Môn: Toán(151)
BÀI: PHÉP TRỪ
I Mục tiêu
Giúp HS củng cố về:
+ Kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân.
+Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép trừ, các bài toán có lời văn.
II Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ, vở bài tập
III Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới.
a. Hướng dẫn ôn tập
-GV viết phép trừ và cho HS nêu các thành phần trong phép trừ.
?Một số trừ đi chính nó thì có kết quả bằng bao nhiêu?
?Một số trừ đi 0 thì bằng mấy?
- GV cho HS đọc bài toán1,và hướng dẫn HS ; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán2,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
- GV cho HS đọc bài toán3,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
a - b = c (a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu số)
- kết quả bằng 0
- Kết quả bằng chính nó.
Bài1:
Bài2:
- HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
x + 5,84 = 9,16
x = 9,16 – 5,84
x = 3,32
x - 0,35 = 2,55
x = 2,55 + 0,35
x = 2,9
Bài3:
Diện tích trồng hoa là:
540,8 + 385,5 = 155,3 (ha)
Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha
Tuần 31 Thứ hai ngày tháng năm 2008 Môn: Toán(151) Bài: Phép trừ I Mục tiêu Giúp HS củng cố về: + Kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các phân số, các số thập phân. +Vận dụng phép trừ để giải các bài toán tìm thành phần chưa biết của phép trừ, các bài toán có lời văn. II Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, vở bài tập III Các hoạt động dạy – học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - GV cho 2 HS lên bảng làm bài. - 2 HS chữa bài - HS nhận xét - Gv cho HS nhận xét chữa. 2.Bài mới. a. Hướng dẫn ôn tập -GV viết phép trừ và cho HS nêu các thành phần trong phép trừ. ?Một số trừ đi chính nó thì có kết quả bằng bao nhiêu? ?Một số trừ đi 0 thì bằng mấy? - GV cho HS đọc bài toán1,và hướng dẫn HS ; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. - GV cho HS đọc bài toán2,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. - GV cho HS đọc bài toán3,và hướng dẫn HS giải; cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS nhận xét chữa. 3.Củng cố dặn dò - GV cho HS nêu lại cách tính - GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn bị bài sau. a - b = c (a là số bị trừ, b là số trừ, c là hiệu số) - kết quả bằng 0 - Kết quả bằng chính nó. Bài1: Bài2: - HS chữa bài - HS nhận xét chữa. x + 5,84 = 9,16 x = 9,16 – 5,84 x = 3,32 x - 0,35 = 2,55 x = 2,55 + 0,35 x = 2,9 Bài3: Diện tích trồng hoa là: 540,8 + 385,5 = 155,3 (ha) Diện tích trồng lúa và đất trồng hoa là: 540,8 + 155,3 = 696,1 (ha) Đáp số: 696,1 ha IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Đạo đức(31) Bài : Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (Tiết 2) I Mục tiêu - Củng cố cho HS biết: +Tài nguyên thiên nhiên cung cấp nguồn sống cho con người, tài nguyên thiên nhiên không phải là vô tận, có thể bị cạn kiện, biên mất. Do đó chúng ta phải bảo vệ. +Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là sử dụng tiết kiệm hợp lí, giữ gìn các tài nguyên. II Đồ dùng dạy học. - Sách GK, Bảng phụ. III Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra sự chuẩn bị. 2. Thực hành. * Hoạt động1: Việc làm góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. - GV cho HS thảo luận theo nhóm ?Hãy kể tên các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? * Hoạt động 2:Xử lí tình huống. - GV cho HS đọc tình huống trên bảng phụ . - GV kết luận: * Hoạt động 3 Báo cáo về tình hình bảo vệ tài nguyên ở địa phương. - GV cho HS trình bày. - GV kết luận: 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét giờ. - Cho HS đọc ghi nhớ. - Dặn HS chuẩn bị bài thực hành. +Trồng rừng, không khai thác rừng bừa bãi, không khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên, không săn bắn bừa bãi, không đổ rác bừa bãi. IVRút kinh nghiệm:... . Môn:Tập đọc(61) Bài: Công việc đầu tiên 3 Tác giả: hồi kí của bà nguyễn Thị Định I. Mục tiêu - HS đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ: rải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, lần sau -Hiểu các từ:truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. - HS hiểu ý nghĩa bài đọc:Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ chủ điểm và bài học. III. Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định tổ chức 2. Bài cũ - GV cho HS đọc bài (Tà áo dài Việt Nam). ?Đọc xong bài này em có suy nghĩ gì? 3. Bài mới - Giới thiệu chủ điểm và GTB... - HD HS luyện đọc +GV cho 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc +GV gọi HS đọc nối tiếp bài. . Nối tiếp lần 1 . Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: truyền đơn, chớ, rủi, lính mã tà, thoát li. + GV cho HS đọc trong nhóm đôi +GV gọi 1 HS đọc toàn bộ bài - GV đọc mẫu toàn bài. - HD HS tìm hiểu nội dung: + HS bài và trả lời câu hỏi: ?Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? ?Tâm trạng của chị út như thế nào khi lần đầu tiên nhận công việc này? ?Những chi tiết nào cho thấy điều đó? ?Chị út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn? ?Vì sao chị út muốn được thoát li? ?Nội dung chính của bài văn là gì? - HD HS luyện đọc diễn cảm: ? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với giọng như thế nào? - YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài. - GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn 4 hoặc 5. - 1 vài hs đọc trước lớp, gv sửa luôn cách đọc cho hs. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: GV gọi đại diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC các hs khác lắng nghe để nhận xét. - GV khái quát những ND cơ bản và yêu cầu HS nêu ND chính của bài học. - Các HS khác nhận xét, bổ sung . GV giúp HS hoàn thiện ND bài học. - Nhiều HS nhắc lại ND cơ bản đó. 4. Củng cố, dặn dò. - GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD hs tự liên hệ thêm về tình cảm bạn bè của các em trong csống. - GV nhận xét tiết học: tuyên dương những HS có ý thức học tập tốt. 1.Luyện đọc rải truyền đơn, bồn chồn, lục đục, lần sau 2.Tìm hiểu bài. - Công việc đầu tiện anh Ba giao cho chị út là giải truyền đơn. - chị út bồn chồn lo lắng. - Chị thấy trong người cứ bồn chồn lo lắng, đêm không ngủ yên, lục đục dậy từ nửa đêm ngồi nghĩ cách giấu truyền đơn. - Chị giả đi bán cá - Vì chị rất yêu nước , ham hoạt động chị muốn làm việc cho cách mạng. - Bài văn nói lên nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. IVRút kinh nghiệm:... . Thứ ba ngày tháng năm 2008 môn: Toán(152) Bài:Luyện tập I Mục tiêu * Giúp HS - Vận dụng kĩ năng thực hiện phép cộng và phèp trừ để tính nhanh giá trị của biểu thức và giải bài toán có lời văn. -II. Đồ dùng dạy học : - SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1.Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - GV nhận xét cho điểm. 2. Bài mới Hướng dẫn HS ôn tập. -GV treo bảng phụ và cho HS đọc. -GV chốt lại và cho HS thảo luận cách làm. -GV chốt lại cách làm và cho HS vận dụng làm bài tập. - GV cho HS trả lời. - GV cho HS làm bài. - GV yêu cầu hS đọc đề toán. - GV cho HS làm bài2. - GV cho HS nối tiếp đọc bài làm. - GV cho HS làm và nêu cách tính. - GV nhận xét bài làm của HS. - GV cho HS đọc bài 3. - GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? - GV nhận xét chữa. 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS chuẩn bị bài sau. Bài1 Bài2: Bài3: Phân số chỉ số phần tiền lương gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: (số tiền lương) Tỉ số phần trăm tiền lương gia đình đó để dành được là: 1- =15% Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 15: 100 = 600000(đồng) Đáp số: 15% 600000 đồng IVRút kinh nghiệm:... . Môn:Kể chuyện(31) Bài:Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia I. Mục tiêu 1. Kể về việc làm tốt của bạn em. 2. Biết cách sắp xếp câu chuyện theo một trình tự hợp lí. 3. Hiểu được ý nghĩa việc làm của nhân vật. 4.Lời kể sinh động, tự nhiên, hấp dẫn sáng tạo. 5.Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện kể và lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC 2 hs tiết trước chưa thi KC trước lớp lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể. - HS lên kể chuyện và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể. - Cả lớp và GV nhận xét , đánh giá chung. 3. Bài mới. a) GTB.. b) HD HS kể chuyện. * HD HS hiểu yêu cầu đề bài. - Một hs đọc đề bài. GV gạch chân dưới những từ cần chú ý : - HS nêu lại YC đề. - HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK - GV giải thích lại một số ND cơ bản mà đề YC, những từ cần chú ý(.... ) - GV nhắc nhở hs lựa chọn ND câu chuyện phù hợp, cách tìm câu chuyện để kể. - GV kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs. - Một số hs nối tiếp nêu tên c.chuyện mình sẽ kể. G. thiệu rõ nhân vật trong c.chuyện đó. + HS K.C trong nhóm . HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. * HS thực hành K.C. trao đổi về ý nghĩa c. chuyện. . Gv lưu ý: Với những truyện dài mà các em không có khả năng kể hết thì chỉ kể 1,2 đoạn để bạn mình còn được kể.( phần còn lại sẽ kể cho nhau nghe trong giờ ra chơi) + Thi kể chuyện trước lớp - GV cho HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể. . Gv dán lên bảng YC đánh giá bài K.C . Mỗi hs kể đều nói ý nghĩa c. chuyện của mình hoặc có thể giao lưu với các bạn trong lớp. 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học. YC HS về nhà kể lại c.chuyện vừa kể ở lớp cho người thân nghe. - Dặn dò cho hs chuẩn bị trước cho tiết KC tuần... tiêu chuẩn: Nd truyện có hay không? Cách K.C thế nào? Khả năng hiểu c.chuyện của người kể . Cả lớp bình chọn cho bạn k. c tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi thú vị nhất... IVRút kinh nghiệm:... . Môn :Luyện từ và câu(61) Bài: Mở rộng vốn từ: nam và nữ I. Mục tiêu Giúp HS về: - Mở rộng vốn từ về chủ đề nam nữ. +Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam. +Đặt câu với các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của người phụ nữ Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học 1.Bảng phụ,Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - YC HS đọc bài làm của tiết L.T.V.C trước. +HS đọc - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b)Hướng dẫn bài tập: BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK. - HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài tập. - HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần. - GV chốt lại: .... BT3: 1 hs đọc YC , GV giúp hs hiểu rõ thêm YC. - HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài làm. - Nhận xét bổ sung . GV chốt lại ND đúng(.... ) 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị cho bài.... Bài1. +chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, nhường nhịn, có đức hi sinh, biết quan tâm đến người khác, dũng cảm, cao thượng, năng nổ, dịu dàng, khoan dung, độ lượng, cần mẫn Bài2. Chỗ ướt mẹ, nằm chỗ ráo con lăn. Người mẹ bao giờ cũng nhưỡng gì tốt nhất cho con. Bài3. VD: Nói đến chị út Tịch, em nhớ ngay đến câu tục ngữ: giặc đến nhà đàn bà cũng đánh. IVRút kinh nghiệm:... . Môn : Thể dục(61) Bài : Bài 61 I Mục tiêu - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu nâng cao thành tích hơn giờ trước. - Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định. II Đồ dùng dạy học -Còi, sân bãi, cầu đá. III Các hoạt động dạy học. ... - GV cho HS chữa bài. - GV cho HS đọc đề bài. - Gv gọi HS chữa bài. - GV cho HS nhận xét bài. -GV chữa bài, sau đó yêu cầu HS nêu lại cách tính. -GV cho HS làm bài và chữa - GV cho Hs nhận xét - GV cho HS đọc bài. - GV cho HS nêu cách giải. - GV cho HS lên bảng chữa bài. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS về làm tiếp bài tập. - Gv dặn hS chuẩn bị bài sau. Bài1. Bài 2: Bài 3: -HS làm bài vào vở, 1HS đọc to bài trước lớp để cả lớp chữa. Dân số nước ta tăng thêm trong năm 2001 là: 77515000 1,3 : 100 = 1007695 (người) Dân số nước ta tính đến cuối năm 2001 là: 77515000+1007695 = 78522695(người) Đáp số: 78522695 người Bài4: IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Chính tả(31) Bài : Tà áo dài Việt Nam I. Mục tiêu 1.Nghe- viết đúng chính tả đoạn văn: áo dài phụ nữchiếc áo dài tân thời 2.Luyện tập viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, biết một số huân chương của nước ta. II. Đồ dùng dạy học 1. vở và bài tập III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - 2, 3 HS lên bảng viết tên một số tên các huân chương của nước ta. - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 3. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV HD viết chính tả: - Gv đọc mẫu bài chính tả - HD HS tìm hiểu ND bài chính tả ? Đoạn văn cho em biết điều gì? - Gv nêu nhiệm vụ của tiết học - HD HS luyện viết từ khó: . HS phát hiện những từ khó viết trong bài. . GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ; dưới lớp viết giấy nháp các từ: ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền... . Nhận xét, sửa sai. GV lưu ý thêm những vấn đề cần thiết. - GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý nhắc hs tư thế ngồi viết ) - Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai trong bài viết của mình. - GV nhận xét thông qua việc chấm bài. c) HD hs làm BT chính tả. BT1: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... BT2: 1 hs đọc YC BT, 1hs nêu lại YC. . HS TL nhóm hoặc làm việc cá nhân. . HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại diện nhóm trình bày. . Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý cơ bản.... 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài.... +Đoạn văn tả về đặc điểm của hai loại áo dài truyền thống của phụ nữ Việt Nam. +ghép liền, bỏ buông, thế kỉ XX, cổ truyền... Bài1 Huy chương Vàng Huy chương Bạc Huy chương Đồng IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Luyện từ và câu(62) Bài: Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy) I. Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kiến thức về dấu phẩy; hiểu được tác dụng của dấu phẩy, biết phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, sửa lỗi về dấu phẩy. - Hiểu được tác hại cảu việc dùng sai dấu phẩy, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học 1. Vở bài tập. 2. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. ổn định 2. Bài cũ: - GV cho HS đọc lại bài làm ở nhà của tiết trước Gv cho về nhà. - HS trình bày bài. - HS nhận xét chữa -HS nhận xét cho nhau. - Gv bổ sung nếu cần thiết. GV nhận xét chung. 3. Bài mới - GV GTB, nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HD HS làm các bài tập + Bài1: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài2: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. + Bài3: HS nêu yêu cầu. . HS làm việc trong nhóm.... . Đại diện các nhóm trình bày. . Nhận xét , bổ sung. . Gv chốt lại ND đúng, HS tự sửa lại bài làm của mình. 4. Củng cố, dặn dò - Gv nhấn mạnh những ND cơ bản của tiết học. - Nhận xét giờ học, nhắc nhở hs học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau. +Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. +Ngăn cách các trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ trong câu. +Ngăn cách các vế câu trong câu ghép. Bài2. Bài3. IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Địa(31) Bài: Địa phương I Mục tiêu. Học xong bài này HS: -Nêu được vị trí địa lí, diện tích của tỉnh Ninh Bình. - HS nêu được đặc điểm địa lí tự nhiên, dân cư của tỉnh Ninh Bình. II-Đồ dùng dạy học - Bản đồ Ninh Bình. III-Các hoạt động dạy học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Bài cũ: - Nêu Tên các đại dương trên thế giới? - Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh nghiệm chung. 2. Bài mới: a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học b) GV tổ chức cho hs tìm hiểu nội dung bài: * Hoạt động 1 Vị trí, giới hạn của Ninh Bình. -GV cho: HS Quan sát bản đồ và hoàn thành bảng thống kê về vị trí địa lí và giới hạn. - GV cho một số HS trả lời câu hỏi trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. * Hoạt động 2 Một số đặc điểm tự nhiên và dân cư của Ninh Bình. - GV đọc cho HS nghe rồi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau: + Nêu diện tích ? +Nêu một số đặc điểm tự nhiên. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của bài. - Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị cho bài 27.( tiết 29) +Ninh Bình phía Nam giáp với Thanh Hoá, phía đông giáp Biển Đông, phía bắc giáp Nam Định, phía tây bắc giáp với Hoà Bình. IVRút kinh nghiệm:... . Môn : Thể dục(62) Bài : Bài 62 I Mục tiêu - Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mu bàn chân, phát cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu tập thuộc bài và đúng kĩ thuật, chính xác. - Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu tham gia chơi theo đúng qui định. II Đồ dùng dạy học -Còi, sân bãi, cầu đá. III Các hoạt động dạy học. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu. *ổn định tổ chức, tập chung nhận lớp. * Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu. *Khởi động chung: - Xoay các khớp xoay cổ tay, cổ chân, hông - Chơi trò chơi “ Kết bạn”. - HS ôn lại 8động tác:Vươn thở, tay, chân ,vặn mình, toàn thân , động tác thăng bằng, nhảy điều hoà. 2. Phần cơ bản. a) Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân - GV cho HS ôn tập chung cả lớp 8 phút. - GV chia nhóm cho HS tập luyện. - GV cho HS thi đấu giữa các tổ xem tổ nào có nhiều bạn tập đúng và đẹp nhất. d)Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” - GV nêu tên trò chơi và cho HS nhắc lại cách chơi. - GV điều khiển trò chơi nhiệt tình, vui và đoàn kết. - GV cho HS chơi thi. 3. Phần kết thúc. - Thả lỏng:Thực hiện động tác thả lỏng, hít sâu -Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà 1-2(phút) 2-3(phút) 2-3(phút) 5-6(phút) 28nhịp 5-6(phút) 5-6(phút) 2phút 2phút 1-2phút Nhận lớp: ****************** ****************** ****************** D GV Chuyển thành đội hình D GV D ****************** ****************** ****************** D GV ****************** ****************** ****************** ****************** D GV Tổ1 Tổ2 * * * * * D * * GV * * * * * Tổ3 ************* ****************** ****************** ****************** D GV ****************** ****************** ****************** D GV IVRút kinh nghiệm:... . Thứ sáu ngày tháng năm 2008. Môn: Toán(155) Bài:Phép chia I- Mục tiêu Giúp HS: - Các thành phần của phép chia. - Thực hành phép chia với các số tự nhiên, phân số, số thập phân. - Tính nhẩm. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1Kiểm tra bài cũ. - GV cho HS chữa bài. - 2 HS chữa bài. - HS nhận xét chữa bài. - GV nhận xết chữa. 2 Dạy bài mới: *Hướng dẫn ôn tập các thành phần của phép chia - GV viết phép chia và yêu cầu HS : ?Hãy nêu tên gọi của phép tính trên bảng? ?Em hãy nêu các thành phần của phép chia? 3.Thực hành. Bài1: - GV cho HS đọc đề toán - GV cho HS thảo luận . - GV gọi HS lên bảng chữa bài. - GV cho HS đọc bài toán. - GV cho HS làm bài và chữa. - Gv cho HS đọc đề toán và giải. - Gv cho HS nhận xét, và chốt lại. - GV cho HS nêu lại quy tắc nhân các phân số. - GV cho HS đọc đề toán. - GV cho HS tính và chữa bài. - GV cho HS nhận xét. 4. Củng cố dặn dò. - Cho HS nhắc lại kết luận. - Nhận xét giờ. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. - Phép chia. - Các thành phần của phép chia: số bị chia, số chia, thương số. - Bài1: Bài2: Bài3: Bài4: Cách 1: Cách2 IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Khoa học(62) Bài:Môi trường I- Mục tiêu Giúp HS: -Có khái niệm ban đầu về môi trường. - Nêu được một số thành phần của môi trường địa phương mình đang sinh sống. II- Đồ dùng dạy - học - Vở bài tập III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV nhận xét . 2. Bài mới. * Hoạt động:Môi trường là gì. - GV cho HS thảo luận theo nhóm. ?Môi trường rừng gồm những thành phần nào? ?Môi trường nước gồm những thành phần nào? ?Môi trường làng gồm những thành phần nào? ?Môi trường đô thị gồm những thành phần nào? - Gv cho HS trình bày. * Hoạt động 2:Một số thành phần của môi trường địa phương. - GV cho HS thảo luận theo nhóm ?Bạn sống ở đâu? ?Hãy nêu một số thành phần của môi trường bạn đang sống? - GV cho HS trình bày. - GV cho HS nhận xét phần kết quả của từng nhóm . - Gv chốt lại. -GV cho HS đọc mục bạn cần biết. 3. Củng cố dặn dò. - GV cho HS đọc ghi nhớ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. . - thực vật động vật, thực vật sống trên cạn và dưới nước, không khí ánh sáng, đất , nước - Gồm động thực vật sống ở dưới nước. - gồm con người và động thực vật sống ở làng quê. IVRút kinh nghiệm:... . Môn: Tập làm văn(62) Bài: Ôn tập về tả cảnh I- Mục tiêu Giúp HS: - Ôn tập, củng cố kĩ năng lập dàn ý của bài văn tả cảnh. Thực hành kĩ năng trình bày miệng dàn ý của bài văn tả cảnh. Yêu cầu trình bày rõ ràng tự nhiên. II- Đồ dùng dạy - học - Bảng phụ, vở bài tập. III- Các hoạt động dạy- học Hoạt động của GVvà HS Nội dung bài dạy 1Kiểm tra sự chuẩn bị của hS 2 Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài1 - GV cho HS đọc yêu cầu. - GV cho HS đọc gợi ý. - Em chọn cảnh nào để lập dàn ý? - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV cho HS trình bày dàn ý của mình, GV cùng HS nhận xét bổ xung. * Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc bài. - HS trình bày theo nhóm dàn ý. - GV cho HS nhận xét đánh giá. 3.Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 1.Một buổi chiều trong công viên. -Mở bài: Chiều chủ nhật. - Thân bài: tả các bộ phận của cảnh: +Nắng thu vàng nhạt. +Gió thổi nhè nhẹ +Cây cối soi bóng hai bên lối đi.. .. IVRút kinh nghiệm:... . Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: