I.Mục tiêu
-Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật.
-Quan án là người thông minh, có tài xử kiện.
-Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người có tài.
II. Đồ dùng
Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học ( 38 phút ) .
Tuần 23 Thứ hai ngày 6 tháng 02 năm 2012 Tiết 2: Tập đọc Tiết 45: Phân xử tài tình I.Mục tiêu -Đọc lưu loát, rành mạch, biết đọc diễn cảm bài văn ; giọng đọc phù hợp với tính cách nhân vật. -Quan án là người thông minh, có tài xử kiện. -Giáo dục Hs có ý thức tôn trọng người có tài. II. Đồ dùng Tranh minh họa bài đọc sgk; Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học ( 38 phút ) . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hdẫn Hs luyện đọc, tìm hiểu bài *Luyện đọc: 3 đoạn Hdẫn giọng đọc, ngắt nghỉ hơi, sửa phát âm Gv đọc diễn cảm toàn bài *Tìm hiểu bài H.Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì? H.Quan án đã dùng những biện pháp nào để tìm ra người lấy cắp? H.Vì sao quan cho rằng người không khóc chính là người lấy cắp? * Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy chộm tiền nhà chùa? Vì sao quan án lại dùng cách trên? H.Nêu nội dung ý nghĩa của bài ? c.Hdẫn Hs đọc diễn cảm Gv đọc mẫu 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. 2 Hs trả bài Hs nghe,quan sát tranh 1Hs đọc toàn bài Hs đọc nối tiếp đoạn Hs luyện đọc cặp 1Hs đọc toàn bài -Về việc mình bị mất cắp vải. - Quan dùng nhiều cách khác nhau: Cho đòi người làm chứng...Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 1 mảnh. Thấy 1 trong 2 người bật khóc, quan sai trói người này và trả vải cho người kia. - Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã tốn mồ hôi, công sức dệt nên tấm vải. - 1Hs kể lại, đáp án b - Vì biết kẻ gian thường lo lắng - Hs nêu 3Hs đọc phân vai Hs tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Hs luyện đọc diễn cảm. Hs thi đọc. Hs nhắc lại nội dung chính của bài ----------o0o----------- TIẾT 3: TOÁN TIẾT 111: XĂNG- TI -MÉT KHỐI. ĐỀ -XI -MÉT KHỐI I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS: - Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối. Đề-xi-mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích : xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối. - Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng bài học vào cuộc sống thực tế. II.Đồ dùng dạy-học - Bộ đồ dùng dạy học toán 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? đó là những kích thước nào? - GV nhận xét đánh giá. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng. a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: - GV cho HS quan sát mô hình h×nh nh SGK + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? * Quan hÖ gi÷a hai ®¬n vÞ ®o: - HLP cã c¹nh dµi 1 dm th× thÓ tÝch cña h×nh ®ã lµ bao nhiªu? - Gi¶ sö chia c¸c c¹nh cña HLP thµnh 10 phÇn b»ng nhau mçi phÇn cã kÝch thíc lµ bao nhiªu? - Gi¶ sö s¾p xÕp c¸c HLP nhá c¹nh 1cm vµo HLP c¹nh 1dm th× cÇn bao nhiªu h×nh sÏ xÕp ®Çy? - ThÓ tÝch HLP c¹nh 1dm lµ bao nhiªu? - GV kÕt luËn: 1 dm3 = 1000 cm3 Hay 1000 cm3 = 1 dm3 + 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3 b. Luyện tập: Bài tập 1 (116): - Mời 1 HS nêu yêu cầu BT trªn b¶ng phô. - GV phân tích mẫu Y/c HS làm bài cá nhân vµo vë - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2a (117): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở, 4 HS làm vào giÊy A4 - Cả lớp và GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và chuẩn bị bài sau Mét khối - 1, 2 HS tr¶ lêi - HS khác nhận xét. HS l¾ng nghe - HS quan sát - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. - 1 dm3. - 1 cm. - XÕp mçi hµng 10 HLP, xÕp 10 hµng th× ®îc 1 líp, xÕp 10 líp th× ®Çy HLP c¹nh 1dm. Cã: 10 10 10 =1000 HLP c¹nh 1cm. -1000 cm3 - HS ®äc l¹i. 1 dm3 = 1 000 cm3 1 cm3 = 1/1000 dm3 - HS đọc và viết bảng con Viết vào ô trống( theo mẫu) - HS giái ®äc mÉu. M: 76cm3 : §äc lµ : B¶y m¬i s¸u x¨ng- ti - mÐt khèi. -HS tù lµm BT - 1 sè em lªn b¶ng lµm BT –líp theo dâi chòa bµi. + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm3 = 1 000 cm3 375dm3 = 375 000cm3 5,8dm3 = 5 800cm3 ;.. - 4 HS g¾n giÊy A4 trªn b¶ng - HS nêu lại ND bài. - HS l¾ng nghe ----------o0o----------- Tiết 4: Kĩ thuật Lắp xe cần cẩu (Tiết 2) I. Mục tiêu: -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe cần cẩu. -Biết cách lắp và lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn và có thể chuyển động được. Hs khéo tay lắp được xe cần cẩu theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng; tay quay, dây tời quấn vào và nhả ra được -Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ, yêu thích sản phẩm của mình. II. Đồ dùng Tranh ảnh minh hoạ theo nội dung sgk. Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Các hoạt động dạy học ( 35 phút ). Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định Hs 2.Dạy bài mới a.Giới thiệu bài. b.Hoạt động 1:Thực hành Cần phải lắp từng bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. GV cùng Hs chọn đúng, đủ các loại chi tiết theo bảng trong sgk. - Hướng dẫn HS lắp các bộ phận lần lượt theo thứ tự. d. .Hoạt động 2: Đánh giá Gv nhận xét, biểu dương 3.Củng cố, dặn dò Gv nhận xét tiết học Chuẩn bị bài tiết sau. - Hoạt động nhóm 4 Cả lớp nhận xét, bổ sung - Hs thực hành - Hs trình bày sản phẩm theo nhóm Cả lớp đánh giá. Hs liên hệ Hs nhắc lại bài học ------------o0o----------- TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC BÀI 11: EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (Tiết 1) Lồng ghép KNS + Giảm tải I/ Mục tiêu - HS biết Tổ quốc em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp víi lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. * KNS: - Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam). - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam. - Kĩ năng hợp tác nhóm. - Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam Giảm tải: Không yêu cầu HS làm Bài tập 4 (Trang 36) II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ bài 10. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 34, SGK). - GV chia HS thành các nhóm và giao nhiệm vụ lần lượt cho từng nhóm nghiên cứu, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của thông tin trong SGK. - Mời đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: VN có nền văn hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. VN đang phát triển và thay đổi từng ngày. 2.3- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - Cho HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi sau: + Em biết thêm những gì về đất nước Việt Nam? + Em nghĩ gì về đất nước, con người VN? + Nước ta còn có những khó khăn gì? + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây dựng đất nước? - GV kết luận: GDBVMT: GV: Việt Nam có rất nhiều cảnh quan thiên nhiên nổi tiếng, vì vậy chúng ta cần phải có ý thức bảo vệ. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. 2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 2, SGK - Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Cho HS làm việc cá nhân. Sau đó trao đổi víi người ngồi bên cạnh. - Mời một số HS trình bày. Các HS khác NX. - GV kết luận: + Quốc kì VN là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng năm cánh. + Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc VN, là danh nhân văn hoá thế giới. + Văn miếu nằm ở thủ đô HN, là trường đại học đầu tiên của nước ta. + áo dài VN là một nét văn hoá truyền thống của dân tộc ta. 3- Hoạt động nối tiếp: - Sưu tầm các bài hát, bài thơ, tranh, ảnh,có liên quan đến chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. Vẽ tranh về đất nước, con người Việt Nam. - 2 Hs nêu. - Các nhóm nghiên cứu theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm HS trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 3- 4 Hs đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu. - HS làm việc cá nhân - HS trình bày. ------------o0o----------- Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Toán: TIẾT 112: MÉT KHỐI + GT I)MỤC TIÊU: Giúp HS: - Có biểu tượng về mét khối ; đọc và viết đúng mét khối . - Nhận biết được mối quan hệ giữa mét khối ,đề xi mét khối và xăng ti mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối . - Biết giải một số bài tập có liên quan đến các đơn vị đo mét khối , xăng ti mét khối và đề xi mét khối GT: Bài tập 2(118):(Không làm phần 2a) II) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY—HỌC . Các hoạt động của thầy Các hoạt động của trò 1)Bài cũ: HS làm bài tập của tiết trước. - GV NX cho điểm từng HS. 2)Bài mới: GT bài; Nêu mục tiêu bài học. a) Hình thành biểu tượng về mét khối và mối quan hệ giữa m3, cm,3dm3 * GV GT đơn vị đo thể tích m3 ? Thế nào là dm3, cm3 ? - GV GT “ Để đo thể tích người ta còn dùng đơn vị đo mét khối “ - HS nêu : Mét khối là gì ? nêu cách viết kí hiệu . *Mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối và xăng ti mét khối . - HS QS hình trong SGK và rút ra NXvề mối quan hệ giữa mét khối và đề xi mét khối , xăng ti mét khối . * Nhận xét : - GV treo bảng phụ như SGK . - HS tự điền các đơn vị đo diện tích đã học vào bảng - HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị đo với đơn vị đo kế tiếp nó rồi điền vào bảng . - HS QS bảng và nêu NX như SGK. b) Thực hành :. Bài1: - Gọi HS đọc đề , HS tự làm bài vào vở - Gọi HS dưới lớp đọc bài . - HS dưới lớp đổi vở KT. - Gọi HS NX bài làm trên bảng. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài tập 2(118):(Không làm phần 2a) - Gọi HS đọc đề bài ,tự làm bài vào vở - Gọi HS NX chữa bài trên bảng. ? HS nêu cách làm . - GV NX cho điểm từng học sinh 3)Củng cố : NX đánh giá tiết học. - 2 HS lên bảng làm. Lớp theo dõi NX. - Lắng nghe, xác định nv. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi . - HS lắng nghe và trả lời . + Mét khối là thể tích của hình LP có cạnh 1m . + 1m3 = 1000 dm3 + 1m3 = 1000000cm3 - HS thảo luận nhóm điền các đơn vị đo và nêu NX . - HS nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo . - HS đọc kết luận SGK . - HS đọc đề bài và làm theo nhóm đôi. - HS đọc to trước lớp . - Lớp lắng nghe NX bổ sung . - 1HS đọc đề bài và HS tự làm bài vào vở - 1 HS lên bảng làm . - HS lên bảng trình bày cách làm . - HS lắng nghe và NX bài làm của bạn Tiết 2: Luyện từ và câu Tiết 43: Mở ... Ẽ TRANH ĐỀ TÀI TỰ CHỌN I. Mục tiêu - Hs nhận ra sự phong phú của đề tài tự chọn -HS tự chọn được chủ đề và vẽ được tranh theo ý thích. - Hs quan tâm đến cuộc sống xung quanh. II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV -1 số tranh ảnh về những đề tài khác nhau - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh có nội dung về vẻ đẹp của phong cảnh, con người những đồ vật quen thuộcđể lôi cuốn HS vào nội dung bài học. - GV giới thiệu 1 vài bức tranh , ảnh đã chuẩn bị Hs quan sát Hoạt động 1: Tìm , chọn nội dung đề tài GV : giới thiệu một số tranh ảnh về các đề tài khác nhau và đặt câu hỏi cho HS trả lời + Các bức tranh đó vẽ về đề tài gì? +Trong tranh có những hình ảnh nào? Hs quan sát - Vui chơi trong ngày hè, Nhà trường GV: gợi ý cho HS nhận xét được những hình ảnh về đề tài Vui chơi trong ngày hè có thể vẽ hoạt động nhảy dây, đá cầu, thả diều - GV kết luận: đề tài tự chọn rất phong phú, cần suy nghĩ, tìm những nội dung yêu thích và phù hợp để vẽ tranh. Hoạt động 2: cách vẽ tranh GV hướng dẫn hs cách vẽ như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách vẽ theo các bước: + Sắp xếp và vẽ các hình ảnh vẽ rõ nội dung HS lắng nghe và thực hiện +Vẽ hình ảnh chính trước hình ảnh phụ sau . + Điều chỉnh hình vẽ và vẽ thêm các chi tiết cho tranh sinh động. + Vẽ màu theo ý thích. + Màu sắc cần có độ đậm nhạt thích hợp với tranh và đẹp mắt. Hoạt động 3: thực hành GV yêu cầu hs làm bài trên giấy vẽ hoặc bài thực hành Hs thực hiện GV : đến từng bàn quan sát hs vẽ động viên khen ngợi những em vẽ nhanh, vẽ đẹp ,..để tạo không khí thi đua học tập trong lớp. HS vẽ bài Hoạt động 4: nhận xét đánh giá Chọn một số bài và gợi ý cách nhận xét, đánh giá: cách chọ nội dung đề tài, cách thể hiện.. GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài Nhắc hs về nhà quan sát ấm tích, cái bát, Hs lắng nghe ----------o0o----------- Tiết 2: Chính tả Tiết 23: (Nhớ - viết): Cao Bằng I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam viết đúng danh từ riêng là tên người, tên địa lý Việt Nam (BT 2, 3). - THBVMT : Giáo dục cho HS biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT 3), từ đó ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi các câu văn ở bài tập 2. III. Hoạt động dạy - học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. 2.Bài mới : Giới thiệu bài : HĐ1: Hướng dẫn HS nhớ – viết : -1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - Cho HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu của bài thơ trong SGK để ghi nhớ. - GV chú ý trình bày khổ thơ 5 chữ, các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai – GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai: Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bắc - GV cho HS gấp SGK, nhớ lại 4 khổ thơ đầu và tự viết bài. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - Chấm chữa bài: + GV chọn chấm một số bài của HS. + Cho HS đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 2:- Gọi 1 HS đọc nội dung bài tập 2. GV hướng dẫn hs làm bài vào VBT, gọi một số HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét và ghi kết quả vào bảng phụ. - Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam Nhận xét, kết luận Bài 3 : HS nêu yêu cầu và nội dung BT - GV cho thảo luận nhóm đôi. - GV chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố- Dặn dò - Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt. - Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam. - HS trình bày : viết tên người, tên địa lý Việt Nam ta viết hoa các chữ cái đầu các con chư. - HS chú ý lắng nghe. - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu bài Cao Bằng - HS đọc thầm và ghi nhớ. - HS chú ý lắng nghe. - HS viết các từ dễ viết sai : Đèo Gió, Đèo Giàng , đèo Cao Bắc - HS nhớ - viết bài chính tả. Sau đó tự dò bài, soát lỗi. - 2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để soát lỗi. - HS lắng nghe. Bài tập 2 : 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK-HS làm BT vào vở-HS nêu miệng kết quả a) Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b) Người lấy thân mình làm giá súng ở chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c) Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na-ma-ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của BT 3. HS TL nhóm đôi tìm và viết lại các tên riêng -HS trình bày kết quả- líp n.xÐt - HS lắng nghe. ----------o0o----------- Tiết 3: Toán Tiết 115: thể tích hình lập phương I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết công thức tính thể tích hình lập phương. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài tập có liên quan. - HS làm được bài tập 1, 3. HS khá, giỏi làm được cả bài tập - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, máy chiếu - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan đàm thoại ; thực hành quan sát, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ). Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: (5) - GV nhận xét. B. Bài mới: (32)2.1-Giới thiệu bài. 2. Vào bài: 1 - 2 HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. a. Ví dụ: - GV nêu VD, hướng dẫn HS làm bài: b. Quy tắc: - Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? c. Công thức: - Nếu gọi a, lần lượt là 3 kích thước của hình lập phương, V là thể tích của hình lập phương, thì V được tính như thế nào? Thể tích của hình lập phương là: 3 3 3 =27(cm3) + Quy tắc: Ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh. + Công thức: V = a a a d. Luyện tập: Bài tập 1 . - GV treo bảng phụ. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS dùng bút chì điền vào SGK. - Gọi HS nối tiếp lên bảng điền vào bảng phụ - GV nhận xét. *Bài tập 2 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - HD tìm hiểu đề bài toán. - Gọi 1 HS nêu tóm tắt bài toán. - Cho HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm nháp, 1 HS khá lên làm trên bảng lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 . - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Viết số thích hợp vào ô trống: HLP (1) (2) (3) (4) Độ dài cạnh 1,5m dm 6cm 10dm S 1 mặt 2,25cm2 dm2 36cm2 100dm2 Stp 13,5cm2 dm2 216cm2 600dm2 V 3,375cm3 dm3 216cm3 1000dm3 *Tóm tắt Cạnh : 0,75 m = 7,5dm 1 dm3: 15 kg Khối kim loại :kg? *Bài giải: Thể tích của khối kim loại hình lập phương là: 7,5 7,5 7,5 = 421,875(dm3) Khối kim loại đó cân nặng là: 15 421,875 = 6328,125(kg) Đáp số: 6328,125kg. + Bài giải: a. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: 8 7 9 = 504(cm3) b. Độ dài cạnh của hình lập phương là: (7 + 8 + 9 ) : 3 = 8(cm) Thể tích của hình lập phương là: 8 8 8 = 512(cm3 ) Đáp số: a. 504cm3. b. 512cm3 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài. Tiết 4: Tập làm văn TIẾT 46: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I/ Mục đích yêu cầu - HS nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung, viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi 3 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III/ Các hoạt động dạy- học ` 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nhắc lại cấu tạo của bài văn kể chuyện. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài 2.2- Nhận xét về kết quả làm bài của HS. - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: + Một số em xác định được yêu cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục. + Diễn đạt tốt điển hình: Thương, Đạt. + Chữ viết, cách trình bày đẹp: Huyền, Thảo. - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế, nhiều em ít sưu tầm được truyện, không nhớ những câu chuyện đã học, sự vận dụng kém. b) Thông báo điểm. 2.3- Hướng dẫn HS chữa lỗi: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên bảng. - Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại . 3- Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Ôn tập về tả đồ vật - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đổi bài soát lỗi. - HS nghe. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. – HS l¾ng nghe ----------o0o----------- Tiết 5: Sinh hoạt lớp SƠ KẾT TUẦN 23 I. yêu cầu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Học nội quy trường lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 23. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sót. 1/ Nhận xét chung: - Duy trì tỷ lệ chuyên cần cao. - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài có tiến bộ. - Chữ viết có tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính toán có nhiều tiến bộ. - Tồn tại: - Một số em Hs ý thức tự quản và tự rèn luyện còn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS còn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 24: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 23. - Rèn chữ và kỹ năng tính toán cho 1 số học sinh. - Ôn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. --------Ð ù Ñ-------
Tài liệu đính kèm: