TOÁN
Tiết 151: PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu :
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài tập có lời văn
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1HĐ1:.Kiểm tra bài cũ:(3- 5)
Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian
2. HĐ2: Ôn tập (7- 10)
Nêu dạng tổng quát của phép trừ?
Nêu tên thành phần và kết quả của phép trừ?
Nêu các tính chất của phép trừ?
3. HĐ3:Thực hành luyện tập: (17-20)
Bài1 (159) Làm bảng con
* KT: Tính trừ rồi thử lại bằng phép cộng theo mẫu.
Chốt: Nêu cách trừ 2 số tự nhiên( 2ps, 2stp)
Muốn thử lại kết quả của phép trừ ta làm ntn?
Bài2 (160) Làm vở - Chữa bảng phụ
* KT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
Chốt cách tìm số hạng chưa biết
Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn?
Bài3 (160) Làm vở - Chữa bảng phụ
* KT: Giải toán có liên quan đến phép trừ
3.Củng cố- dặn dò:(3- 5)
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm VBTT tiết 151
*Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Tuần 31 Thứ hai ngày 14 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Sinh hoạt tập thể Chào cờ ............................................................................................................ Tiết 2: Toán Tiết 151: Phép trừ I. Mục tiêu : - Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng và phép trừ, giải bài tập có lời văn II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1HĐ1:.Kiểm tra bài cũ:(3- 5’) Nêu mối quan hệ của các đơn vị đo thời gian 2. HĐ2: Ôn tập (7- 10) Nêu dạng tổng quát của phép trừ? Nêu tên thành phần và kết quả của phép trừ? Nêu các tính chất của phép trừ? 3. HĐ3:Thực hành luyện tập: (17-20’) Bài1 (159) Làm bảng con * KT: Tính trừ rồi thử lại bằng phép cộng theo mẫu. Chốt: Nêu cách trừ 2 số tự nhiên( 2ps, 2stp) Muốn thử lại kết quả của phép trừ ta làm ntn? Bài2 (160) Làm vở - Chữa bảng phụ * KT: Tìm thành phần chưa biết của phép tính. Chốt cách tìm số hạng chưa biết Muốn tìm số bị trừ ta làm ntn? Bài3 (160) Làm vở - Chữa bảng phụ * KT: Giải toán có liên quan đến phép trừ 3.Củng cố- dặn dò:(3- 5’) - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBTT tiết 151 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ............................................................................................ ........................................................................................... H nêu cách làm H thảo luận nhóm đôi- trình bày kết quả thảo luận Hiệu a - b = c SBT ST a - a = 0 a - 0 = a H đọc thầm - nêu yêu cầu bài toán H làm bảng con H đọc thầm - nêu yêu cầu bài toán H làm nháp- chữa bảng phụ H đọc thầm - nêu yêu cầu bài toán H làm vở- chữa bảng phụ ĐS: 696,1ha tiết 3: tập đọc Công việc đầu tiên I.. Mục đích, yêu cầu: 1. Đọc trôi chảy diễn cảm toàn bài. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến của truyện. Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm việc lớn, đóng góp công sức cho cách mạng. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ -SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - Đọc nối tiếp bài: Tà áo dài VN ? Bài đọc giúp em hiểu được điều gì? 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Luyện đọc đúng: ( 10-12’) * Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Gọi 1 HS đọc mẫu, lớp đọc thầm, chia đoạn. - Gọi HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn: + Đoạn 1: - Đọc đúng: Ba Chuẩn( C1) - Giải nghĩa từ: Nguyễn Thị Định, truyền đơn, chớ rủi - HDđọc đúng. Ngắt nghỉ đúng dấu câu + Đoạn 2: - Giải nghĩa từ: lính mã tà - HD: Đọc đúng, lưu loát rõ ràng, ngắt giọng đúng + Đoạn 3: - Giải nghĩa từ: thoát li - Giọng đọc: ngắt giọng đúng *Yêu cầu HS đọc trong nhóm đôi. * Hướng dẫn đọc cả bài - Gọi HS đọc - GV đọc mẫu cả bài. c.Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10-12’) + Đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 1/ SGK. + Đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi: 2/ SGK. + Đoạn 3: - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi 3 / SGK ? Vì sao chị út muốn thoát li? ? Nêu nội dung chính của bài? - GV chốt nội dung chính. d. Luyện đọc diễn cảm ( 10-12’) - GV hướng dẫn đọc diễn cảm : + Đoạn 1: Giọng anh Ba: ân cần khi nhắc nhở út, Giọng út: mừng rỡ khi được giao việc + Đoạn 2: Giọng hồi hộp, bỡ ngỡ. + Đoạn 3: Giọng anh Ba: mừng rỡ khi khen ngợi út. Giọng út: thiết tha bày tỏ nguyện vọng. - GV đọc mẫu cả bài. Gọi HS đọc diễn cảm, nhận xét, chấm điểm. 3. Củng cố, dặn dò: (2 – 4’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - 3 HS - 1 HS đọc mẫu, Lớp đọc thầm và chia 3 đoạn. - 3 HS đọc theo dãy - HS đọc thể hiện - HS nêu chú giải - H đọc 1-2 em - HS nêu chú giải - H đọc 1-2 em - HS nêu chú giải - H đọc 1-2 em - HS đọc nhóm đôi - 1-2 em - Đọc thầm, trả lời: rải truyền đơn - Đọc thầm, trả lời: út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên, nửa đêm ngồi dậy nghĩ cách dấu truyền đơn - HS đọc thầm và trả lời: 3 giờ sáng, chị giả đi bán cá... - HS nêu: vì yêu nước, ham hoạt động, muốn làm thật nhiều việc cho CM - HS nêu. - HS đọc - HS đọc - HS đọc - HS đọc tiết4: đạo đức Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( Tiết 2) i. Mục đích yêu cầu: HS cần biết: - Tài ngyên thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống con người. - Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên nhằm phát triển môi trường bền vững. - Bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh, băng hình về tài nguyên thiên nhiên và cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên. III. Các hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Đọc phần ghi nhớ của bài “ Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc”? 2Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên ( bài 2 SGK) a.Mục tiêu: HS có thêm hiểu biết về tài nguyên thiên nhiên của đất nước. b.Cách tiến hành: - HS giới thiệu tài nguyên thiên nhiên mà mình biết, kèm theo tranh ảnh. - Cả lớp nhận xét bổ sung. - GV kết luận . 3.Hoạt động2: Làm bài tập 4 SGK a.Mục tiêu: HS nhận biết được một số việc làm đúng để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. b.Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Từng nhóm thảo luận. - Mọt số HS trình bày, HS khác bổ sung. - GV kết luận: a,d,e là các việc làm bảo vệ tài nguyên. b,c,d không phải là việc làm bảo vệ tài nguyên. 4.Hoạt động3 : Làm bài tập 5 SGK a. Mục tiêu: HS biết đưa ra các ý kiến biết tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên. b. Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - Từng nhóm thảo luận. - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. - Các nhóm khác bổ sung. - GV kết luận: 3. Củng cố- dặn dò: (2 – 4’) - GV nhận xét tiết học. - Tìm hiểu về thực tế. - Sưu tầm tranh ảnh, bài báo nói về tài nguyên thiên nhiên. Thứ tư ngày 16 tháng 4 năm 2008 Tiết 1: Toán Tiết 152: Luyện tập I. Mục tiêu Giúp HS củng cố việc vận dụng kĩ năng cộng,trừ trong thực hành tính và bài toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1HĐ1:.Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) BC: Nêu cách trừ 2 phân số khác mẫu số 2HĐ2:. Thực hành luyện tập: (30 -31’ ) Bài1(160): Làm bảng con * KT: Cộng trừ số thập phân, phân số Chốt: Thứ tự thục hiện các phép tính trong biểu thức Bài2(160): Làm vở - Chữa bảng phụ * KT: Vận dụng tính chất cộng trừ nhanh Muốn tính nhanh giá trị của biểu thức ta làm ntn? Bài3(161): Làm vở - Chữa bảng phụ * KT: Giải toán có liên quan đến cộng trừ Chốt cách tìm một số % của một số 3HĐ3.Củng cố:(3- 5’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm VBTT tiết 152 * Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ....................................................................................... ........................................................................................ ....................................................................................... H làm bảng con - nêu cách làm H đọc thầm nêu yêu cầu H làm bảng con H đọc thầm nêu yêu cầu H làm vở- nêu cách làm H đọc thầm nêu yêu cầu H làm vở- chữa bảng phụ Bài giải: Phân số chỉ số phần gia đình đó chi tiêu hàng tháng là: 3/5 + 1/4 = 17/20 ( số tiền lương) a, tỉ số % số tiền lương gd đó để dành là:1- 17/20 =3/20(Số tiền lương) 3/20 = 15/ 100= 15% Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành được là: 4000000 : 100 x 15 = 600000(đ) ĐS: 15%; 600000đ ........................................................................................................................................... tiết 2: chính tả ( nghe- viết) Tà áo dài việt nam I.. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả Tà áo dài VN( áo dài phụ nữ... tân thời ) - Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng; huy Chương và kỉ niệm chương II. Đồ dùng dạy học: Tranh sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) - GV đọc cho HS viết: Huân chương Sao vàng, Huân chương Quân công, Huân chương Lao động. ? Đó là những huân chương như thế nào? dành tặng cho ai? 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn chính tả: ( 10-12’) * GV đọc mẫu. - GV đưa ra những từ khó yêu cầu HS phân tích: buộc thắt, năm 30, thế kỉ XX, phương Tây, khuy , cổ truyền - Đọc cho HS viết bảng các chữ ghi tiếng khó. c. Viết chính tả ( 14-16’) - GV hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Đọc cho HS viết bài d. Chấm, chữa (3 – 5’) - GV đọc soát lỗi 1 lần đ. Hướng dẫn làm bài tập chính tả(7 – 9’) - Bài 2 (SGK) GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. Giải nhất: Huy chương Vàng Giải nhì: Huy chương Bạc Giải ba: Huy chương Đồng ....... Chốt: Cách viết các huy chương , danh hiệu, giải thưởng - Bài 3 (SGK) GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố (1– 2’) - Ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng con. - HS đọc thầm. - HS đọc, phân tích - HS viết bảng con - HS sửa lại tư thế ngồi. - HS viết bài. - HS gạch chân lỗi sai bằng bút chì, ghi số lỗi, chữa lỗi. - H đọc thầm nêu yêu càu của bài - HS làm VBT- chữa miệng - H đọc thầm bài- nêu yêu cầu Làm vở và chữa bảng phụ tiết 3: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Nam và nữ I.. Mục đích, yêu cầu: - Mở rộng vốn từ, biết từ ngữ chỉ những phẩm chất đáng quý của phụ nữ VN. Các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ VN. - Tích cực hoá vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó. II. Đồ dùng dạy học: Từ điển. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (2 – 3’) Tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy? Nêu tác dụng của dấu phẩy? 2: Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn thực hành: ( 32-34’) Bài 1: + Yêu cầu dùng bút chì nối. + Tìm thêm từ - GV nhận xét và chốt lời giải đúng: b) chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ lượng, dịu dàng... Bài 2: - GV nhận xét Đ/S và kết luận lời giải đúng. a, lòng thương con đức hi sinh, nhương nhịn của người mẹ b, Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình c, Phụ nữ dũng cảm anh hùng Bài 3: VD: Mẹ là người phụ nữ rất thương con đúng như câu tục ngữ: Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn GV nhận xét, kết luận lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm nháp. - HS đọc thầm, xác định yêu cầu đề bài - HS làm SGK phần a, làm vở phần b và báo cáo kết quả. - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả. - HS đọc thầm, xác đị ... ó giúp các em rút ra được bài học bổ ích cho bản thân. II. Các hoạt động dạy học; 1. Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm của tuần qua + Ưu điểm: Ngoan ngoãn, đoàn kết giúp đỡ bạn Đi học đúng giờ, có ý thức rèn chữ Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ, hăng hái phát biểu + Khuyết điểm: Một số em chưa chăm học( Duy, ) Chữ viết một số bạn chưa đẹp( Phong, Duy...) Trực nhật chưa sạch , ca cốc chưa vs sạch sẽ Không đeo khăn quàng đội viên( Quý, Khoa, Duy, Trang) 2. Kế hoạch tuần tới: Tích cực học tập, thi đua giành nhiều điểm tốt khắc phục nhược điểm và phát huy u điểm 3. Đọc báo Đội: G cho H đọc báo Đội theo nhóm đôi - G theo dõi Kể lại câu chuyện em vừa đọc Qua câu chuyện đó em rút ra bài học gì cho bản thân lên biểu diễn bài hát các em G đánh giá các nhóm, tuyên dương nhóm thực hiện tốt Lịch sử Tiết 31: Lịch sủ địa phơng: chuyện bà lê chân I. Mục đích yêu cầu: HS cần biết: - Hiểu về thuở nhỏ của nữ tớng Lê Chân. - Bà Lê Chân đã đánh giặc và xây dựng căn cứ An Biên ra sao. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh t liệu về bà nữ tớng Lê Chân. - Bản đồ hành chính Hải Phòng. III. Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Đọc ghi nhớ của bài trớc. 2, Giới thiệu bài: (1-2’) Nêu mục tiêu tiết học. 3, Bài mới: (25-28’) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm. GV giao nhiệm vụ: Đọc bài thơ: “ Chuyện bà Lê Chân” và trả lời câu hỏi cuối bài thơ Tr 8 sách “ Kể chuyện Lịch sử- Địa lý Hải Phòng” Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Đại diện từng nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. - GV kết luận. Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm) Thảo luận nhiệm vụ 2. Trả lời tranh luận đi đến thống nhất ý kiến. 4, Củng cố- dặn dò:(2-3’) - Nêu kiến thức cần ghi nhớ? - Về nhà: Học thuộc bài và chuẩn bị bài sau. thể dục Tiết 61: môn thể thao tự chọn. Trò chơi “ Nhảy ô tiếp sức” I. Mục đích yêu cầu: - Ôn tập và kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân . Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng và nâng cao thành tích. - Trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức ”. Yêu cầu tham gia chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phơng tiện: - Còi, kẻ sân và dụng cụ để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp: Nội dung Thời gian phơng pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - Phổ biến yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ quanh sân 1 hàng dọc. - Xoay các khớp. - Ôn động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân, thâng bằng và nhảy. 2. Phần cơ bản: a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân: - Kiểm tra tâng cầu bằng mu bàn chân. b, Chơi trò chơi: “ Nhảy ô tiếp sức”. GV nêu cách chơi. 3. Phần kết thúc: - Chạy chậm, thả lỏng hít thở sâu tích cực. -GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, công bố kết quả kiểm tra. - Về nhà: Tập đá cầu và ném bóng trúng đích. 06-10’ 01’ 01- 02’ 01- 02’ 01-02’ 18-22’ 14- 16’ 02- 03’ 10-12’ 05-06’ 04-06’ 02-03’ 02-03’ Tập hợp 3 hàng ngang Cán sự chạy trớc Cán sự điều khiển GV điều khiển HS tập theo đội hình 2 hàng ngang Kiểm tra theo đợt, mỗi đợt 3-5 HS. Kết quả kiểm tra đánh giá theo mức độ quy định. Chơi theo hình thức thi đua . Tập trung theo đội hình chơi. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 Tiết 154: Luyện tập I. Mục tiêu - Giúp HS củng cố về ý nghĩa phép nhân, vận dụng kĩ năng thực hành phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giải bài toán II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) 2 em lên chữa bài 3 VBTT tiết 153 2. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: (1-2’) Hôm nay các em luyện tập phép nhân. b. Thực hành luyện tập: (30 -31’) Bài1(162): Làm bảng con - chữa bảng phụ * KT: Chuyển phép cộng thành phép nhân rồi tính. Bài2(162): Làm nháp - Nhóm đôi chữa bài * KT: Tính giá trị biểu thức Bài3 ; 4(162): Làm vở chữa bảng phụ * KT: Giải toán có liên quan đến phép nhân. Dự kiến sai lầm : Bài 3 và 4 khó với một số em. 3. Củng cố- dặn dò: (3-5’) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm VBTT tiết 154 *Rút kinh nghiệm sau giờ dạy: ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------ ----------------------------------------------- Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 tập làm văn Tiết 61: ôn tập về tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu: - Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong HKI. Trình bày được dàn ý của 1 trong những bài văn đó. - Đọc 1 bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ (2 – 3’) Ghép vào bài mới. 2: Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b.Hướng dẫn thực hành: ( 32-34') Bài 1: - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. Bài 2: - GV nhận xét và kết luận lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài. - HS ghi kết quả ra nháp, làm VBT, đọc theo dãy. - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm vở, báo cáo kết quả theo dãy. Luyện từ và câu Tiết 62: ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ) I. Mục đích, yêu cầu: 1. Tiếp tục củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm được tác dụng của dấu phẩy, phân tích chỗ sai trong cách dùng dấu phẩy, biết chữa lỗi dùng dấu phẩy. 2. Làm đúng các bài luyện tập, có ý thức thận trọng khi sử dụng dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: (2 – 3’) - Đặt câu với tục ngữ: Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh. 2. Dạy bài mới a.Giới thiệu bài: ( 1-2’) b..Hướng dẫn luyện tập: ( 32- 34') Bài 1: - GV nhận xét Đ/S , kết luận lời giải đúng. Chốt: Tác dụng của dấu phẩy. Bài 2: GV nhận xét và chốt lời giải đúng. Chốt: Dùng dấu phẩy sai khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu lầm rất tai hại. Bài 3: GV nhận xét và chốt lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS làm miệng - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài - HS làm VBT, báo cáo kết quả - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm VBT, chữa miệng theo dãy. - HS đọc thầm và xác định yêu cầu của đề bài. - HS làm vở, chữa miệng theo dãy. Thứ t ngày 18 tháng 4 năm 2007 Địa lý Tiết 31: địa lí địa phơng: quần đảo cát bà I. Mục đích yêu cầu: HS cần biết: - Nhớ tên và xác định đợc vị trí của từng đảo trên quần đảo Cát Bà. - Mô tả đợc một số đặc điểm của quần đảo. - Đảo Cát Bà là nơi xây dựng Vờn quốc gia. II. đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh về quần đảo Cát Bà. - Bản đồ tự nhien Hải Phòng. III. hoạt động dạy học : 1.Kiểm tra bài cũ: (2- 3’) - Đọc phần ghi nhớ của bài trớc. 2.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.(1-2’) 3.Dạy bài mới: (25- 27’ Hoạt động 1: ( Làm việc theo nhóm ) - GV chia nhóm. - Tổ trởng mỗi nhóm cho tổ viên thảo luận câu hỏi Tr 49-50 sách kể chuyện Lịch sử- Địa lý Hải Phòng. Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp) - Đại diện các nhóm trả lời kết hợp chỉ tranh ảnh và bản đồ. - HS khác bổ sung, phỏng vấn những thắc mắc mà mình muốn làm rõ thêm. - GV sửa chữa và hoàn thiện câu trả lời và kết luận chung. 3. Củng cố- dặn dò: (2 - 4’) - Nêu kiến thức cần ghi nhớ? - Về nhà học thuộc bà và chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------------------------------- kĩ thuật Tiết 31: lắp máy bay trực thăng (Tiết2) Đã soạn bài ở tuần trớc. Thứ năm ngày 19 tháng 4 năm 2007 --------------------------------------------------------------- Thể dục Tiết 62: môn thể thao tự chọn. Trò chơi “ chuyển đồ vật” I. Mục đích yêu cầu: - Ôn tâng và phát cầu bằng mu bàn chân. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi: “ Chuyyẻn đồ vật ”. Yêu cầu tham gia chủ động, tích cực. II. Địa điểm, phơng tiện: - Còi, cầu kẻ sân và dụng cụ để tổ chức trò chơi. III. Nội dung và phơng pháp lên lớp: Nội dung Thời gian phơng pháp tổ chức 1.Phần mở đầu: - Phổ biến yêu cầu tiết học. - Chạy nhẹ quanh sân 1 hàng dọc. - Xoay các khớp. - Ôn động tác tay, chân, vặn mình và toàn thân, thăng bằng, nhảy. - Kiểm tra những HS cha hoàn thành ở tiết trớc. 2. Phần cơ bản: a, Môn thể thao tự chọn: Đá cầu. - Ôn tâng cầu bằng mu bàn chân - Ôn phát cầu bằng mu bàn chân. - Thi tâng cầu và phát cầu bằng mu bàn chân b, Chơi trò chơi: “ Chuyển đồ vật” Nêu cách chơi. 3. Phần kết thúc: - Đi đều 2 hàng dọc và hát. - Tập động tác hồi tĩnh. - GV cùng HS hệ thống bài, nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Về nhà: Tập đá cầu và ném bóng trúng đích. 06-10’ 01-02’ 01’ 01’ 01-02’ 18-22’ 14- 16’ 02- 03’ 07- 08’ 04- 05’ 05-06’ 04-06’ 02-03’ 01-02’ 01’ Tập hợp 3 hàng ngang Cán sự chạy trớc Cán sự điều khiển GV điều khiển Tập theo tổ, tập theo đội hình hàng ngang. Mỗi tổ cử đại diện tham gia dự thi để tìm ngời có kỉ lục cao nhất. Chơi theo hình thức thi đua. Thứ sáu ngày 20 tháng 4 năm 2007 Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp - Các tổ xếp loại thi đua và báo cáo kết quả. - Bình bầu những bạn đợc khen thởng trong tuần. - Cô giáo tổng kết chung những công việc đã làm đợc trong tuần và những tồn tại cần khắc phục. Tiết 4: kĩ thuật Lắp rô - bốt ( tiết 2) I. Mục tiêu. - Học sinh chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô- bốt. - Lắp đợc rô -bốt đúng kỹ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. II. Đồ dùng dạy học Mẫu rô bốt, bộ lắp ghép. III. Các hoạt động dạy học: 5’ 23’ 5’ 1. Kiểm tra: Để lắp được rô- bốt, ta cần những chi tiết nào? Lắp rô bốt cần lắp những bộ phận nào? 2. Học sinh thực hành lắp rô -bốt a. Chọn chi tiết - Giáo viên kiểm tra học sinh chọn các chi tiết b. Lắp từng bộ phận - Hãy nêu các bước lắp rô -bốt - Giáo viên quan sát, hướng dẫn lưu ý học sinh khi lắp hình 2 và hình 3 c. Lắp ráp rô -bốt - Lưu ý học sinh độ chặt của các mỗi ghép - Kiểm tra rô- bốt 3. Đánh giá sản phẩm - Giáo viên kết hợp đánh giá sản phẩm - Làm vở thực hành - Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết theo SGK - Học sinh đọc ghi nhớ bài - Học sinh quan sát hình SGK đọc mục I và II - Học sinh thực hành theo nhóm, hợp tác - Lắp ráp theo các bước SGK - Để kiểm tra sự nâng lên, hạ xuống của tay rô- bốt - Học sinh tự đánh giá sản phẩm - Học sinh nhận xét
Tài liệu đính kèm: