Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nam Hưng

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nam Hưng

Tiết 3: Tập đọc

LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM

I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Đọc lưu loát toàn bài :

- Đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài.

- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.

2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.

- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận cả trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những diều luật với thưc tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.

 

doc 27 trang Người đăng hang30 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn lớp 5 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Nam Hưng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: Hát nhạc
ôn tập và kiểm tra
Tiết 3: Tập đọc
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I - Mục đích yêu cầu:
1. Đọc lưu loát toàn bài :
- Đọc đúng các từ mới và các từ khó trong bài.
- Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng ; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục.
2. Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
- Hiểu Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là văn bản của nhà nước nhằm bảo vệ quyền lợi của trẻ em, quy định bổn phận cả trẻ em đối với gia đình và xã hội. Biết liên hệ những diều luật với thưc tế để có ý thức về quyền lợi và bổn phận của trẻ em, thực hiện Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II - Đồ dùng dạy – học: 
- Tranh minh họa SGK
III – Các hoạt động dạy – học: 
1. Kiểm tra bài cũ ( 2 - 4’)
- Đọc thuộc lòng bài : Những cánh buồm và Nêu nội dung chính của bài?
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài (1-2’)
Qua bài tập đọc Luật tục xưa của người Ê - đê, các em đã biết tên một số luật của nước ta, trong đó có luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. Hôm nay, các em sẽ học một số điều luật để biết trẻ em được hưởng những quyền lợi gì ; trẻ em có bổn phận như thế nào đối với gia đình và xã hội qua bài tập đọc: Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
b, Luyện đọc đúng (10’ - 12’ )
- GV hướng dẫn luyện đọc:
- Gv đọc mẫu Điều 15 
Điều 15 : 
- Đọc đúng : trẻ em 
- Giải nghĩa : Quyền, chăm sóc sức khỏe ban đầu 
- Đọc giọng thông báo, rõ ràng 
Điều 16 :
- Giải nghĩa : công lập 
- Hướng dẫn : đọc rõ ràng rành mạch 
Điều 17 :
- Đọc đúng l : lành mạnh
- Đọc giọng thông báo, ngắt nghỉ đúng dấu câu 
Điều 21 :
- Giải nghĩa : bản sắc 
- Hướng dẫn : Đọc rõ ràng, mạch lạc ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục
* Đọc toàn bài : Đọc với giọng thông báo, rõ ràng, mạch lạc
* GV đọc mẫu toàn bài 
- 1 HS đọc cả lớp đọc thầm theo
- HS đọc nối tiếp 
+ HS 1 : Đọc điều 15
+ HS 2 : Đọc điều 16
+ HS 3 : Đọc điều 17
+ HS 4 : Đọc điều 21
- HS đọc 
- Đọc chú giải 
- HS đọc theo dãy 
- Đọc chú giải
- HS đọc theo dãy 
- HS đọc câu văn 
- HS đọc 
- HS đọc
- HS đọc theo dãy 
- Đọc nhóm đôi
- 1, 2 em đọc
c, Tìm hiểu bài : 10 -12’
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam?
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em ?
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật 
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì ? còn những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện 
 - Qua 4 điều của luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ me em hiểu được điều gì ?
- Đọc thầm điều 15, 16, 17 và trả lời câu hỏi 1, 2
+ Điều 15,16,17
+ Điều 15 : Quyền trẻ em được chăm sóc bảo vệ 
+ Điều 16 : Quyền được học tập của trẻ em
+ Điều 17 : Quyền được vui chơi, giải trí của trẻ em
- Đọc thầm điều 21 và trả lời câu hỏi 3,4
- Điều 21
- HS đọc điều 21
- HS phát biểu
- Em hiểu mọi nười trong xã hội đều phải sống và làm việc theo pháp luật, trẻ em cũng có quyền và bổn phận của mình đối với gia đình , xã hội
d, Luyện đọc diễn cảm (10 - 12’)
- Điều 15, 16, 17 : Nhấn giọng từ : trẻ em có quyền, chăm sóc sức khỏe 
- Điều 21 : Đọc rõ ràng , rành rẽ từng khoản mục , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
- Nhấn giọng : trẻ em có bổn phận kính trọng, hiếu thảo ...
- GV đọc mẫu 
- Đọc theo dãy 
- Đọc theo dãy
- Đọc đoạn hoặc cả bài
e, Củng cố , dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- HS về nhà học , luôn có ý thức để thực hiện tốt quyền và bổn phận của trẻ em đối với gia đình và xã hội
- Chuẩn bị “Sáng năm con lên bảy”
Tiết 4: Toán
ôn tập về tính diện tích, thể tích mọt số hình
I./ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích một số hình đã học.
II./ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III./ Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
HĐ1: Kiểm tra bài cũ: 2 – 3’
Chữa bài tập trong SGK
HĐ2: Ôn tập các công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
 hình lập phương; 13 -15’
-GV cho HS nêu lại công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương (theo hình vẽ tóm tắt trong SGK).
HĐ3: Luyện tập thực hành: 18 – 20’
*/ Bài 1/168: Làm nháp
-KT: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh của HHCN vào giải toán.
*/Bài 2/ 168: Làm nháp.
KT: Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HLP vào giải toán.
 */Bài 3/ 168: Làm vở
- HS đọc bài, nêu yêu cầu
- HS làm bài
- GV chữa bài, nhận xét, chốt cách tính diện tích các hình.
KT: Vận dụng công thức tính thể tích HHCN vào giải toán
* Dự kiến sai lầm: HS vận dụng sai các công thcs tính nên tính sai.
HĐ3: Củng cố ( 3 phút )
Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Chính tả
Chính tả ( Nghe - viết)
Trong lời mẹ hát
I - Mục đích , yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát 
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức
II - Đồ dùng dạy - học: 
- Bảng phụ, bảng con.
III – Các hoạt động dạy - học: 
1. Kiểm tra bài cũ (2-3’): 
- Làm bài tập 2, 3
2. Dạy bài mới 
a, Giới thiệu bài ( 1-2’) : Tiết chính tả hôm nay, các em cùng nghe viết bài thơ 
“Trong lời mẹ hát” và luyện tập viết hoa tên các cơ quan , tổ chức.
b, Hướng dẫn chính tả (10-12’)
- GV đọc bài viết
- Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
- Ghi bảng: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, còng, lời ru 
- Đọc 
- Nhận xét
- Bài thơ ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ 
- HS phát âm
- HS phân tích tiếng khó
- Viết bảng
c, Viết chính tả ( 12-14’)
- GV đọc cho HS viết, chú ý : trình bày theo từng khổ thơ
- Nhắc lại tư thế ngồi viết 
- HS viết bài 
d, Hướng dẫn chấm chữa ( 3-5’)
- Đọc để HS soát lỗi 
- Chấm bài
- Dùng chì soát lỗi, ghi số lỗi bằng bút chì
- HS đổi vở để soát lỗi 
- Chữa
e, Hướng dẫn bài tập chính tả ( 8-10’ )
* Bài 2/147
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Giải thích cách viết hoa tên các cơ quan tổ chức trên
- Đọc nội dung yêu cầu 
- Đọc phần chú giải 
- Đọc thầm đoạn văn
- HS đọc tên các cơ quan tổ chức trong đoạn văn
- Tên các cơ quan đơn vị được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ phận nào là tên nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết hoa như tên riêng Việt Nam
- HS làm vở 
* Chốt : Liên hợp quốc 
ủy ban / Nhân quyền / Liên hợp quốc 
Tổ chức / Nhi đồng / Liên hợp quốc 
Tổ chức / Lao động / Quốc tế
Tổ chức / Quốc tế / về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế / Cứu trợ trẻ em
Tổ chức / Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức / Cứu trợ trẻ em / của Thụy Điển 
Đại hội đồng / Liên hợp quốc
g, Củng cố , dặn dò
- Nhận xét bài viết, tiết học.
- Ghi nhớ quy tắc viết hoa tên các cơ quan tổ chức và chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2009
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trẻ em
I - Mục đích, yêu cầu 
1. Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trẻ em ; biết một số thành ngữ, tục ngữ về trẻ em
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II - Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
III – Các hoạt động dạy - học 
1. Kiểm tra bài cũ : ( 2 - 3’) : Nêu tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh họa. 
2. Hướng dẫn HS luyện tập ( 32 - 34’)
* Bài 1/147 ( 6 - 8’)
- GV chốt : ý c 
+ Người dưới 16 tuổi được xem là trẻ em còn ý d không đúng vì người dưới 18 tuổi (17,18 tuổi ) - đã là thanh niên
* Bài 2/148( 6 - 8’)
- Đọc yêu cầu của bài tập 
- Suy nghĩ , trả lời và giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời đúng 
- Đọc yêu cầu bài tập 2
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện trình bày 
- Cả lớp nhận xét , bổ sung
* Chốt lời giải đúng: Từ đồng nghĩa với từ trẻ em: Trẻ, trẻ em, con trẻ, trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên, trẻ ranh, con nít, ranh con, nhãi ranh, nhóc con
* Đặt câu :
- Trẻ thời nay được chăm sóc chiều chuộng
- Trẻ con thời nay rất thông minh
- Thiếu nhi là măng non của đất nước 
* Bài 3/148 (6 - 8’)
- Gợi ý : HS tìm ra , tạo được những hình ảnh so sánh đúng và đẹp như trẻ em
- Chốt : 
Trẻ em như tờ giấy trắng 
Trẻ em như nụ hoa mới nở 
Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non
* Bài 4/148 (8 - 10’)
- Đọc yêu cầu của bài 
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày 
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- So sánh để làm nổi bật tính vui vẻ, hồn nhiên
- So sánh để làm bật sự tươi đẹp
- So sánh để làm bật tính vui vẻ hồn nhiên...
- Đọc yêu cầu của bài 
- HS đọc kĩ nghĩa của từng câu để điền câu thành ngữ , tục ngữ
- Làm vở
* GV chữa :
- Tre già măng mọc: Lớp trước già đi, có lớp sau thay thế 
- Tre non dễ uốn: Dạy trẻ từ lúc còn nhỏ dễ hơn
- Trẻ người non dạ: Còn ngây thơ, dại dột chưa biết suy nghĩ chín chắn
- Trẻ lên ba cả nhà học nói: Trẻ lên ba đang học nói, khiến cả nhà vui vẻ nói theo
3. Củng cố, dặn dò 
- GV nhận xét tiết học 
- HS nhớ kiến thức về dấu ngoặc kép để chuẩn bị học bài Ôn tập về dấu ngoặc kép
Tiết 2: Toán
Tiết 160: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về tìm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
B: Viết công thức tính diện tích xq, tp, thể tích hình hộp chữ nhật?
Hoạt động2: Luyện tập – Thực hành (32 phút)
 a)SGK: *Bài 1/169
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, điền vào SGK. HS đổi chéo KT, nhận xét.
 - GV chữa chung, chốt KT.	
 - Chốt: tính diện tích xq, tp, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
 b)Vở : *Bài 2/169
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải vở, chữa bảng phụ.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: Nêu cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật?
 *Bài 3/172
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải vở.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: HS xác định mối quan hệ về diện tích toàn phần của hai hình khi cạnh của hình này gấp đôi cạnh của hình kia.
* Sai lầm HS thường mắc:
HS lúng túng khi xác định mối quan hệ của hai hình.
Hoạt động3: Củng cố (3 phút):
- Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Tiết 3: lịch sử
ôn tập: lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ xix đến nay
I. Mục tiêu: 
Học xong bài này, giúp HS biết:
- Trình bày những sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu, phản ánh những dấu ấn về sự phát triển của các giai đoạn lịch sử , những thành tựu  ... ĩ, làm vào nháp. HS đổi chéo KT, nhận xét.
 - GV chữa chung, chốt KT.	
 - Chốt: Nêu phương pháp giải bài toán tìm số trung bình cộng của nhiều số.
 *Bài 2/170
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải nháp, chữa bảng phụ.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: : HS nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu liên quan đến giải bài toán về hình học tính diện tích hình chữ nhật
 b) Vở : *Bài 3/170
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải vở.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: HS nêu cách giải bài toán về tỉ lệ thuận.
* Dự kiến sai lầm: HS ghi câu trả lời chưa đầy đủ.
Hoạt động3: Củng cố (3 phút):
- Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau tiết học:
Tiết 4: Khoa học
Tiết 66: Tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK.
- Có thể sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ (2’)
- Nêu hậu quả của việc phá rừng.
2. Dạy bài mới (35’):
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận (17-19’):
* Mục tiêu: 
- HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm:
	+ Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát hình 1;2 Tr136/SGK để trả lời câu hỏi.
	+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng đất trống vào việc gì?
	+ Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử dụng đó?
- GV đi đến các nhóm hướng dẫn và giúp đỡ.
- Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
-> Kết luận: Nguyên nhân chính dẫn đến diện tích đất trồng ngày càng bị thu hẹp là do dân số tăng nhanh, con người cần nhiều diện tích đất ở hơn. Ngoài ra, khoa học kĩ thuật phát triển, đời sống con người nâng cao cũng cần diện tích đất vào những việc khác như thành lập các khu vui chơi giải trí, phát triển công nghiệp, giao thông
Hoạt động 2: Thảo luận (15-17’):
* Mục tiêu:
- HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
* Cách tiến hành:
- Bước 1: Làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận các câu hỏi:
	+ Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá học, thuốc trừ sâu đến môi trường đất.
	+ Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
- Bước 2: Làm việc cả lớp: Đại diện từng nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
-> Kết luận: Có nhiều nguyên nhân làm cho đất trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thoái.
	+ Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy, người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng, trong đó có biện pháp bón phân hoá học, sử dụng thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏNhững việc làm đó khiến cho môi trường đất, nước bị ô nhiễm.
	+ Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác thải không hợp vệ sinh cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất.
3. Củng cố, dặn dò (2-3’):
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài.
- Giờ sau: Bài 67.
	Tiết 5: Địa lí
tiết 33: Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Hệ thống hoá và củng cố các kiến thức đã học về một số hiện tượng tự nhiên, các lĩnh vực kinh tế, xã hội của Việt Nam; một số hiện tượng địa lí của các châu lục, của khu vực Đông Nam á và một số nước đại diện cho các châu lục.
II. Đồ dùng
- Quả địa cầu.
- Bản đồ thế giới, Bản đồ các châu lục, Khu vực Đông Nam á.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ (3-5’) 
- Kể tên các châu lục dã học trong chương trình Địa Lí lớp 5?
- Nước Việt Nam thuộc khu vực nào? Nằm trong châu lục nào?
2. Ôn tập (32’)
2.1. HĐ 1: Làm việc cá nhân ( 8-10’)
- Bước 1. Làm việc trên phiếu học tập: Giáo viên phát mỗi học sinh 1 phiếu bài tập.
+ Chỉ vị trí, giới hạn của các châu lục: Châu Mĩ, châu Phi, châu á, châu Âu, châu Đại Dương và châu Nam Cực trên bản dồ thế giới?
+ Chỉ vị, trí, giới hạn của Việt Nam ? Việt Nam giáp với những nước nào? đại dương nào?
- Bước 2. HS hoàn thành phiếu bài tập – GV giúp đỡ HS hoàn thiện phần trình bày.
2.2. HĐ2: Làm việc theo nhóm ( 10-12’)
- Bước 1. GV chia nhóm - HS thảo luận theo nội dung bài tập sau:
Châu lục
Diện tích (Triệu km2)
Dânsố năm 2004 (Triệu người)
Châu á
Châu Âu
Châu Phi
Châu Mĩ
Châu Đại Dương
Châu Nam Cực
44
10
30
42
9
14
3875
728
884
876
33
a) Cho biết, năm 2004, châu lục nào có số dân đông nhất trong các châu lục trên thế giới?
b) Xếp các châu lục theo thứ tự từ lớn đến bé về diên tích?
- Bước 2. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả làm việc của nhóm trước lớp.
 + Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận.
2.3. HĐ 3: Làm việc cá nhân ( 10-12’)
- GV nêu câu hỏi:
 	+ Nêu sự khác nhau về địa hình của hai nước Lào và Cam - pu - chia? 
+ Khu vực Đông á có những điều kiện gì để sản xuất nhiều lúa gạo?
+ Vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô vào bậc nhất thế giới?
- HS trình bày câu trả lời - HS khác bổ sung ê Giáo viên kết luận .
3. Củng cố – Dặn dò ( 3’)
- Giáo viên nhấn mạnh những ý chính vừa ôn tập.
- VN: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Thứ sáu ngày 25 tháng 4 năm 2009
Tiết 1: Tập làm văn
Ôn tập về tả người
(Kiểm tra viết)
I. Mục đích, yêu cầu 
- HS viết được một bài văn tả người hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện được những quan sát riêng ; dùng từ, đặt câu đúng ; câu văn có hình ảnh, cảm xúc.
II. Đồ dùng dạy- học
III. Các hoạt động dạy - học 
1. Giới thiệu bài (1’- 2’)
- Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2. Hướng dẫn HS viết bài 
- 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK 
- GV nhắc HS : 
+ Ba đề văn đã nêu là ba đề của tiết lập dàn ý trước. Các em nên viết theođề bài 
cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có thể thay đổi chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sửa. Sau đó, 
dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3. HS làm bài (22-24’)
4. Củng cố, dặn dò (2’- 4’)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS và thông báo trả bài văn tả cảnh các em đã viết trong tiết TLV tới. 
Tiết 2: Toán
Tiết 165: luyện tập
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về tìm diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương
II. Đồ dùng dạy-học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học 
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
B: Viết công thức tính diện tích xq, tp, thể tích hình hộp chữ nhật?
Hoạt động2: Luyện tập – Thực hành (32 phút
 a)SGK: *Bài 1/169
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, điền vào SGK. HS đổi chéo KT, nhận xét.
 - GV chữa chung, chốt KT.	
 - Chốt: tính diện tích xq, tp, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. 
 b)Vở : *Bài 2/169
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải vở, chữa bảng phụ.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: Nêu cách tính chiều cao của hình hộp chữ nhật?
 *Bài 3/172
 - HS đọc thầm và phân tích đề, suy nghĩ, giải vở.
 - GV chấm, chữa chung, chốt kiến thức.
 - Chốt: HS xác định mối quan hệ về diện tích toàn phần của hai hình khi cạnh của hình này gấp đôi cạnh của hình kia.
* Sai lầm HS thường mắc:
HS lúng túng khi xác định mối quan hệ của hai hình.
Hoạt động3: Củng cố (3 phút):
- Nhận xét tiết học.
*Rút kinh nghiệm sau tiết học:
	Tiết 3: Thể dục
Tiết 66: Môn thể thao tự chọn 
Trò chơi: Dẫn bóng
I. mục tiêu:
- Ôn phát cầu và chuyền cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. 
- Chơi trò chơi: Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động, tích cực.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: GV và cán sự mỗi người một còi, mối HS 1 quả cầu, mỗi tổ 3 – 5 quả bóng rổ số 5, chuẩn bị bảng rổ, kẻ sân để tổ chức trò chơi và ném bóng.
III. nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp và tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
- Lớp chạy chậm theo đội hình tự nhiên quanh sân tập 120-150m sau đó xoay các khớp cổ chân, cổ tay, khớp gối. 
- Ôn các động tác tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a. Môn thể thao tự chọn: Đá cầu
* Ôn phát cầu bằng mu bàn chân: 
+ Nêu tên động tác
+ HS tập luyện
* Thi phát cầu bằng mu bàn chân:
b. Chơi trò chơi: “Dẫn bóng”
- HS nêu tên trò chơi và quy định chơi.
- HS tham gia chơi thử.
- HS chơi
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm, hít thở sâu tích cực.
- NX, đánh giá kết quả bài học.
- VN: Tập đá cầu, ném bóng trúng đích
6-10’
1-2’
2-3’
4-6’
2x8 nhịp 
14-16’
8-9’
 6- 7’
5-6’
4-6’
1-2’
1-2’
- Đội hình hàng dọc
- Đội hình hàng ngang
- 4 hàng ngang tập dưới sự điều khiển của lớp trưởng.
- GV phổ biến nhiệm vụ.
- Đội hình hàng ngang
- 1 em
- Chia tổ tập luyện, 2 tổ quay mặt vào nhau phát cầu cho nhau.
- Tập theo 2 hàng ngang phát cầu cho nhau.
- Các tổ thi đấu
- Đội hình hàng dọc
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thực hiện nhiệt tình, đúng luật.
- Đội hình hàng ngang.
Tiết 4: Lao động kỹ thuật
Tiết33: Lắp ghép mô hình tự chọn 
I. Mục tiêu: 
HS cần phải:
- Lắp được mô hình đã chọn.
- Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lắp sẵn 1 trong 2 mô hình đã gợi ý trong SGK ; Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
* Giới thiệu bài (2’) GV giới thiệu nội dung bài học.
Tiết 1
Thời gian
Giáo viên
Học sinh
30’
* Hoạt động 1: HS chọn mô hình lắp ghép.
- GV cho nhóm HS tự chọn một mô 
hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK.
- GV cung cấp thêm cho HS một số mô hình ngoài SGK đã cung cấp.
- HS chọn mô hình theo ý mình hoặc sưu tầm.
- HS quan sát, theo dõi.
5’
- GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô hình và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm .
- GV gợi ý HS quan sát kĩ từng bộ phận của mỗi mô hình, các chi tiết cần để lắp ghép mô hình đó.
* Hoạt động 2. Nhận xét, đánh giá:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái độ học tập .
- GV nhắc HS suy nghĩ cách lắp các mô hình đã lựa chọn.
- HS quan sát và nghiên cứu mô hình, hình vẽ đã sưu tầm được.
- HS quan sát.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Tiết 5: Sinh hoạt tập thể
( GV Tổng phụ trách sinh hoạt)

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc