TIẾT 2 TOÁN
Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân
I./ Mục tiêu: Giúp hs:
Biết và vận dụng được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
II./ Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5)
Tính nhẩm, so sánh: 12,35 : 10 . 12,35 x 0,1
89,7 : 10 . 89,7 x 0,01
Hoạt động 2: Dạy bài mới (13- 15 )
- Hoạt động 2.1: Ví dụ 1
G nêu bài toán? Muốn biết cạnh của cái sân dài bao nhiêu mét?
Nhận xét SBC và số chia trên?
? Nêu kết quả và số du của phân số trên
G hướng dẫn HS chia tiếp như SGK
- Hoạt động 2.2: Ví dụ 2: 43:52
G đưa phép tính
? Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào?
Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành (17- 20)
Bài 1 / 68:
- Luyện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Bài 2 / 68:
- KT: Luyện giải toán có lời văn với phép tính chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
Bài 3 / 68:
- Chốt cách viết phân số dưới dạng STP
Hoạt động 4: Củng cố (2 – 3)
Hệ thống kiến thức.
* Rút kinh nghiệm
TUầN 14 Thứ hai ngày 19 tháng11năm 2007 Tiết 1: Sinh hoạt tập thể Chào cờ ------------------------------------------ tiết 2 Toán Tiết 66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân I./ Mục tiêu: Giúp hs: Biết và vận dụng được qui tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. II./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) Tính nhẩm, so sánh: 12,35 : 10.. 12,35 x 0,1 89,7 : 10.. 89,7 x 0,01 Hoạt động 2: Dạy bài mới (13- 15’ ) - Hoạt động 2.1: Ví dụ 1 G nêu bài toán? Muốn biết cạnh của cái sân dài bao nhiêu mét? Nhận xét SBC và số chia trên? ? Nêu kết quả và số du của phân số trên G hướng dẫn HS chia tiếp như SGK - Hoạt động 2.2: Ví dụ 2: 43:52 G đưa phép tính ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm thế nào? Hoạt động 3: Luyện tập - Thực hành (17’- 20’) Bài 1 / 68: - Luyện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bài 2 / 68: - KT: Luyện giải toán có lời văn với phép tính chia số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bài 3 / 68: - Chốt cách viết phân số dưới dạng STP Hoạt động 4: Củng cố (2 – 3’) Hệ thống kiến thức. * Rút kinh nghiệm ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................ - HS thực hiện bảng con- Nêu quy tắc - HS ghi phép tính: 27 : 4 = đều là STN- HS thực hiện bảng con Thương là 6, số dư là 3 - HS thực hiện bảng con - HS nêu, đọc ghi nhớ / SGK - HS làm bảng con - HS đọc thầm - làm vở Bài giải: Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70:25 = 2,8(m) Số vải để may 6 bộ quàn áo là: 2,8 x6 = 16,8(m) - HS làm vở ------------------------------------------------------------- tiết 3: Tập đọc Chuỗi ngọc lam. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát , diễn cảm bài văn . Biết đọc phân biệt lời các nhân vật , thể hiện đúng tính cách từng nhân vật : cô bé ngây thơ , hồn nhiên , chú Pi-e nhân hậu , tế nhị , chị cô bé ngay thẳng , thật thà . 2. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi ba nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGKtrang 132 . III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Đọc đoan yêu thích trong bài Trồng rừng ngập mặn – nêu nội dung đoạn vừa đọc *HĐ2.Bài mới: a.Giới thiệu bài b. Luyện đọc đúng *H đọc bài *Lớp đọc thầm , tìm hiểu bài chia làm mấy đoạn? * Đọc nối đoạn? *Hướng dẫn đọc đoạn : + Đoạn 1: - G hướng dẫn đọc: đọc đúng các từ : Pi-e , Nô-en . ngắt câu dài - câu cuối ngắt sau tiếng biết . ? Giải nghĩa từ: lễ nô-en Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. + Đoạn 2: ? Giải nghĩa từ: giáo đường - G hướng dẫn đọc : Đọc to rõ ràng, trôi chảy, lưu loát, ngắt nghỉ đúng. * Đọc nhóm đôi cho nhau nghe? * Đọc cả bài - G hướng dẫn - G đọc mẫu c. HD tìm hiểu bài ? Chiều hôm ấy, trong cửa hàng của chú bé Pi- e xảy ra chuyện gì? ? Đọc thầm đoạn 1, quan sát tranh và cho biết Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? ? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không ? ? Chi tiết nào cho em biết điều đó ? ? Thái độ của chú Pi – e lúc đó thế nào ? ? Đọc thầm đ2 và trả lời câu hỏi 2/ SGKChị của cô bé tìm gặp Pi – e để làm gì )? ? Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? ? Chuỗi ngọc có ý nghĩa ntn đối với chú Pi-e ? ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? ? Nêu nội dung chính của bài ? - G chốt nội dung bài d. Luyện đọc diễn cảm: - G hướng dẫn đọc diễn cảm : Đoạn 1, : đọc với giọng kể , chậm rãi , nhẹ nhàng . lời cô bé giọng: ngây thơ , hồn nhiên , lời chú Pi-e điềm đạm , nhẹ nhàng , tế nhị , Đoạn 2: lời chị cô bé lich sự , thật thà ; nhấn giọng ở những từ : đẹp quá , ngạc nhiên, Câu kết truyện đọc chậm rãi , đầy cảm xúc . - G đọc mẫu cả bài *HĐ3:Củng cố , dặn dò: - Nêu nội dung bài ? Qua bài học em rút ra bài học gì cho bản thân? - Chuẩn bị bài sau: Hạt gạo làng ta. - 2 H đọc - H lắng nghe - 1 H đọc to bài - H đọc thầm, trả lời- 2đoạn: Đoạn 1: Từ đầu- yêu quý Đoạn 2: còn lại - 2 H đọc - H gạch bút chì vào SGK, đọc thể hiện - H đọc chú giải SGK, trả lời - H luyện đọc đ1 - H đọc chú giải SGK, trả lời - H luyện đọc đ2 - H đọc cho nhau nghe - H đọc - H lắng nghe - cô bé muachuỗi ngọc lam - cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị - em không đủ tiền để mua - cô bé đổ nắm xu lên mặt bàn - chú trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền - hỏi xem có đúng cô bé đã mua chiếc vòng ở đây không - vì emđã mua với tất cả số tiền mà em có và - chú dành tặng cho người vợ cha cưới của mình . - là những con người có tấm lòng nhân hậu , biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác - H đọc đoạn - H lắng nghe - H đọc đoạn ,đọc doạn yêu thích, đọc cả bài .. tiết 4: Đạo đức Tôn trọng phụ nữ ( t.1) I . Mục tiêu - HS biết cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao phải tôn trọng phụ nữ . - Trẻ em có quyền được đối sử bình đẳng ,không phân biệt trai hay gái. - Thực hiện các hành vi quan tâm,chăm sóc,giúp đỡ phụ nữ trong cuộc sống hàng ngày . II . Tài liệu và phương tiện :hình SGK III . Các hoạt động dạy học Khởi động: Cả lớp hát bài Bông hoa mừng cô. * HĐ 1 : 1:Tìm hiểu thông tin (trang 22/ SGK) * Mục tiêu: :HS biết những đóng góp của người phụ nữ VN trong gia đình và ngoài XH * Cách tiến hành : - GV chia HS thành các nhóm và giao n/v: quan sát , giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK - GV kết luận: SGV / 36 GV đưa các câu hỏi cho H thảo luận : ? Em hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình ,XH mà em biết? ? Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng? ? Đọc ghi nhớ * HĐ 2: Làm bài tập 1 – SGK *Mục tiêu : HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ,đối xử bình đẳng giữa các em trai và em gái. * Cách tiến hành : ? Đọc thầm , xác định y/c của bài ? ? Làm việc cá nhân thực hiện y/c của đề bài? - G mời 1 số nhóm trình bày bài làm * KL : SGV/37 * HĐ 3: Bày tỏ thái độ( bài tập 2/ SGK) *Mục tiêu : HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ với ý đúng,sai và giải thích được vì sao * Cách tiến hành : GV nêu y/c bài 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ qua việc giơ thẻ: đúng thẻ đỏ- sai thẻ xanh - GV nêu từng ý kiến - GV kết luận ý đúng,sai * KL : SGV/37 Hoạt động nối tiếp : 1. Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng , yêu mến. 2. Sưu tầm các bài thơ , bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ VN nói riêng. - G nhận xét giờ học . Cả lớp hát - H lắng nghe - Các nhóm thảo luận .. - 3 nhóm đại diện lên trả lời. - các nhóm khác , nhận xét . - H làm việc theo nhóm . - Đại diện nhóm lên trình bày - 2 H đọc - H làm việc cá nhân . - H trả lời theo dãy – H khác nhận xét , bổ sung. - H lần lượt bày tỏ thái dộ theo quy ước . Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2007 Tiết 1 Toán Tiết 67: Luyện tập I./ Mục tiêu: Giúp hs: Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Giải bài toán có liên quan đến chu vi diện tích hình, bài toán liên quan đến số trung bình cộng. II./ Đồ dùng dạy học III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3 – 5’) Tính: 8 : 5; 45: 2 - Nêu cách chia 1STN cho một số tự nhiên mà còn dư? Hoạt động 2: Luyện tập - Thực hành (30-32’) Bài 1 /68: - KT: Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên, chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân. Bài 2 / 68: - Rèn kĩ năng nhân chia STP. Hiểu cách tính khi nhân một STP với 0,4; 1,25; 2,5. - Muốn nhan 1 số thập phân với 0,4 ta có thể làm như thế nào? Bài 3 /68: - KT: Luyện giải bài toán có lời văn liên quan đến chu vi diện tích hình - Muốn tính chu vi , diện tích hình chu nhật ta làm ntn? Bài 4/ 68: - KT: Luyện giải bài toán có lời văn liên quan đến số trung bình cộng. - Vận dụng phép chia 1 STN cho 1 STN mà còn dư vào giải toán Hoạt động 4: Củng cố (2 – 3’) - Hệ thống kiến thức. * Rút kinh nghiệm ................................................................................. ................................................................................. ................................................................................ - HS làm bảng con - HS làm nháp- Nêu thứ tự thực hiện biểu thức 5,9 : 2 + 13,06 = - HS làm nháp- Chữa miệng a. 8,3 x0,4 và 8,3 x10: 25 3,32 = 83:25 = 3,32 - Lấy số đó nhân với 10 rồi chia cho 25 - HS làm vở Chiều rộng mảnh vườn hình CN là: x Chu vi mảnh vườn HCN là: ( 24+9,6)x 2= 67,2 ( m) Diên tích mảnh vườn là: 24 x9,6 = 230,4( m2) Đ/s: 67,2; 230,4m2 - HS làm vở . Tiết 2: Chính tả Chuỗi ngọc lam. I. Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn trong Chuỗi ngọc lam. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu tr/ch . II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, VBT tiếng việt 5 III. Các hoạt động dạy học: *HĐ1. KTBC: ? Viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x ? *HĐ2.Bài mới a. Giới thiệu bài b.Hướng dẫn chính tả - G đọc mẫu - Tập viết chữ ghi tiếng khó : ngạc nhiên , nắm xu , giá tiền , rạng rỡ. ? Phân tích tiếng nhiên trong từ ngạc nhiên ? ? Tiếng nhiên được viết bằng những con chữ nào ? Làm tương tự với các từ còn lại - Luyện viết bảng con: nhiên , nắm , giá , rạng rỡ. c.Viết chính tả - G nhắc H cách viết hoa danh từ riêng nước ngoài . - G đọc từng dòng d HD chấm , chữa - G đọc cho H soát bài - G chấm bài đ. HD làm bài tập chính tả Bài 2/136 ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? ? Đọc to mẫu ? - G chấm, chữa Bài 3/ 104 ? Đọc thầm đề , xác định yêu cầu ? - G chấm, chữa *HĐ3:Củng cố , dặn dò: - G công bố điểm, nhận xét giờ học , tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - VN: Tự sửa lỗi sai Chuẩn bị bài sau: Buôn Chư- lênh đón cô giáo - H viết bảng con - H đọc thầm theo - H đọc - nhiên = pâ đầu nh+ vần iên +thanh ngang - H nêu miệng - H viết bảng con - H viết bài vào vở - H soát bài bằng bút chì, ghi số lỗi, đổi vở cho nhau soát bài. - H đọc đề, xác định yêu cầu - H đọc mẫu H làm bài vào nháp phần a , vở phần b H đọc bài làm , H khác nhận xét - H đọc đề, làm vào SGK, nêu miệ ... yêu cầu của bài ? ? Thực hiện yêu cầu của bài vào vở ? - G nhận xét, sửa lỗi diễn đạt , dùng từ cho từng H . *HĐ4: Củng cố , dặn dò: - G hệ thống lại kiến thức . - Chuẩn bị bài sau: Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc . - H làm nháp , đọc bài làm ( DT riêng : Bác , Việt Bắc, Ngời DT chung :đờng Đại từ : mình ) H đọc đề, xác định yêu cầu - H làm bài cá nhân , đọc bài làm , lớp nhận xét - H đọc và xác định yêu cầu . - H viết đoạn văn vào vở , đọc bài làm , lớp nhận xét . ---------------------------------------------- Thứ ngày tháng năm chính tả( nghe- viết) Tiết 14: chuỗi ngọc lam I./ Mục đích, yêu cầu: 1. Nghe- viết đúng, trình bày đúng 1 đoạn bài chính tả chuỗi ngọc lam. 2. Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn: tr/ ch hoặc ao/ au II./ Đồ dùng dạy học III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/ x hoặc vần uốt/ uôc 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn chính tả: ( 10-12’) * G đọc mẫu - G đưa ra những từ khó yêu cầu HS phân tích: trầm ngâm, lúi húi, rạng rỡ, Gioan, Pi- e, Nô- en - Chú ý cách viết các câu đối thoại, câu hỏi, câu cảm. - Đọc cho HS viết bảng các chữ ghi tiếng khó. c. Viết chính tả ( 12-14’) - G hướng dẫn tư thế ngồi viết - Đọc cho HS viết bài d. Chấm, chữa (3 – 5’) - G đọc soát lỗi 1 lần đ. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(8 – 10’) - Bài 2/ SGK - Bài 3/ SGK G nhận xét và kết luận lời giải đúng e. Củng cố (1– 2’) - Nhận xét tiết học. - HS thực hiện bảng con - đọc thầm - HS đọc, phân tích - HS viết bảng con - HS sửa lại tư thế ngồi - Viết bài - HS gạch chân lỗi sai bằng bút chì, ghi số lỗi, chữa lỗi. - Thảo luận nhóm và chữa miệng - Làm vở, chữa miệng theo dãy ------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Tiết 27: ôn tập về từ loại I./ Mục đích, yêu cầu: Hệ thống hoá kiến thức đã học về các từ loại danh từ, đại từ; qui tắc viết hoa danh từ riêng. Nâng cao 1 bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ II./ Đồ dùng dạy học III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) ? Đặt câu với một trong các cặp quan hệ từ đã học. Nhận xét 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn thực hành: ( 32-34’) Bài 1: - G nhắc hs gạch 1 gạch dưới danh từ riêng, 2 gạch dưới danh từ chung - G gọi HS trình bày, chốt lời giải đúng - Lưu ý hs: chị, em trong 1 số câu là đại từ. Bài 2: - G nhận xét Đ/S - Có thể cho hs lấy VD Bài 3: - Yêu cầu hs khoanh tròn vào các đại từ có trong đoạn văn - G nhận xét và kết luận lời giải đúng c. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - HS thực hiện nháp - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS làm SGK, báo cáo kết quả - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS phát biểu theo dãy qui tắc viết hoa danh từ riêng - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - Hs làm SGK, báo cáo KQ ------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm Kể chuyện Tiết 14: pa- xtơ và em bé I./ Mục đích, yêu cầu: Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh hoạ kể được toàn bộ câu chuyện Pa- xtơ và em bé; biết kết hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt một cách tự nhiên. - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa- xtơ đã khiến ông cống hiến được cho loài người một phát minh khoa học lớn lao. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Lắng nghe thầy cô kể chuyện và nhớ chuyện - Nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II./ Đồ dùng dạy học Hình ảnh minh hoạ / SGK III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Kể việc làm tốt hoặc 1 hành động dũng cảm bảo vệ môi trường mà em đã làm hoặc chứng kiến 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.GV kể: ( 6-8’) - Lần 1 - Lần 2: Kết hợp hình ảnh minh hoạ c. HS tập kể ( 22-24’) Bài 1: - Đọc thầm và nêu yêu cầu? - Quan sát tranh và nêu nội dung chính của từng bức tranh - Tập kể từng đoạn trong nhóm - Gọi các nhóm kể theo đoạn Bài 2: - yêu cầu hs kể toàn bộ câu chuyện - Thi kể d. Tìm hiểu nội dung, ý nghĩa chuyện (3-5’) ? Câu chuyện muốn nói điều gì? e. Củng cố, dặn dò (2-3’) Nhận xét tiết học. - 2 hs - HS nghe - HS nghe và quan sát tranh - HS nêu - 4- 5 hs nêu - HS kể - 4- 5 hs kể - HS thảo luận và nêu ----------------------------------------------- Thứ ngày tháng năm tập đọc Tiết 28: hạt gạo làng ta I./ Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 3. Thuộc lòng bài thơ II./ Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ / SGK III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Đọc phân vai bài: Chuỗi ngọc lam ? Nêu nội dung chính của bài? 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Luyện đọc đúng: ( 10-12’) * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi 1 HS đọc mẫu, lớp đọc thầm, chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 5 khổ + Khổ 1 - Giải nghĩa từ: Kinh Thầy - Giọng đọc: ngắt giọng , giữa các dòng thơ phải nghỉ hơi như 1 dấu phẩy; đọc vắt dòng giữa các câu thơ: 2- 3; 4- 5; 6-7 - Gọi HS đọc khổ 1. + Khổ 2, 3: - Giọng đọc: ngắt giọng, giữa các dòng thơ phải nghỉ hơi như 1 dấu phẩy; đọc vắt dòng giữa các câu thơ: 5- 6- 7 - Gọi hs đọc khổ 2, 3 + Khổ 4: - Giải nghĩa từ: hào giao thông, trành - Giọng đọc: ngắt giọng, giữa các dòng thơ phải nghỉ hơi như 1 dấu phẩy; đọc vắt dòng giữa các câu thơ: - Gọi hs đọc bài + Khổ 5: Tương tự *Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. * Hướng dẫn đọc cả bài - Hướng dẫn giọng đọc: đọc ngắt giọng, nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ, phù hợp với từng ý thơ. - Gọi HS đọc - G đọc mẫu cả bài. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10-12’) - Yêu cầu HS đọc thầm khổ 1 và trả lời câu hỏi: 1/ SGK. - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 2/ SGK - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3/ SGK ? vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? ? Nêu nội dung chính của bài? - G chốt nội dung chính d. Luyện đọc diễn cảm ( 10-12’) - G hướng dẫn đọc diễn cảm: Giọng tình cảm, nhẹ nhàng tha thiết, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả. - G đọc mẫu cả bài - Gọi HS đọc diễn cảm, nhận xét, chấm điểm. - Luyện đọc thuộc lòng d. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’) - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. - 4 hs - 1 hs đọc, Lớp đọc thầm và chia 5 đoạn( 5 khổ thơ ) - 5 HS đọc theo dãy - 1 dãy - 1 dãy - 1 dãy - HS đọc nhóm đôi - 1-2 em - Đọc thầm, trả lời: Hạt gạo làm nên từ tinh tuý của đất; của nước và công lao của con người. - Hs đọc thầm và nêu những hình ảnh: giọt mồ hôi sa.... mẹ em xuống cấy - Hs nêu: - Vì gạo rất quý.... - HS đọc - 4- 5 hs ------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm tập làm văn Tiết 27: làm biên bản cuộc họp I./ Mục đích, yêu cầu: HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản; trường hợp nào không cần lập biên bản. II./ Đồ dùng dạy học III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) Đọc đoạn văn tả ngoại hình của 1 người mà em thường gặp. HS khác nhận xét. 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hình thành khái niệm: ( 10- 12') * Nhận xét: Bài 1: Bài 2: - G nhận xét chốt lời giải đúng và kết luận: Biên bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc diễn ra để làm bằng chứng. Gồm 3 phần: .... * Rút ra ghi nhớ ? Biên bản là gì? Nội dung gồm những phần nào? - Yêu cầu đọc ghi nhớ/ SGK c. Luyện tập: ( 20- 22') Bài 1: G nhận xét và chốt lời giải đúng Bài 2: G nhận xét và kết luận c. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Đọc lại ghi nhớ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2 hs - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS đọc thầm biên bản - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS thảo luận nhóm đôi, báo cáo KQ - HS nêu - HS đọc - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS thảo luận nhóm và báo cáo KQ - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS làm vở và báo cáo KQ - HS đọc ------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm Luyện từ và câu Tiết 28: ôn tập về từ loại I./ Mục đích, yêu cầu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết 1 đoạn văn ngắn. II./ Đồ dùng dạy học Bảng phụ III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - G lấy 1 đoạn văn bất kì trong / SGK. Yêu cầu hs tìm DT chung, DT riêng, đại từ. 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn thực hành: ( 32-34’) Bài 1: - G nhận xét và kết luận lời giải đúng: + Động từ: trả lời, nhìn, vin, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với Bài 2: G nhận xét, tuyên dương những hs viết hay, chỉ đúng các từ loại. c. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - hs thực hiện gạch và khoanh tròn bằng bút chì /SGK - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS làm VBT, báo cáo KQ - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS làm vở, báo cáo KQ ------------------------------------------------ Thứ ngày tháng năm tập làm văn Tiết 28: luyện tập làm biên bản cuộc họp I./ Mục đích, yêu cầu: Từ những hiểu biết đã có về biên bản cuộc họp, hs biết thực hành viết biên bản 1 cuộc họp. II./ Đồ dùng dạy học III./ Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) ? Thế nào là biên bản? ? Biên bản thường có nội dung gì? 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn thực hành: ( 32-34’) - Yêu cầu HS xác định nội dung chính của mỗi đoạn - Yêu cầu hs làm bài theo nhóm. Gợi ý: + Đọc lại nội dung biên bản + Sắp xếp các ý theo đúng thể thức của biên bản mẫu tiết trước. + Viết rõ ràng mạch lạc, đủ thông tin, nhanh. - Gọi từng nhóm trình bày - Nhận xét c. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 2- 3 hs - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS thảo luận nhóm, báo cáo KQ
Tài liệu đính kèm: