I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
- Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ
III/ Các hoạt động dạy học
TUẦN 20 Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 2: Tập đọc TIẾT 39: THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ I/ Mục đích yêu cầu - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật. - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) II/Đồdùng: Tranh sgk, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS phân vai phần hai của vở kịch Người công dân số Một, và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét, cho điểm. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. + Thềm cấm: Khu vực cấm trước cung vua. + Khinh nhờn: Coi thường + Kể rõ ngọn ngành: Nói rõ đầu đuôi sự việc. + Chầu vua: vào triều nghe lệnh vua. + Chuyên quyền: Nắm mọi quyền hành, tự ý QĐ mọi việc. + Hạ thần: từ quan lại thời xưa, dùng để tự xưng khi nói với vua. + Tâu xằng: Nói sai sự thật. - Gv đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: + Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? + Theo em, Trần Thủ Độ làm như vậy nhằm mục đích gì? + Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lí ra sao? + Theo em cách xử lí như vậy là có ý gì? + Khi biết có viên quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho ta thấy ông là người như thế nào? + Câu chuyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Gv đọc mẫu một đoạn. Hướng dẫn Hs tìm giọng đọc phù hợp. - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 4 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS giỏi đọc. - 1 HS chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến ông mới tha cho. + Đoạn 2: Tiếp cho đến Nói rồi, lấy vàng, lụa thưởng cho. + Đoạn 3: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt). - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm Hs đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Trần Thủ Độ đồng ý, nhưng yêu cầu chặt một ngón chân người đó để phân biệt với các câu đương khác. + Ông muốn răn đe những kẻ không làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 2: + Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng, lụa. + Ông khuyến khích những người làm theo phép nước. - HS đọc đoạn 3: + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng. + Trần Thủ Độ nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước. + Truyện ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước. - 3 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc phân vai đoạn 2, 3trong nhóm 4. - Thi đọc diễn cảm (2 - 3 nhóm) ----------o0o----------- Tiết 3: Toán TIẾT 96: LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu - HS biết cách tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2; 3(a). HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi hình tròn. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - GV nhận xét. *Bài tập 2: - HD cách tính d, r từ công thức tính C d = C : 3,14; r = C : 2 : 3,14 - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 4: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách làm - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. - 1 Hs nêu lại cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính. - Hs làm bảng con, bảng lớp. a) C = 9 2 3,14 = 56,52 (m) b) C = 4,4 2 3,14 = 27,632 (dm) c) C = 2,5 2 3,14 = 15,7 ( cm) - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs vận dụng tính làm bài vào vở, 1 HS lên bảng: d = 15,7 : 3,14 = 5 ( m) r = 18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm) - 1 HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm vào vở, 2 Hs làm vào bảng nhóm. *Bài giải: Chu vi của bánh xe đó là: 0,65 3,14 = 2,041 (m) b) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 10 = 20,41 (m) Nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 100 vòng thì người đó đi được số mét là: 2,041 100 = 204,1 (m) Đáp số: a) 2,041 m b) 20,41 m ; 204,1m - 1 HS nêu yêu cầu. - Hs suy nghĩ tìm kết quả đúng. *Kết quả: Khoanh vào D ----------o0o----------- Tiết 4: Kĩ thuật TIẾT 20: CHĂM SÓC GÀ I/ Mục tiêu: *HS cần phải : -Nêu được mục đích , tác dụng của việc chăm sóc gà. -Biết cách chăm sóc gà. -Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà. II/ Đồ dùng dạy học: -Phiếu đánh giá kết quả học tập của học sinh. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Kiểm tra bài cũ: ? ở gia đình em thường cho gà ăn uống như thế nào? - GV nhận xét ghi điểm. 2-Bài mới: 2.1-Giới thiệu bài:2.2-Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà -GV nêu khái niệm về chăm sóc gà. -GV hướng dẫn HS đọc mục 1 (SGK) ? + Nêu mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà?. -HS nối tiếp nhau trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, kết luận và tóm tắt nội dung chính của hoạt động 1 2.3-Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chăm sóc gà a) Sởi ấm cho gà: -GV hướng dẫn HS nhớ lại và nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật. - GV nhận xét và giải thích thêm vai trò của nhiệt độ. - Gà con bị rét sẽ kém ăn ,rễ nhiễm bệnh + Vậy cần làm gì để giúp gà con chống rét? + Nêu dụng cụ dùng để sưởi ấm cho gà? + ở gia đình em thường sưởi ấm cho gà bằng dụng cụ nào? -Mời một số HS trả lời. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, và hướng dẫn thêm. 1-2 HS trả lời - HS nghe - Mục đích tạo các điều kiện sống thuận lợi thích hợp cho gà - Tác dụng: giúp gà khoẻ mạnh ,mau lớn và có sức chống bệnh tốt. -Nhiệt độ tác động đến sự lớn lên , sinh sản của động vật - Cần sưởi ấm cho gà - Dụng cụ sưởi ấm cho gà là : chụp sưởi - Bóng điện, đối bếp than ,bếp củi quanh chuồng b) Chống nóng, chống rét, phòng ẩm cho gà: c) Phòng ngộ độc thức ăn cho gà: (thực hiện tơng tự phần a) 2.4-Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập -Cho HS trả lời các câu hỏi ở cuối bài - GV nhận xét. 3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ----------o0o----------- Tiết 5: Đạo đức TIẾT 20: EM YÊU QUÊ HƯƠNG (tt) + KNS I/ Mục tiêu: - HS biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương. - Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương. - Hs khá, giỏi biết được vì sao phải yêu quê hương và tham gia góp phần xây đựng quê hương. KNS: Kĩ năng xác định giá trị, tư duy phê phán.tìm kiềm trình bày những hiểu biếtvề quê hương. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài Em yêu quê hương. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Hoạt động 1: Triển lãm nhỏ (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm đối với quê hương. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm, hướng dẫn các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình đã sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày và giới thiệu tranh của nhóm mình. - Cả lớp xem tranh và trao đổi, bình luận. - GV nhận xét về tranh, ảnh của HS và bày tỏ niềm tin rằng các em sẽ làm được những công việc thiết thực để tỏ lòng yêu quê hương. 2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết bày tỏ thái độ phù hợp đối với một số ý kiến liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu của bài tập 2 và hướng dẫn HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - GV lần lượt nêu từng ý kiến. - Mời một số HS giải thích lí do. - GV kết luận: + Tán thành với các ý kiến: a, d + Không tán thành với các ý kiến: b, c 2.4- Hoạt động 3: Xử lí tình huống (bài tập 3, SGK) *Mục tiêu: HS biết xử lí một số tình huống liên quan đến tình yêu quê hương. *Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 để xử lí các tình huống của bài tập 3. - Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Bạn Tuấn có thể góp sách báo của mình; vận động các bạn cùng tham gia đóng góp; nhắc nhở các bạn giữ gìn sách,... + Tình huống b: Bạn Hằng cần tham gia làm vệ sinh với các bạn trong đội, vì đó là một việc làm góp phần làm sạch, đẹp làng xóm. 2.5- Hoạt động 4: Trình bày kết quả sưu tầm. *Mục tiêu: Củng cố bài *Cách tiến hành: - Cả lớp trao đổi về ý nghĩa của các bài thơ, bài hát, - GV nhắc nhở HS thể hiện tình yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể, phù hợp với khả năng. - 2 HS trình bày. - Các nhóm trưng bày sản phẩm theo tổ. - HS xem tranh và trao đổi, bình luận. - HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ. - HS giải thích lí do. - 1- 2 HS đọc phần ghi nhớ. - HS thảo luận và trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình. - HS trình bày các bài thơ, bài hát sưu tầm được. ----------o0o----------- Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Toán TIẾT 97: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN I/ Mục tiêu - HS biết quy tắc tính diện tích hình tròn. - Làm được các bài tập: 1(a,b); 2(a,); 3. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II/ Đồ dùng dạy học: - Bảng nhóm III/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: + Nêu quy tắc và công thức đường kính, bán kính của hình tròn khi biết chu vi? - Nhận xét, cho điểm. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.2- Cách tính diện tích hình tròn + Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? + Nếu gọi S là diện tích, r là bán kính thì S được tính như thế nào? - GV nêu ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính 2 cm? - Gọi Hs nêu cách tính và kết quả, GV ghi bảng. + Vậy muốn tính diện tích của hình tròn ta cần biết gì? 2.3- Luyện tập: *Bài tập 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r: - GV hướng dẫn HS cách làm. - GV nhận xét. *Bài tập 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d: - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. *Bài tập 3: - Gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS nhắc lại quy tắc và công thức tính diện tích hình tròn. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc SGK ... V cho HS nêu lại kết luận. b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp + HS tự đọc mục Bạn cần biết trang 83 SGK, sau đó từng cặp quan sát hình vẽ và nêu thêm các ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cung cấp cho các hoạt động đó. - Bước 2: Làm việc cả lớp + Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp. + GV cho HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: * Để có nguồn năng lượng sạch chúng ta cần làm gí? *Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về: các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng. - HS làm thí nghiệm và thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của GV. + Chiếc cặp sách được nâng lên cao, ngọn nến cháy và toả nhiệt, động cơ ô tô quay đèn sáng + Nhờ vật được cung cấp năng lượng. - Ta thấy cần cung cấp năng lượng để các vật có các biến đổi ,hoạt động. *Mục tiêu: HS nêu được một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó. HS tìm và trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng. Ví dụ: Hoạt động Nguồn năng lượng Người nông dân cày, cấy, Các bạn học sinh đá bóng, học bài, Chim đang bay Máy cày Thức ăn Thức ăn Thức ăn Xăng - Giữ gìn vệ sinh nguồn năng lượng: thức ăn, nước uống. . . 3.Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết. ----------o0o----------- Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Mĩ thuật BÀI 20: VẼ THEO MẪU - MẪU VẼ CÓ HAI HOẶC BA VẬT MẪU I. Mục tiêu - Hs hiểu được đặc điểm của mẫu - HS biết cách vẽ và vẽ được hình gần giống mẫu.Có bố cục cân đối với tờ giấy. - Hs thích quan tâm tìm hiểu các đồ vật xung quanh.Cảm nhận được vẻ đẹp của hình và độ đậm nhạt ở mẫu vẽ, ở bài vẽ. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - chuẩn bị một vài mẫu vẽ như bình, lọ, quảcó hình dáng khác nhau. - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hs quan sát Hoạt động 1: quan sát , nhận xét GV : giới thiệu mẫu cùng học sinh chọn mẫu vẽ Hs quan sát + GV yêu cầu h\s chọn bày mẫu theo nhómvà nhận xét về vị trí,hình dáng tỉ lệ đậm nhạt của mẫu + gợi ý h\s cách bày mẫu sao cho đẹp + So sánh tỉ lệ giữa các vật mẫu, hình dáng màu sắc, đặc điểm của vật mẫu. Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV giới thiệu hình hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + vẽ khung hình chung và khung hình riêng của từng vật mẫu HS lắng nghe và thực hiện H\s thực hiện vẽ theo hướng dẫn +tìm tỉ lệ từng bộ phận và phác hình bằng nét thẳng + nhìn mẫu , vẽ nét chi tiết cho đúng + Vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen. + phác mảng đậm ,đậm vừa , nhạt +dùng các nét gạch thưa, dày bằng bút chì để miêu tả độ đậm nhạt. Hoạt động 3: thực hành GV bày một mẫu chung cho cả lớp vẽ Hs thực hiện Vẽ theo nhóm Hs thực hiện theo nhóm GV yêu cầu hs quan sát mẫu trược khi vẽ và vẽ đúng vị trí , hướng nhìn của các em Gv quan sát lớp, đến từng bàn để góp ý, hướng dẫn cho Hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài vẽ. Hoạt động 4: nhận xét đánh giá GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs sưu tầm một số bài nặn của học sinh lớp trước( nếu có) - Chuẩn bị đất nặn cho bài học sau. Hs lắng nghe ----------o0o----------- Tiết 2: Chính tả TIẾT 20: (Nghe viết) - CÁNH CAM LẠC MẸ I/ Mục đích yêu cầu - HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Làm được bài tập 2a. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật II/ Đồ dùng daỵ học - Phiếu học tập cho bài tập 2a. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Cac hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc cho HS viết bảng con: giấc ngủ, lim dim, tháng giêng, rổ rá. - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2 - Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Khi bị lạc mẹ cánh cam được những ai giúp đỡ? Họ giúp như thế nào? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: ran, khản đặc, giã gạo, râm ran + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2a: - GV dán 3 tờ giấy to lên bảng lớp, chia lớp thành 3 nhóm, cho các nhóm lên thi tiếp sức. HS cuối cùng sẽ đọc toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp và GV nhận xét, KL nhóm thắng cuộc 3- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai. - HS viết bảng con, bảng lớp. - HS theo dõi SGK. + Bọ dừa dừng nấu cơm, Cào cào ngưng giã gạo, Xén tóc thôi cắt áo. Tất cả cùng đi tìm cánh cam con. - HS đọc thầm lại bài. - HS viết bảng con. - 1 Hs nêu. - HS viết bài. - HS soát bài. - Một HS nêu yêu cầu. - Cả lớp làm bài cá nhân. *Lời giải: Các từ lần lượt cần điền là: a) ra, giữa, dòng, rò, ra, duy, ra, giấu, giận, rồi. ----------o0o----------- Tiết 3: Toán TIẾT 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT I/ Mục tiêu - Bước đầu HS biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt. - Làm được bài tập: 1. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập. II/Đồ dùng: bảng phụ III/Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình tròn. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Giới thiệu biểu đồ hình quạt: a)Ví dụ 1: GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở VD 1 trong SGK. + Biểu đồ có dạng hình gì? chia làm mấy phần? + Trên mỗi phần của hình tròn ghi những gì? - GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ: + Biểu đồ nói về điều gì? + Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại? + Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu? b)Ví dụ 2: + Biểu đồ nói về điều gì? + Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi? + Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu? + Tính số HS tham gia môn Bơi? 2.3- Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp. Sau đó cho HS đổi vở chấm chéo. - GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. + Biểu đồ hình quạt, chia làm 3 phần. + Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng. + Tỉ số phần trăm số sách trong thư viện. + Các loại sách trong thư viện được chia làm 3 loại. - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại sách. + Tỉ số % HS tham gia các môn TT + Có 12,5% HS tham gia môn Bơi. + 32 Hs. + Số HS tham gia môn Bơi là: 32 12,5 : 100 = 4 (HS) - 1 HS nêu yêu cầu. - HS làm vào vở, 1 em lên bảng. *Bài giải: Số HS thích màu xanh là: 120 40 : 100 = 48 (HS) Số HS thích màu đỏ là: 120 25 : 100 = 30 (HS) Số HS thích màu tím là: 120 15 : 100 = 18 (HS) Số HS thích màu trắng là: 120 20 : 100 = 24 (HS) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - HS giỏi chiếm 17,5% - HS kha chiếm 60% - HS trung bình chiếm 22,5% ----------o0o----------- Tiết 4: Tập làm văn TIẾT 40: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG + KNS I/ Mục đích yêu cầu - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể. - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/ 11 (theo nhóm). *KNS: Kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, Đảm nhận trách nhiệm. II/ Đồ dùng dạy học - Ba tấm bìa viết mẫu cấu tạo 3 phần của một CTHĐ - Bảng nhóm, bút dạ, giấy khổ to. III/ Các hoạt động dạy học 1- Kiểm tra bài cũ: 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2.2- Hướng dẫn HS luyện tập: *Bài tập 1: + Em hiểu thế nào là việc bếp núc. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện để suy nghĩ trả lời các câu hỏi trong SGK: + Buổi họp lớp bàn về việc gì? + Các bạn đã QĐ chọn hình thức HĐ nào để chúc mừng thầy cô? + Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích gì? + Để tổ chức buổi liên hoan cần làm những việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế nào? + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan? - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV giúp HS hiểu rõ yêu cầu của đề bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3- Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại lợi ích của việc lập CTHĐ và cấu tạo 3 phần của một CTHĐ. - GV nhận xét giờ học; khen những HS tích cực học tập; nhắc HS chuẩn bị cho tiết TLV lần sau. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp theo dõi SGK. + Việc chuẩn bị thức ăn, nước uống, bát, đĩa.. + Liên hoan văn nghệ chào mừng ngày Nhà giáo VN 20-11 + Liên hoan văn nghệ tại lớp. a, Mục đích: Chúc mừng thầy cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 – 11; bày tỏ lòng biết ơn thầy cô. b, Phân công chuẩn bị: + Cần chuẩn bị: bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa; làm báo tường, chương trình văn nghệ. + Phân công: \ Bánh, kẹo, hoa quả, chén đĩa: Tâm, Phượng và các bạn nữ. \ Trang trí lớp học: Trung, Nam, Sơn.... c, Chương trình cụ thể: + Buổi liên hoan diễn ra thật vui vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo biểu diễn kịch câm, Huyền Phương kéo đàn, ... Cuối cùng thầy chủ nhiệm phát biểu khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhiên, buổi liên oan tổ chức chu đáo. - Một số HS trình bày. - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2. Cả lớp theo dõi SGK. - Cho HS làm bài theo nhóm 4. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. ----------o0o----------- Tiết 5: Sinh hoạt. SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp: 1 - GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của trường. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:- HS đọc còn chậm nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. - Chưa tích cực lao động đầu giờ. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Phát huy tối đa những ưu điểm,hạn những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao --------Ð ù Ñ-------
Tài liệu đính kèm: