I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
II. Đồ dùng dạy-học :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên.
III. Các hoạt động dạy-học:
Tuần 24 Thứ Môn học Tên bài dạy 2 Chào cờ Mĩ thuật Tập đọc Toán Khoa học Mẫu vẽ có hai hoạc ba đồ vật Luật tục xưa của người Ê-đê Luyện tập chung Lắp mạch điện đơn giản 3 Thể dục Chính tả Toán Lịch sử Luyện từ&câu Phối hợp chạy - Bật nhảy- Chơi: “Qua cầu tiếp sức” N-V: Núi non hùng vĩ Luyện tập chung Đường Trường Sơn MRVT: Trật tự - An ninh 4_ Đạo đức Kể chuyện Toán Tập đọc Địa lí Em yêu tổ quốc Việt Nam Thay bài: Luyện tập : Kể chuyện đã nghe, đã đọc Giới thiệu hình trụ hình cầu (Bài đọc thêm) Hộp thư mật Ôn tập 5 (đ/C Hiệu dạy) Thể dục Tập làm văn Toán Khoa học Kĩ thuật Phối hợp chạy bật nhảy- Chơi: “Chuyền nhanh, nhảy nhanh” Ôn tập về tả đồ vật Luyện tập chung An toàn và tránh lãng phí khi dùng điện Lắp xe ben 6 Âm nhạc Luyện từ&câu Toán Tập làm văn NHĐ Màu xanh quê hương Nối các vế câu ghép băng cặp từ hô ứng Luyện tập chung Ôn tập về tả đồ vật Cách đánh răng, bệnh viêm nướu, cách dự phòng Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012 Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. Mục đích yêu cầu: - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu nội dung của bài : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa ; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa). II. Đồ dùng dạy-học : - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Tranh, ảnhcảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3HS đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần, trả lời câu hỏi : + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn cảnh như thế nào? + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. 2. Bài mới: HĐ 1:Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc bài văn : giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. -Gọi 1 hs khá, giỏi đọc bài -Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng các từ khó. - Gọi 3HS đọc nối tiếp lần 2 và giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Mời 1 HS đọc cả bài. -GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài văn. HĐ 2:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài -Cho HS đọc thầm và trả lờicâu hỏi theo nhóm. + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội ? + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng ? + Hãy kể tên của một số luật của nước ta hiện nay mà em biết ? Giáo viên phát phiếu và bút dạ cho các nhóm: - GV mở bảng phụ viết sẵn tên 5 luật của nước ta. Gọi 1 HS đọc lại: VD: Luật Giáo dục, luật GT đường bộ, luật bảo vệ môi trường, luật phổ cập giáop dục tiểu học, luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -Gọi 1 hs đọc lại bài. -Bài văn muốn nói lên điều gì ? HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm : - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. -GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu, nhấn giọng -YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. -Nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố 5’ + Học qua bài này em biết được điều gì ? + Giáo dục hs : Từ bài văn trên cho ta thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. 4.Dặn dò - VN đọc lại bài, học thuộc nội dung bài. Chuẩn bị bài sau Hộp thư mật - HS đọc bài, trả lời. + Trong đêm khuya, gió lạnh buốt. + Từ ngữ xưng hô thân thương, mong các cháu học hành tiến bộ. - HS lắng nghe. - 1 hs khá, giỏi đọc bài - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1 : Về cách xử phạt. + Đoạn 2 : Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - 3 học sinh đọc nối tiếp. HS luyện đọc các từ : luật tục, tang chứng, nhân chứng, dứt khoát -1 em đọc chú giải sgk. -1 HS đọc cả bài. - Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. -Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. - Các mức xử phạt rất công bằng : Chuyện nhỏ thì xử nhẹ - Tang chứng phải chắc chắn : phải nhìn tận mặt bắt tận tay ; - HS thảo luận theo nhóm đôi, dán tờ phiếu của nhóm mình -1 HS đọc lại -1 hs đọc lại bài. -1 HS nêu - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm giọng đọc. - HS lắng nghe. HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích yêu cầu Giúp HS : - Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài tập có liên quan đến yêu cầu tổng hợp. - BT1, BT2(cột1). II. Các hoạt động dạy-học. 1. Kiểm tra bài cũ: + HS1 : Muốn tính thể tích hình lập phương ta làm thế nào? + HS1 : Tính thể tích hình lập phương có cạnh dài 1,5 m. 2. Dạy bài mới: - Giới thiệu bài: GV HS Hướng dẫn HS luyện tập: Bài 1 : Củng cố về quy tắc tính diện tích toàn phần và thể tích hình lập phương. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV yêu cầu HS nêu hướng giải bài toán, GV nhận xét ý kiến của HS. -Nhận xét, ghi điểm Bài 2: Hệ thống và củng cố về quy tắc tính diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. (Cột 2,3 dành cho HS khá, giỏi) - GV yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh, thể tích của hình hộp chữ nhật. - GV yêu cầu HS tự giải bài toán. Cho HS trao đổi bài làm với bạn kiểm tra và nhận xét bài của bạn. - GV yêu cầu một số HS nêu kết quả. GV đánh giá bài làm của HS. Bài 3: (Dành cho HS khá, giỏi) Gọi hs đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề toán và nêu hướng giải bài toán. * Nhận xét : Thể tích phần gỗ còn lại bằng thể tích khối gỗ ban đầu(là hình hộp chữ nhật có chiều dài 9cm, chiều rộng 6cm, chiều cao 5cm), trừ đi khố gỗ của hình lập phương đã cắt ra. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố.Dặn dò - Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn’’Đố bạn về cách tính diện tích, thể tích của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - GV khen những HS chơi tốt, làm bài tốt. Dặn HS về hoàn thiện bài và chuẩn bị bài sau Luyện tập chung Bài 1. HS đọc đề, tìm hiểu đề. - Một hình lập phương có cạnh : 2,5cm. - Tính diện tích một mặt:cm2 ? - Diện tích toàn phần:cm2 ? - Thể tích:cm3 ? - HS làm bài vào vở, 1HS lên bảng làm. Cả lớp nhận xét, chữa bài: Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 = 6,25 (cm2). Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 6,25 × 6 = 37,5 (cm2). Thể tích của hình lập phương là: 2,5 × 2,5 × 2,5= 15,625(cm3). Đáp số : 15,625 cm3 Bài 2. Viết số đo thích hợp vào chỗ trống: HHCN (1) (2) (3) Chiều dài 11cm 0,4m dm Chiều rộng 10cm 0,25m dm Chiều cao 6cm 0,9m dm S mặt đáy 110cm2 0,1m2 dm2 Diện tích xq 252cm2 1,17m2 dm2 Thể tích 660cm3 0,09m3 dm3 Bài 3: Hs đọc đề bài, tìm hiểu đề. - HS tự giải bài toán vào vở, gọi 1 HS trình bày bài giải. - HS nhận xét bài làm trên bảng: Bài giải: Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 × 6 × 5 = 270 (cm3). Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 × 4 × 4 = 64 (cm3). Thể tích phần gỗ còn lại là: 270 - 64 = 206 (cm3). Đáp số : 206 cm3. Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo) I. Mục tiêu: - Tiếp tục giúp HS biết cách lắp mạch điện thắp sáng đơn giản : sử dụng pin, bóng đèn, dây điện. - Giáo dục học sinh ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. Đồ dùng dạy-học : - Chuẩn bị theo nhóm : 1cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vậy bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt) và một số vật khác bằng cao su, nhựa, sứ III. Hoạt động dạy- học : 1. Kiểm tra bài cũ: -Gọi 2HS trả lời câu hỏi : - GV nhận xét và cho điểm từng HS. 2-Dạy bài mới: Hoạt động 1:Quan sát và thảo luận - GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của việc ngắt điện. - Cho HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy). Hoạt động 2: Trò chơi dò tìm mạch điện - Gv chuẩn bị phát cho mỗi nhóm một hộp kín, cho hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp. các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự như hình 1 SGV. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, căn cứ vào đèn sáng hay không, ta biết được 2 khuy đó có được nối với nhau bằng dây dẫn hay không. - Cho các nhóm thực hành và thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra , nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng. -Gv theo dõi, tuyên dương 3. Củng cố. - Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết” – SGK trang 97. 4. Dặn dò. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị theo nhóm : một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin như đèn pin, đồng hồ, đồ chơi,pin . + Muốn thắp sáng bóng đèn ta cần những vật nào ? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng ? - HS làm việc theo nhóm : Các nhóm quan sát cái ngắt điện, nêu vai trò của cái ngắt điện : Cái ngắt điện có tác dụng để khi cần đèn sáng ta bật lên, nếu không cần thiết ta lại tắt đi. - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Hs nhận hộp kín, hs gắn khuy kim loại vào nắp hộp các khuy được xếp thành 2 hàng và đánh số thứ tự. Phía trong hộp một số cặp khuy (gồm 2 khuy ở 2 hàng). Được nối với nhau. Đậy nắp hộp lại, dùng mạch điện gồm có pin, bóng đèn và để hở 2 đầu (mạch thử), bằng cách chạm 2 đầu của mạch thử vào một cặp khuy bất kì nào đó, (có một số khuy không nối với nhau) nêu kết quả. Các nhóm có thể thi dự đoán xem cặp khuy nào được nối với nhau, rồi ghi kết quả vào tờ giấy, sau cùng một thời gian các nhóm mở hộp ra.đối chiếu kết quả với dự đoán, mỗi cặp khuy xác định đúng được 1 điểm, sai bị trừ một điểm nhóm nào có kết quả đúng nhiều lần thì nhóm đó thắng. - 2 hs đọc lại mục Bạn cần biết – SGK/97. Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012 Thể dục PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY TRề CHƠI; “ QUA CẦU TIẾP SỨC” I.Mục tiêu: - Kiểm tra nhảy dây kiểu chân trước chân sau.. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Tập bật cao, tập chạy phối hợp mang vác, yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác. - Học trò chơi : “Qua cầu tiếp sức”- Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách có chủ động. - Hs có ý thức rèn luyện thể dục thể thao II. Địa điểm phương tiện: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn, cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. Các hoạt động dạy học Nội dung Phương pháp tổ chức. 1. Phần mở đầu: - Gv phổ biến yêu cầu giờ học. - Chạy chậ ... h huống dễ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp để phòng điện giật. - Đại diện nhóm trả lời: - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến, các HS khác nhận xét, bổ sung. - HS thực hành theo nhóm : - HS quan sát một vài dụng cụ, thiết bị điện có ghi số vôn, quan sát cầu chì. - HS thảo luận theo cặp các câu hỏi: +Vì năng lượng điện có hạn, nếu dùng quá tải sẽ không đủ. - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà và nêu: - Chỉ sử dụng điện khi cần thiết, ra khỏi phòng nhớ tắt đèn, quạt, ti vi,Tiết kiệm điện khi đun nấu, sưởi, là quần áo - vì những việc này dùng nhiều năng lượng điện. KĨ THUẬT LẮP XE BEN (Tiết 1) I.Mục tiêu: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben. - Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động được. - Với HS khéo tay : Lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên, hạ xuống được. TTCC1 của NX 7 : Cả lớp. II.Chuẩn bị: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật 5. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS 1.KT bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ1: H.dẫn HS quan sát nhận xét. -Cho HS quan sát mẫu xe ben đã lắp -GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế. -H.dẫn HS q.sát toàn bộ và q,sát kĩ từng bộ phận -Hỏi: Để lắp được xe ben theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy kể tên cá bộ phận đó. HĐ2: H.dẫn thao tác kĩ thuật. a)H.dẫn chọn các chi tiết GV nhận xét bô sung. b)Lắp từng bộ phận. * Lắp khung sàn xe và các giá đỡ. -Gọi 1 HS trả lời câu hỏi. -Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe. * Lắp ca bin và các thanh đỡ. GV h.dẫn HS lắp theo H3 ở SGK. * Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. H.dẫn HS lắp theo H4 ở SGK. * Lắp trục bánh xe trước. -Goi 1 HS lên thực hiện. -GV nhận xét bổ sung cho hoàn thiện.(Hình 5b) * Lắp ca bin: GV gọi 1 HS lên lắp. c)Lắp ráp xe ben. -GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước trong SGK, sau đó kiểm tra sản phẩm: độ nâng lên, độ hạ xuống của thùng xe. d)H.dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV tiến hành tương tự các bài trước. 3.Củng cố: 4. Dặn dò: - Dặn HS chuẩn bị cho tiết 2. -Quan sát mẫu xe ben đã lắp sẵn. -Q.sát kĩ từng bộ phận. -Trả lời câu hỏi của GV: cần lắp 5 bộ phận: Khung sàn xe và các giá đỡ; sàn ca bin và cá thanh đỡ; hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau; trục bánh xe trước; ca bin. -2 HS lên bảng gọi tênvà chọn từng loại chi tiết theo bảng ttrong SGK. Cả lớp cùng chọn chi tiết theo nhóm. -HS q.sát hình 2 – SGK và trả lời câu hỏi: Đẻ lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần phải chọn những chi tiết nào? -Cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng lắp ca bin và các thanh đỡ, cả lớp theo dõi. -1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi. -Cả lớp q.sát bổ sung bước lắp của bạn. -Cả lớp q.sát bổ sung. -Cả lớp tập trung chú ý q.sát. HS tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. -HS nhắc lại các bộ phận cần lắp để có mô hình xe ben. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG I. Mục đích yêu cầu : - Làm được BT 1, 2 của mục III. - Giáo dục học sinh biết sử dụng đúng các cặp từ chỉ quan hệ. II. Đồ dùng dạy-học: - Một vài tờ phiếu khổ to viết các câu ghép ở BT1, các câu cần điền cặp từ hô ứng ở BT2 (phần Luyện tập). III. Các hoạt động dạy-học: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS 1. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 4 của tiết luyện từ và câu : MRVT : Trật tự –An ninh. 2. Dạy bài mới: -Giới thiệu bài – Ghi đầu bài. HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài tập1: Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của BT1, cho hs làm bài cá nhân - GV dán bảng 2 tờ phiếu, gọi 2HS lên bảng làm bài, trình bày kết quả. - Nhận xét, ghi điểm. Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu - Cách thực hiện tương tự ở BT1. GV lưu ý HS : có một vài phương án điền các cặp từ thích hợp vào chỗ trống ở một số câu. - GV mời 3,4 HS lên bảng làm bài tập trên phiếu. - GVvà cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng, tính điểm cao hơn với những HS có nhiều phương án điền từ. 3. Củng cố - Gọi 2-3 hs đặt câu với các cặp từ đã học. 4.Dặn dò. - Dặn HS ghi nhớ kiến thức đã học về cách nối các câu ghép bằng cặp từ . -HS lên bảng làm. Bài tập1: Trong những câu ghép dưới đây, các vế câu được nối với nhau bằng những từ nào ? - HS thực hiện theo y/c - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2. Tìm các cặp từ thích hợp với mỗi chỗ trống: - 1 học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài tập. a) Mưa càng to, gió càng mạnh. b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời vừa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. Trời chưa hửng sáng, nông dân đã ra đồng. c) Thuỷ Tinh dâng nước lên cao bao nhiêu, Sơn Tinh cũng làm núi cao lên bấy nhiêu. Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - HS làm được BT1(a,b), BT2. HS khá, giỏi làm hết các phần còn lại của BT1 và BT3. - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị: - Bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS nêu quy tắc tính Sxq, Stp, V của hình LP và HHCN. - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi bảng. 2.Luyện tập 2 - 3 HS nêu lại các quy tắc *Bài tập 1 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào nháp. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (128): - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào vở. Một HS làm vào bảng nhóm. - Mời HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét *Bài tập 3 (128): (Dành cho HS khá, giỏi) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS trao đổi nhóm 2 để tìm lời giải. - Mời đại diện nhóm 2 HS khá lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài giải: 1m = 10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6dm a. Diện tích xung quanh của bể kính là: (10 + 5) 2 6 = 180(dm2) Diện tích đáy của bể cá là: 10 5 = 50(dm2) Diện tích kính dùng làm bể cá là: 180 + 50 = 230(dm2) b. Thể tích trong lòng bể kính là: 10 5 6 = 300(dm3) *c. (Dành cho HS khá, giỏi) Thể tích nước trong bể kính là: 300 : 4 3 = 225(dm3) Đáp số: a. 230dm2 b. 300dm3 c. 225dm3. Bài giải: a. Diện tích xung quanh của hình lập phương là: 1,5 1,5 4 = 9(m2) b. Diện tích toàn phần của hình lập phương là: 1,5 1,5 6 = 13,5(m2) c. Thể tích của hình lập phương là: 1,5 1,5 1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a. 9m2 ; b. 13,5m2 c. 3,375m3. *Bài giải: a. Diện tích toàn phần của: Hình N là: a a 6 Hình M là: (a 3) (a 3) 6 = (a a 6) (3 3) = (a a 6) 9 Vậy Stp của hình M gấp 9 lần Stp của hình N. b. Thể tích của: Hình N là: a a a Hình M là: (a 3) (a 3) (a 3) = (a a a) (3 3 3) = (a a a) 27 Vậy thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại nội dung bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập Tập làm văn ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I.Mục đích – yêu cầu: - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. Đồ dùng dạy – học: - Anh chụp một số vật dụng - 3 bảng phụ cho 3 học sinh lập dàn ý. III. Các hoạt động dạy -học : GV HS 1. KT bài cũ - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi. - Gv nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ -Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. -Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài tập 1: a) Chọn đề bài: - Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK. - GV gợi ý: Các em cần chọn trong 5 đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình, b) Lập dàn ý: - Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. - Mời học sinh nói đề bài mình chọn. - YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho 3 học sinh làm. - YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. - YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : 3 dàn ý trên là của 3 bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước. - Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình. Bài tập 2:Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2. - YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình. - Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày. - YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. 3. Củng cố: 5’ - Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe. 4. Dặn dò - Dặn học sinh hoàn chỉnh dàn ý để giờ sau kiểm tra. - HS đọc. Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây: - học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK. -Học sinh nói đề bài mình chọn. - Vài học sinh đọc. Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập: - HS tập nói trong nhóm. - Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập: - Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất. Nha học đường Cách đánh răng, bệnh viêm nướu, cách dự phòng I.Mục đích – yêu cầu: - Giúp học sinh nắm vững và từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu. - Giúp học sinh biết được nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phòng bệnh viêm nướu. II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh nguyên nhân bị bệnh viêm nướu và cách phòng bệnh . - Thuốc nhuộm mảng màu ( nếu có). - Tranh dạy phương pháp chải răng. - Mẫu hàm, bàn chải. III. Các hoạt động dạy -học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu lợi ích của nướu răng. - GV chọn một số hS nhuộm thuốc mảng bám, chỉ cho hs xem sự hiện diện màu đỏ của mảng bám. - Cho HS quan sát tranh nêu biểu hiện của bệnh viêm nướu . - GV hỏi: + Nguyên nhân bệnh viêm nướu là do đâu? + Để đề phòng bệnh viêm nướu cần làm gì? + Nếu không điều trị bệnh viêm nướu thì hậu quả như thế nào? - GV hỏi: hằng ngày em chải răng như thế nào? Mấy lần trong ngày? - GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu: Hàm răng, mặt răng. -GV hướng dẫn phương pháp chải răng và cách chải răng. - GV hướng dẫn thực hành chải răng trên mô hình - GV tổ chức thực hành chải răng theo nhóm. - Gọi HS thực hành trước lớp. - GV nhận xét, làm mẫu cho HS quan sát lần 2. - GV cho HS nêu chải răng có lợi ích gì? - GV nhận xét và chốt lại. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hs nghe. - HS theo dõi. - HS quan sát nêu. - HS thảo luận, nêu ý kiến. - nhận xét, bổ sung. - HS theo dõi. - HS quan sát . - HS thực hành theo nhóm. - HS nhận xét. - HS theo dõi. - HS nêu. - HS theo dõi. 4. Củng cố - Nguyên nhân, cách đề phòng bệnh viêm nướu ? - Em chải răng mấy lần trong ngày? - Nêu lại phương pháp chải răng? * Dặn dò - Nhận xét tiết học.
Tài liệu đính kèm: