng
ười lấy cắp vải?
+Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp?
+Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm tiền nhà chuà?
+Vì sao quan án lại dùng cách trên?
+Quan án phá được các vụ án là nhờ đâu?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
 -GV cho HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lưu ý thêm.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn: “Quan nói sư cụđầnh nhận tội”.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách nhấn giọng trong đoạn này.
- 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình chọn những bạn đọc tốt nhất.
- GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
- Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm....
- GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và chuẩn bị cho bài sau.
1. Luyện đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến Bà này lấy trộm.
- Đoạn 2: Tiếp đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội.
- Đoạn 3: Phần còn lại.
quan án, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi 
2. Tìm hiểu bài
+Về việc mình bị mất cắp vải. 
+Sai sé tấm vải làm đôi.
+Cho gọi hết sư sãi, kẻ ăn người ở trong chùa, giao cho mỗi người một nắm thóc
+Vì kẻ ăn trộm thường có tật hay giật mình.
+Nhờ trí thông minh và khả năng quyết đoán. Nắm vững đặc điểm , tâm lí kẻ phạm tội.
Ca ngợi trí thông minh, tài xử kiện của ông quan án.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
 Thứ ba ngày tháng năm 2008.
môn: Toán(112)
Bài:Mét khối
I Mục tiêu 
 * Giúp HS: 
- Có biểu tượng về mét khối, biết đọc và viết đúng mét khối.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối dựa trên mô hình.
- Biết đổi đúng đơn vị đo giữa mét khối, Đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo: Mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
-II. Đồ dùng dạy học :
- HS:SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Hình thành Biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV cho HS quan sát mô hình và gợi ý cho HS rút ra được đơn vị mét khối và mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối.
- GV Hướng dẫn HS rút ra mối quan hệ.
3. Thực hành.
- GV hướng dẫn HS làm bài1,2.
- GV cho HS lên bảng viết.
- GV cho nêu cách đổi.
- GV cho HS đọc bài 3.
- GV cho HS thảo luận và chữa bài
- GV nhận xét chữa.
- GV hướng dẫn.
- GV cho HS làm bài
4 Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại công trhức tính diện tích hình tròn.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Mét khối kí hiệu là: m3
- Đề xi mét khối kí hiệu là: dm3
- Xăng ti mét khối kí hiệu là: cm3
- Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
Bài 1:
a. – Mười lăm mét khối.
b. – 7200m3
Bài 2:
1cm3 = 0,001dm3
5,216 m3 = 5216dm3
Bài3:
Mỗi lớp có số hình lập phương dm3 là:
 5 5 = 15 (hình)
Số hình lập phương 1dm3 để xếp đầy hộp là:
15 2 = 30 (hình)
Đáp số: 30 hình
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
môn: Kĩ thuật(23)
Bài:Lắp xe cần cẩu
I Mục tiêu
 	* Giúp HS tiếp tục:
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu.
- Lắp được xe cần cẩu đúng kĩ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành.
II. Đồ dùng dạy học :
GV:Mẫu xe cần cẩu, bộ lắp ghép
HS: Bộ lắp ghép
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GVvà HS
Nội dung bài dạy
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới.
*Hoạt động1:Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn.
- Để lắp được xe cần cẩu , theo em cần phải lắp mấy bộ phận? 
?Hãy nêu tên các bộ phận đó.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn chi tiết 
- GV cho HS chọn các chi tiết theo SGK
-GV kiểm tra
b) Lắp từng bộ phận
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình
- GV hướng dẫn HS lắp từng bộ phận
- GV theo dõi và hướng dẫn HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp cần cẩu
- Gv nhắc HS chú ý khi lắp ráp các bộ phận.
d) Hướng dẫn tháo các chi tiết.
- GV hướng dẫn tháo rời các chi tiết
- GV hướng dẫn nhận xét
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ .
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
1. Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cần có 5 bộ phận: giá đỡ cần cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời và trục bánh xe.
2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
a) Chọn chi tiết 
b) Lắp từng bộ phận
- Lắp giá đỡ cần cẩu .
- Lắp cần cẩu
- Lắp các bộ phận khác.
c) Lắp ráp cần cẩu
- Lắp ráp xe cần cẩu.
d) Hướng dẫn tháo các chi tiết.
- Tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn:Luyện từ và câu(45)
Bài: Mở rộng vốn từ: Trật tự- An ninh
I. Mục tiêu
	1.Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự an ninh.
	2.HS biết vận dụng những từ ngữ để điền từ, đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học
	HS:Vở bài tập Tiếng Việt
	GV:Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC HS đọc bài làm số 4 của tiết L.T.V.C trước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) Phần nhận xét:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- Gv cho HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập.
- GV cho HS trình bày câu trả lời. Các HS khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại: trật tự an ninh là tình trạng ổn định, có tổ chức, có kỉ luật.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
- GV chốt lại:
Bài 3: 
- GV cho HS đọc yêu cầu.
- GV gợi ý cho HS phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò
- ... là.
6 5 15 = 450(cm3)
Cạnh của hình chữ nhật bé là:
12 – 6 = 6 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật bé là.
6 5 8 = 240(cm3)
Thể tích của hình đó là.
450 + 240 = 690(cm3)
Đáp số: 690cm3
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn:Chính tả(23)
Bài:Nhớ- viết:Cao Bằng
I. Mục tiêu
	1.Nhớ viết đúng chính tả 4 khổ thơ đầu của bài thơ Cao Bằng.
	2. Viết hoa đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học
HS:Vở bài tập Tiếng Việt
GV:Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1. ổn định
2. Bài cũ:
- YC 1,2 hs lên bảng, hs dưới lớp viết giấy nháp các từ sau: Tên riêng một số địa danh của đất nước.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV HD viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- HD HS tìm hiểu ND bài chính tả
? ND bài chính tả trên nói lên điều gì?( hs nêu, gv nhận xét và chốt lại)
- Gv nêu nhiệm vụ của tiết học
- HD HS luyện viết từ khó:
. HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : có phụ âm đầu là l và tiếng có dấu ngã .
. Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) HD hs làm BT chính tả.
BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản .
BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC.
. HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại .
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài....
Đèo Giàng, dịu ndàng, suối trong , núi cao, làm sao, sâu sắc
BT1: 
a). ..Côn Đảo Võ Thị Sáu.
b) Điện Biên Phủ.Bế Văn Đàn.
c)Công Lý.Nguyễn Văn Trỗi.
...
BT2: 
Viết sai
Viết đúng
Hai ngàn
Ngã ba
Pù mo
Pù xai
Hai Ngàn
Ngã Ba
Pù Mo
Pù Xai
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn:Luyện từ và câu(46
Bài:Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu
	1. HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến.
	2. Biết tạo ra câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến bằng cách nối các vế câu ghép bằng QHT, thay đổi vị trí của các vế câu.
II. Đồ dùng dạy học
	1.Bảng phụ
	2.Vở bài tập Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1. ổn định 
2. Bài cũ: HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà.
- GC cho HS nhận xét cho nhau, Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung.
3. Bài mới
- GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
- HD HS làm các bài tập
+ Bài1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm
. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
. Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình.
+Bài2: GV cho HS làm bài và phát biểu .
+ GV chốt lại:
- GV cho HS đọc Ghi nhớ.
Bài 1: 
- Một HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS làm bài và chữa bài.
- GV chốt lại lời giải đúng.
.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ viết các câu chưa hoàn chỉnh và gọi HS lên bảng hoàn thành.
- GV cho HS nhận xét.
3. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau.
I.Nhận xét.
+ Bài1:.
Câu ghép : Chẳng những Hồng chăm học mà bạn ấy còn rất chăm làm do 2 vế cấu tạo thành:
Vế 1: Chẳng những Hồng chăm học
Vế 2: mà bạn ấy còn rất chăm làm
+ Ngoài cặp QHT chẳng những mà nối các vế câu trong câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến, còn có thể sử dụng các cặp QHT khác như: không những mà, không chỉmà,không những mà
II.Ghi nhớ.
III.Phần luyện tập
Bài1:
Vế 1: Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay lái
Vế 2: mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp phanh
Bài2:
Không chỉmà còn.
Không những. mà còn.
Chẳng những..mà còn
Không chỉmà còn.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn: Địa(23)
Bài: Một số nước ở Châu Âu
I Mục tiêu.
-Học xong bài này:
+ Sử dụng lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, đặc điểm lãnh thổ của Liên bang Nga, Pháp.
+Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tếcủa các nước Nga, Pháp.
II-Đồ dùng dạy học
-GV:Bản đồ thế giới ,bản đồ tự nhiên châu Âu
HS: Vở bài tập
III-Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1.Kiểm tra bài cũ
2.Bài mới
*Hoạt động 1
- GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài
-GV chốt lại:
* Hoạt đông 2
-GV cho HS quan sát hình 1 sgk và thảo luận nhóm đôi .
+ Nước Pháp nằm ở phía nào của châu Âu? Giáp với những nước nào và đại dương nào?
-GV cho đại diện nhóm trình bày.GV chốt lại * Hoạt động 3
-GV cho HS làm bài tập và gọi HS chữa bài.
-GV cho HS đọc ghi nhớ
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét giờ
-Dặn HS chuẩn bị bài sau
1 . Liên bang Nga:
Các yếu tố
Đặc điểm – sản phẩm chính của ngành sản xuất
- Vị trí địa lí
- Diện tích
-Dân số
- Khí hậu
-Tài nguyên khoáng sản 
- Sản phẩm công nghiệp
- Sản phẩm nông nghiệp
Liên bang Nga nằm ở phía Đông Âu, Bắc châu á.
Có diện tích lớn nhất thế giới (17 triệu km2)
144,1 triệu người
Phần lớn lãnh thổ nằm ở đới khí hậu ôn đới lục địa
Nga có là rừng Tai ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt.
 có máy móc thiết bị, phương tiện giao thông.
- lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm.
2. Pháp
+Nước Pháp nằm ở Tây Âu, giáp biển có khí hậu ôn hoà.
- Sản phẩm công nghiệp :có máy móc thiết bị, phương tiện giao thông, vải , quần áo, mĩ phẩm.
- Sản phẩm nông nghiệp: lúa mì, ngô, khoai tây, lợn bò, gia cầm.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Thứ sáu ngày tháng năm 2008.
Môn :Toán(115)
Bài: Thể tích hình lập phương
I- Mục tiêu
- Giúp HS :
+Tự tìm ra được cách tính và công thức tính thể tích hình lập phương.
+Vận dụng để giải một số bài tập liên quan .
II- Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập toán.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Hình thành biểu tượng và công thức tính thể tích hình lập phương.
a. Ví dụ
- GV hướng dẫn HS quan sát mô hình.
- Ta đếm theo chiều dài có bao nhiêu hình lập phương có cạnh 1cm3 ? Tương tự đếm theo chiều rộng và chiều cao?
- GV cho HS chữa bài.
b. Gv hướng dẫn HS rút ra công thức.
- GV cho HS đọc lại.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- GV cho HS chữa bài.
3. Thực hành
- GV cho HS thảo luận bài tập 1,2
- GV cho HS làm bài.
- GV gọi HS đại diện nhóm chữa bài.
-GV cho HS trao đổi làm bài 3
-GV cho HS lên bảng chữa
-Hs trình bày cách giải .
-GV nhận xét.
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Gv dặn HS chuẩn bị bài sau.
* Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Gọi V là thể tích ta có công thức:
V = a a a
( a là 3 cạnh của hình lập phương)
Bài1.
Bài2.
Thể tích của hình lập phương là.
0,75 0,75 0,75 = 0,421875(m3)
0,421875m3 = 421,875 dm3
Khối kim loại đó cân nặng số ki lô gam là: 
421,875 : 15 = 28,125 (kg)
Đáp số: 28,125 kg
 Bài3.
Thể tích của hình hộp chữ nhật lớn là.
6 5 15 = 450(cm3)
Cạnh của hình chữ nhật bé là:
12 – 6 = 6 (cm)
Thể tích của hình hộp chữ nhật bé là.
6 5 8 = 240(cm3)
Thể tích của hình đó là.
450 + 240 = 690(cm3)
Đáp số: 690cm3
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn: Khoa học(46)
Bài:Lắp mạch điện đơn giản
I- Mục tiêu
 Giúp HS:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đèn, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dâqnx điện hoặc cách điện.
II- Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh 
- pin, bóng điện, dây
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV nhận xét .
2. Bài mới.
* Hoạt động1:Thực hành lắp mạch điện. 
- GV hướng dẫn cho HS thực hành.
+Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng?
- GV cho HS trình bày:
- GV chốt lại:
* Hoạt động 2:Làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện.
- GV cho HS thực hành.
+ Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn để tạo chỗ hở, quan sát.
+Chèn một số vật bằng kim loại, nhựa, cao su, sứ quan sát.
- GV cho HS trình bày.
- GV cho HS trả lời câu hỏi:Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
?Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua?
? Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
? Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua?
* Hoạt động3: Chơi trò chơi
- GV cho HS thi dò tìm mạch điện .
- GV cho HS trình bày.
- Gv cho HS đọc ghi nhớ.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS đọc ghi nhớ
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- Mạch điện phải được nối với nhau.
+ Khi dùng một số vật bằng kim loại vào chỗ hở của mạch điện bóng đèn phát sáng.
+ Khi dùng một số vật bằng nhựa, gỗ, sứ vào chỗ hở của mạch điện bóng đèn không sáng.
+Các vật bằng kim loại cho dòng điện chạy qua nên mạch điện đang hở thành mạch điện kín nên đèn sáng.
+ Các vật bằng sứ, gỗ, nhựa, cao sukhông cho dòng điện chạy qua nên mạch điện vẫn hở nên không đèn sáng.
- Vật dẫn điện:đồng, sắt, nhôm,bạc, chì..
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là vật cách điện: sứ, gỗ, nhựa, cao su
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Môn: Tập làm văn(46)
Bài: Trả bài văn kể chuyện
I Mục tiêu
1. Nắm được yêu cầu của bài văn kể chuyện theo ba đề đã cho
2. Nhận thức được ưu khuyết điểm của mình và của bạn khi được thầy chỉ rõ; biết rtham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi khi được yêu cầu; tự viết lại một đoạn.
II Đồ dùng dạy học.
- GV:Bài làm của hS.
- HS: vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
Hoạt động của GV và HS 
Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. GV nhận xét chung về bài làm của HS 
A, Nhận xét về kết quả làm bài.
B, Thông báo điểm 
3. Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho HS.
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung.
- GV treo bảng phụ đã viết các lỗi và cho HS nêu cách chữa.
- GV cùng HS nhận xét chữa.
b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
- HS đọc lời nhận xét và chữa lỗi.
c . Hướng dẫn HS tập viết đoạn văn
- HS viết và đọc.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
Lỗi chính tả
Lỗi dùng từ
Lỗi đặt câu
Lỗi thể loại bài.
IV. Rút kinh nghiệm:.........
.
Kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc