Môn: Toán(146)
BÀI: ÔN TẬP VỀ ĐO DIỆN TÍCH
I Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
+ Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.
+Chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
II Đồ dùng dạy học
- GVBảng phụ
- HS vở bài tập
Tuần 30 Thứ hai ngày tháng năm 2008 Môn: Toán(146) Bài: Ôn tập về đo diện tích I Mục tiêu Giúp HS củng cố về: + Mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích. +Chuyển đổi giữa các đơn vị đo diện tích thông dụng, viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân. II Đồ dùng dạy học GVBảng phụ HS vở bài tập III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS chữa bài - Gv cho HS nhận xét chữa. - HS nhận xét 2.Bài mới. a. Hướng dẫn ôn tập - GV cho HS đọc bài toán1,và hướng dẫn HS ; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. - GV cho HS đọc bài toán2,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. - GV cho HS đọc bài toán3,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV cho HS nêu lại cách tính - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1: giải 1km2= 100ha Trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị lớn gấp đơn vị bé hơn liên tiếp 100 lần. Đơn vị bé bằng đơn vị lớn hơn liên tiếp. Bài2:a) 1m2 = 100dm2 = 10000cm2 = 1000000mm2 1ha = 10000m2 1km2 = 100ha = 1000000m2 b) 1m2 = dam2 1ha=km2 1m2 = hm2 = ha Bài3: a) 65000m2 = 6,5ha 846000m2 = 8,46ha 5000m2 = 0,5ha b) 6km2 = 600ha 9,2km2 = 920ha 0,3km2 = 30ha IV.Rút kinh nghiệm.. Môn: Đạo đức(30) Bài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên I Mục tiêu - Học xong bài này HS biết: +Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người, tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, có thể bị cạn kiện, biên mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ. +Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lí, giữ gìn các tài nguyên. II Đồ dùng dạy học. Sách GK, Bảng phụ. HS vở bài tập III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra sự chuẩn bị. 2. Thực hành. * Hoạt động1: Tìm hiểu thông tin về tài nguyên - GV cho HS thảo luận theo nhóm - HS thảo luận theo nhóm 4 ?Nêu tên một số tài nguyên thiên nhiên? ?ích lợi của tài nguyên thiên nhiên trong cuộc sống của con người là gì? ?Hiện nay việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở nước ta đã hợp lí chưa?Vì sao? ?Nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? ?Tài nguyên thiên nhiên có quan trọng trong cuộc sống không? ?Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên để làm gì? -HS đại diện các nhóm trình bày. -GV chốt lại. - HS đọc ghi nhớ * Hoạt động 2:Bày tỏ thái độ - GV cho HS đọc bài tập 1 . - GV kết luận: * Hoạt động 3Thực hành. - GV cho HS làm bài tập 2 trong SGK - GV cho HS trình bày. - GV kết luận: 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. +mỏ quặng, mỏ sắt, nguồn nước +Con người sử dụng tài nguyên thiên nhiên trong lao động sản xuất, trong phát triển kinh tế. +Chưa hợp lí vì rừng đang bị chặt phá bừa bãi, nhiều động thực vật quý hiếm đang có nguy cơ bị tiệt chủng. +Sử dụng hợp lí, tiết kiệm, bảo vệ +Tài nguyên thiên nhiên rất quan trọng trong cuộc sống. +Để duy trì cuộc sống của con người? - Các ý không tán thành:3,5 - Các ý tán thành:1,2,4 IV.Rút kinh nghiệm.. Môn:Tập đọc(59) Bài: Thuần phục sư tử I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: Ha- li- ma,lông bờm, cừu non Ngon lành,Đức A-la, no nê, lẳng lặng. -Hiểu các từ:thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la. -HS hiểu ý nghĩa bài đọc: kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - GV cho HS đọc bài (Con gái). - HS đọc bài ? Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì các bạn trai? ?Đọc xong câu chuyện này em có suy nghĩ gì? - HS nhận xét. 3. Bài mới - Giới thiệu chủ điểm và GTB... - HD HS luyện đọc +GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc +YC HS nêu cách chia đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo YC( 5 đoạn). +GV gọi HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài. . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: thuần phục, giáo sứ, bí quyết, Đức A-la. + GV cho HS đọc trong nhóm đôi +GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: + HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Ha – li – ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? -HS: Ha – li – ma đến gặp vị giáo sĩ để xin lời khuyên: làm cách nào cho chồng nàng hết gắt gỏng, cau có, gia đình chở lại hạnh phúc như trước. ?Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe điện của vị giáo sĩ? -HS: Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi vừa khóc. ?Tại sao nàng lại có thái độ như vậy? Vì điều kiện của vị giáo sĩ nêu ra khó thực hiện được. Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để thuần phục sư tử? -Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng. ?Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm sư tử như thế nào? -Một tối sư tử no nê nằm bên chân nàng ?Vì sao khi nhìn thấy ánh mắt của Ha-li-ma con sư tử đang giận dữ bỗng cụp mắt xuống rồi lẳng lặng bỏ đi? -Vì ánh mắt dịu hiền của nàng làm sư tử không thể tức giận. ?Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ? Vì nàng muốn gia đình được hạnh phúc. ?Theo vị giáo sĩ điều gì làm nên sức mạnh của người phụ nữ?-Là trí thông minh. ?Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống của chúng ta? - kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. - Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. - Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong csống. - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. 1.Luyện đọc Ha- li- ma, lông bờm, cừu non Ngon lành, Đức A-la, no nê, lẳng lặng 2.Tìm hiểu bài. -Sợi lông bờm của con sư tử -sợ toát mồ hôi - cừu non -Là trí thông minh. Nội dung: - kiên nhẫn, dịu dàng, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình. IV.Rút kinh nghiệm.. Thứ ba ngày tháng năm 2008 môn: Toán(147) Bài:Ôn tập về đo thể tích I Mục tiêu * Giúp HS -Mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích thông dụng. - Chuyển đổi các số đo thể tích giữa các đơn vị thông dụng; viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân. -II. Đồ dùng dạy học : -GV: SGK HS:vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét chữa. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới a) Hướng dẫn HS ôn tập. -GV treo bảng phụ và cho HS đọc. -GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm. -GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng làm bài tập. - GV cho HS trả lời. ?Nêu các đơn vị đo thể tích đã học từ lớn đến bé? ?Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị lớn gấp mấy lần đơn vị bé liền nó? ?Trong bảng đơn vị đo thể tích, đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn liền nó? - GV cho HS làm bài. - GV yêu cầu hS đọc đề toán. - GV cho HS làm bài2. - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. - GV cho HS làm và nêu cách tính. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS đọc bài 3. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. 3.Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1 -mét khối, đề xi mét khối, xen ti mét khối, milimét khối. - Gấp 1000 lần -Bằng 1/1000 Bài2: Bài3:HS làm bài và chữa bài. 6m3272dm3 = 6m3 m3 =6 m3 = 6,272m3 2105dm3 = 2m3105dm3 = 2m3m3 = 2m3 = 2,105m3 3m382dm3 = 3m3m3 = 3m3 3,082m3 IV.Rút kinh nghiệm.. Môn :Luyện từ và câu(59) Bài: Mở rộng vốn từ: nam và nữ I. Mục tiêu Giúp HS về: - Mở rộng vốn từ vè chủ đề nam nữ. +Thực hành làm các bài tập: biết từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng nhất của nam nữ. Giải thích được ý nghĩa cảu các từ đó. +Luôn có thái độ đúng đắn về quyền bình đẳng giữa nam và nữ, không coi thường phụ nữ. II. Đồ dùng dạy học GV:Bảng phụ, HS:Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC HS đọc bài làm của tiết L.T.V.C trước. +HS đọc - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) Phần nhận xét: BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập; làm việc cá nhân. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: .... BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng(.... ) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài.... Bài1. +dũng cảm, cao thượng, năng nổ, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, cần mẫn Bài2 Bài3 a.Con trai hay con gái đều quý, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với cha mẹ. b.Chỉ có một con trai cũng được xem là có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn xem là chưa có con. c. Trai tài giỏi, gái đảm đang. d.Trai gái thanh nhã, lịch sự. IV.Rút kinh nghiệm.. Môn:Kể chuyện(30) Bài:Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng nói:Kể được câu chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt cử chỉ, điệu bộ. 2. Rèn kỹ năng nghe:Hiểu được nội dung ý nghĩa chuyện, biết đánh giá , nhận xét nội dung lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học HS.Một số chuyện đọc về các nữ anh hùng. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể lại chuyện “Lớp trưởng lớp tôi” và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Bài mới. a) GTB.. b) HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu đề bài. - M ... ểu ND bài chính tả ? Đoạn văn giới thiệu về ai? +Giới thiệu cô bé Lan Anh 15 tuổi Tại sao Lan Anh được gọi là mẫu người của tương lai? +Là một bạn gái giỏi giang thông minh. Bạn được mời làm đại biểu của Nghị viện thanh niên thể giới năm 2000. - Gv nêu nhiệm vụ của tiết học - HD HS luyện viết từ khó: . HS phát hiện những từ khó viết trong bài. . GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ : in – tơ -nét, ốt – xtrây – li – a, Nghị viện Thanh niên. . Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết. - GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình. - GV đi chấm bài 5-7 hs. - GV nhận xét thông qua việc chấm bài. c) HD hs làm BT chính tả. BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân. . HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài.... -in – tơ -nét, ốt – xtrây – li – a, Nghị viện Thanh niên. IV.Rút kinh nghiệm.. Môn: Luyện từ và câu(60) Bài: ôn tập về dấu câu I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, nêu đúng ví dụ về tác dụng của dấu phẩy. - Làm đúng bài tập điền dấu phẩy thích hợp vào chỗ trống. II. Đồ dùng dạy học HS. Vở bài tập. GV. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung. 3. Bài mới - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập + Bài1: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài2: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. ? Em hãy nêu nội dung chính của câu chuyện? 4. Củng cố, dặn dò - Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. +Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. +Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. +Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. - Câu chuyện kể về một thầy giáo đã biết cách giải thích khéo léo, giúp một bạn nhỏ khiếm thị chưa bao giờ nhìn thấy bình minh , hiểu được bình minh là thế nào. IV.Rút kinh nghiệm.. Môn: Địa(30) Bài: Các đại dương trên thế giới I Mục tiêu. Học xong bài này HS: - Nhớ tên và tìm đượ bốn đại dương trên quả địa cầu hoặc trên bản đồ thế giới. -Mô tả được vị trí địa lí, độ sâu trung bình, diện tích của các đại dương dựa vào bản đồ và bảng số liệu. II-Đồ dùng dạy học GV.Bản đồ Thế giới. HS: Vở bài tập III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Bài cũ: - Nêu đặc điểm tự nhiên của châu Mĩ? -HS trả lời. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài: * Hoạt động 1 -GV cho: HS Quan sát hình 1 và hoàn thành bảng thống kê về vị trí địa lí và giới hạn. - GV cho một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2 - GV cho : HS trong nhóm đọc bảng số liệu SGK rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu diện tích, độ sâu trung bình, độ sâu lớn nhất của từng đại dương. +Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về diện tích. +Cho biết độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào? - Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 27.( tiết 29) 1.Vị trí của các đại dương +Thái Bình Dương nằm ở phần lớn ở bán cầu tây, một phần nhỏ ở bán cầu Đông. +ấn Độ Dương nằm ở bán cầu đông +Đại Tây Dương một nửa nằm ở bán cầu tây, một nửa nằm ở bán cầu đông. +Bắc Băng Dương nằm ở vùng cực bắc. 2. Một số đặc điểm của đại dương. -ấn Độ Dương rộng 75triệu km2, độ sâu trung bình 3963m, độ sâu lớn nhất 7455m -Thái Bình Dương -Đại Tây Dương -ấn Độ Dương -Bắc Băng Dương -Thái Bình Dương IV.Rút kinh nghiệm.. Môn : Thể dục(60) Bài : Bài 60 I Mục tiêu - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác. - Chơi trò chơi “Trao tín gậy”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định. II Đồ dùng dạy học -Còi, sân bãi, cầu đá. III Các hoạt động dạy học. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. *ổn định tổ chức, tập chung nhận lớp. * Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. *Khởi động chung: - Xoay các khớp xoay cổ tay, cổ chân, hông - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. - HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân ,vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 2. Phần cơ bản. a) Ôn tâng cầu bằng đùi - GV cho HS tập theo nhóm - Gv quan sát giúp HS chưa nắm được kĩ thuật. b)Ôn chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân. - GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút. - GV chia nhóm cho HS tập luyện. - GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất. c)Chơi trò chơi “Trao tín gậy” - GV nêu tên trò chơi và cho HS nhắc lại cách chơi. - GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết. - GV cho HS chơi thi. 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng:Thực hiện động tác thả lỏng, hít sâu -Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 1-2(phút) 2-3(phút) 2-3(phút) 5-6(phút) 28nhịp 5-6(phút) 5-6(phút) 2phút 2phút 1-2phút Nhận lớp: ****************** ****************** ****************** D GV Chuyển thành đội hình D GV D ****************** ****************** ****************** D GV ****************** ****************** ****************** ****************** D GV Tổ1 Tổ2 * * * * * D * * GV * * * * * Tổ3 ************* ****************** ****************** ****************** D GV ****************** ****************** ****************** D GV IV.Rút kinh nghiệm.. Thứ sáu ngày tháng năm 2008. Môn: Toán(150) Bài:Phép cộng I- Mục tiêu Giúp HS: -Kĩ năng thực hành cộng các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. - Vận dụng các phép cộng để giải các bài toán tính nhanh và bài toán có lời văn. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. - GV nhận xét chữa. 2. Dạy bài mới:Hướng dẫn ôn tập các thành phần của phép cộng và các tính chất của phép cộng. - GV viết phép cộng và yêu cầu HS : ?Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng? - Phép cộng ?Em đã được học các tính chất nào của phép cộng? - Các tính chất của phép cộng : tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất cộng với 0. ?Hãy nêu quy tắc và công thức của các tính chất mà các em vừa học? HS nêu các quy tắc về các phép tính. 3.Thực hành. Bài1: - GV cho HS đọc đề toán - GV cho HS thảo luận . - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS đọc đề toán và giải. - Gv cho HS nhận xét, và chốt lại. - GV cho HS nêu lại quy tắc nhân các phân số. - GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS tính và chữa bài. - GV cho HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1:Tính 8 8 9 9 7 2 926,83 + 9 6 3 0 8 + 549,67 9 8 6 2 8 0 1476,50 3+ Bài2:Tính bằng cách thuận tiện nhất a): (689 + 875) + 125 =689 + (876 + 125) = 689 + 1000 = 1689 581+(878 + 419) = (581+419)+878 = 1000 +878 = 1878 5,87 +28,69 +4,13 = (5,87 + 4,13)+28,69 =10 +28,69 =38,69 Bài3:Không thực hiện phép tính, nêu dự đoán kết quả x + 9,68 = 9,68 x = 0 vì 0 + 9,68 = 9,68 b. x = 0 vì tổng Bài4: Một giờ cả hai vòi cùng chảy được là. (bể) =50% Đáp số: 50% thể tích của bể IV.Rút kinh nghiệm.. Môn: Khoa học (60) Bài:Sự nuôi con và dạy con của một số loài thú I- Mục tiêu Giúp HS: -Hiểu được sự sinh sản, nuôi con của hổ và hươu. II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét . 2. Bài mới. * Hoạt động: Sự nuôi dạy con của hổ. - GV cho HS thảo luận theo nhóm. ?Hổ thường sinh sản vào mùa nào? ?Hổ mẹ đẻ mỗi lứa bao nhiêu con? ?Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh? ?Khi nào hổ mẹ dạy hổ con săn mồi? ?Khi nào hổ con có thể sống độc lập? -Gv cho HS trình bày. * Hoạt động 2:Sự nuôi và dạy con của hươu. - GV cho HS thảo luận theo nhóm ?Hươu ăn gì để sống? ?Hươu sống theo bầy đàn hay theo cặp? ?Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? ?Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì? ?Tại sao hươu con mới 20 ngày tuổi hươu mẹ đã dạy hươu con tập chạy? - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm . - Gv chốt lại. -GV cho HS đọc mục bạn cần biết. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. -hổ thường sinh con vào mùa hạ - Hổ mẹ mỗi lứa thường đẻ 2 đến 4 con. - Vì hổ con mới đẻ ra rất yếu ớt. - Khi hổ con được hai tháng tuổi. - Từ một năm rưỡi đến hai năm - Hươu ăn cỏ và lá cây. -Hươu sống theo bầy đàn. - 1con - Biết đi và bú mẹ. -Để chạy chốn kẻ thù. IV.Rút kinh nghiệm.. Môn: Tập làm văn(60) Bài:Kiểm tra(viết) ( Thời gian làm bài khoảng 40 phút) I- Mục tiêu Giúp HS: - Thực hành viết bài văn tả con vật. - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có đủ 3phần -Lời văn tự nhiên chân thật, biết cách dùng các từ miêu tả hình ảnh so sánh, nhân hoá để người đọc hình dung được hình dáng, hoạt động của con vật định tả II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của hS 2.Thực hành viết bài - GV cho HS đọc đề bài, và gợi ý trong SGK - GV nhắc HS viết bài. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - HS đọc đề bài, và hướng dẫn - HS viết bài IV.Rút kinh nghiệm.. Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: