I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật .
Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) .
II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh
: - Tranh minh hoạ trong sách.
III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) .
TUẦN 14 Thứ hai ngày 21 tháng11 năm 2011 Chào cờ ( Giáo viên trực tuần nhận xét ) Tập đọc: CHUỖI NGỌC LAM I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kề và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật . Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác .(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh : - Tranh minh hoạ trong sách. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Kiểm tra HS về bài Trồng rừng ngập mặn. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: - Chủ điểm: Vì hạnh phúc con người . - Bài Chuỗi ngọc lam. b) Luyện đọc: - Chia 2 đoạn, hướng dẫn HS luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ hơi đúng và giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm. c) HD tìm hiểu bài: + Cô bé mua chuỗi ngọc lam cho ai? Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không? Chi tiết nào cho biết điều đó? + Chị của cô bé tìm gặp Pi-e để làm gì? + Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét. 4. Củng cố ặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc; biết yêu thương mọi người. - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 em khá đọc bài. - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài. + Giải nghĩa từ. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. - Đọc thầm từng đoạn văn rồi trả lời câu hỏi. + Để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en, người chị đã thay mẹ nuôi cô. Em không đủ tiền mua chuỗi ngọc. Em chỉ có một nắm xu, là số tiền đập con lợn đất. + Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không? Chuỗi ngọc là thật? Pi-e bán với giá bao nhiêu? + Vì em bé mua bằng tất cả số tiền em dành dụm được. + Ba nhân vật trong truyện là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, hạnh phúc cho nhau. - Nhận xét giọng đọc. - Thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Thi đọc diễn cảm cả bài. Toán: CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP. - Biết vận dụng trong giải toán có lời văn. *Bài tập cần làm : BT1a, BT2 II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh : Phiếu thảo luận cho BT 1. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: -HS nêu lại cách chia nhẩm số thập phân cho 10, nhân nhẩm cho 0,1. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Ghi mục bài lên bảng . b) HD thực hiện phép chia: - Nêu bài toán ở VD 1. - HD thực hiện chia theo các bước như ở SGK. - Nêu VD 2 rồi HD thực hiện chia như ở SGK. c) Thực hành: Bài 1a: Đặt tính rồi tính - HD và YC làm đươc ý a); - Thảo luận 3 nhóm - Trình bày. - Làm lại vào vở. - Nhận xét. Bài 2: Tóm tắt: 25 bộ hết: 70 m 6 bộ hết: m? - Chấm một số vở, nhận xét. Bài 3: Viết các PS thành STP - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố: - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò:Tự luyện tập thêm ở nhà. -3 HS Đọc quy tắc . - Lắng nghe. - Làm vào nháp, 1 em làm trên bảng. - Cùng làm vào nháp. - Nêu cách chia. - Học thuộc quy tắc chia. Bài 1a: Đặt tính rồi tính a, 12 : 5 = 2,4 ; 23 : 4 = 5,75 ; 882 : 36 = 24,5 Bài 2: - Học sinh đọc đề toán 1 em khá lên bảng giải , lớp làm bài vào vở . Bài giải: Số mét vải để may 6 bộ quần áo là: 70 : 25 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m. - Kiểm tra chéo vở. Bài 3: - Làm vào vở 2 em lên bảng làm: ; ; . Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Đạo đức: TÔN TRỌNG PHỤ NỮ I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ. - Thực hiện các hành vi tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. *GDKNS: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cô giáo, các bạn gái và những người phụ nữ khác ngoài xã hội . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT bài : Kính già, yêu trẻ. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT của tiết học b) Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 22, SGK) - Giao nhiệm vụ cho từng nhóm quan sát, chuẩn bị giới thiệu nội dung một bức ảnh trong SGK. - GV : nhận xét, kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, bà Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thuý Hiền và bà mẹ trong bức ảnh là những người phụ nữ không chỉ có vai trò trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực. H.Tại sao những người phụ nữ là những người đáng được kính trọng? c) Hoạt động 2: Làm bài tập . Bài tập 1 + Các việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ là a), b). + Việc làm thể hiện sự chưa tôn trọng phụ nữ là c), d). d) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (BT 2, SGK) - HS nhất trí thì dơ thẻ , nêu ý kiến. - Nhận xét, kết luận: + Tán thành với các ý kiến a), d). + Không tán thành với các ý kiến b), c), đ) vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ. 4. Củng cố dặn dò: - Đọc phần Ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - 3 HS đọc ghi nhớ của bài . - Lắng nghe. - Thảo luận theo tổ. - Thi trình bày (có thể nêu thêm cảm nghĩ của mình). - Lắng nghe. - Kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình và xã hội. - Đọc Ghi nhớ. - Làm việc cá nhân. - Trình bày. - Nhận xét. - Giơ các thẻ màu để biểu thị thái độ rồi nói rõ thêm về ý kiến của mình. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Thể dục. ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI"THĂNG BẰNG" I. MỤC TIÊU: - Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hòa của bài TD phát triển chung. - Chơi trò chơi"Thăng bằng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ. GV chuẩn bị 1 còi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG HÌNH THỨC 1.Chuẩn bị: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. - Chạy chậm quanh sân trường theo 1 hàng dọc. - Đứng tại chỗ khởi động. - Trò chơi"Kết bạn" 1-2p 100 m 1-2p 2p X X X X X X X X X X X X X X X X r 2.Cơ bản: a. Học động tác điều hòa. Phương pháp dạy tương tự như dạy động tác vươn thở. - GV chú ý nhắc HS khi thực hiện động tác cần thả lỏng. - Ôn 5 động tác: Vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy, điều hòa. Lần 1-2: do GV điều khiển. - Chia tổ để HS tự quản ôn tập.GV giúp đỡ các tổ trưởng điều khiển, sửa sai và nhắc nhở kỉ luật tập luyện. * Tổ chức thi giữa các tổ. - Từng tổ lên thực hiện động tác do tổ trưởng điều khiển. b. Trò chơi “Thăng bằng”. - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi, cho 2 em lên làm mẫu, sau đó GV trực tiếp điều khiển trò chơi. 4-5 lần 8-10p 4-5p 5p 5-6p X X X X X X X X X X X X X X X X r X X X X X O s O X X X X X 3. Kết thúc: - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng, hít thở sâu. - Vỗ tay theo nhịp và hát một bài. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét bài học và giao bài tập về nhà. 2-3p 1-2p 1-2p 1-2p X X X X X X X X X X X X X X X X r Tập đọc : HẠT GẠO LÀNG TA I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm . - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi, công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh . - Trả lời được các câu hỏi trong SGK ,thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tranh minh hoạ trong sách. - Bảng phụ ghi câu thơ cần HD luyện đọc. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Chuỗi ngọc lam. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Hạt gạo làng ta b) Luyện đọc: - HD luyện đọc, chữa lỗi phát âm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ, giải nghĩa từ. - Đọc diễn cảm bài thơ. c) HD tìm hiểu bài: + Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên sự vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là “hạt vàng”? - Nội dung ( như ở yêu cầu của bài ) . d) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - HD đọc diễn cảm toàn bài. - Nhận xét để HS rút kinh nghiệm. 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS tiếp tục luyện đọc. -3HS - Quan sát tranh và nghe giới thiệu. - 2 HS khá đọc toàn bài. - 5 em nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ. + Giải nghĩa từ. - Đọc trong nhóm. - 1 em đọc cả bài. + Được làm nên từ tinh tuý của đất, của nước và công lao của con người, của cha mẹ. + Giọt mồ hôi sa Mẹ em xuống cấy. + Thiếu nhi thay cha gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến. Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gầu gánh phân quang trành quết đất là những hình ảnh cảm động, nói lên sự nỗ lực dù chưa quen lao động vẫn đóng góp công sức. + Hạt gạo rất quý, đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc. - Nêu được nội dung. - Lắng nghe, hiểu được cách đọc. - Thi đọc diễn cảm; nhận xét, bình chọn. - Nhẩm học thuộc lòng rồi thi đọc thuộc lòng. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn . - Bài tập cần làm : BT 1,3,4 . II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT vở bài tập về nhà . 3. Dạy bài mới: GT bài, ghi mục bài . Bài 1: Tính -GV nhắc lại qui tắc thứ tự thực hiện phép tính. - Phân mỗi tổ một câu thi giải . Bài 3: Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài . - GV Hướng đẫn đổi , sau dó HS trung binh và yếu giải . - Một em làm bảng . - GV chấm, chữa bài Bài 4 : Học sinh đọc đề, nêu yêu càu bài - GV Hướng đẫn , sau dó HS Khá ,giỏi giải - Một em làm bảng . - GV chấm, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Làm bài 2 nhà a) 5,9 :2 + 13,06 = 16,01 b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 = 1,67 d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38 Giải: Chiều rộng của hình chữ nhật là: 24 = 9,6 (m) Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là: (24 x 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2 - Bà ... à kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện. c. Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng. e. Xử lí về vi phạm giao thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. g. Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: Ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. - Trường hợp còn lại không cần ghi biên bản - Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài . Học sinh lần lượt trình bày: Ví dụ: Biên bản đậi hội chi đội, biên bản bàn giao tài sản, biên bản xử lí vi phạm giao thông, biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái phép. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. Khoa học: XI MĂNG I. Mục tiêu : Giúp HS có khả năng: - Nhận biết tính chất của xi măng và công dụng của xi măng. - Nêu được một số cách bảo quản xi măng. - Quan sát, nhận biết xi măng. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tranh minh hoạ trong SGK; mẫu vữa, bê tông. III. Tiến trình bài dạy ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2. Kiểm tra: KT 3 em về bài “Gốm xây dựng: Gạch, ngói". 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b. Tìm hiểu bài: - Gv gọi học sinh kể tên một số nhà máy xi măng của nước ta mà em biết. - Gv cho học sinh thảo luận nhóm, + Xi măng được làm từ vật liệu nào? Xi măng có tính chất gì? + Xi măng được dùng để làm gì? Cần bảo quản xi măng như thế nào? + Vữa xi măng do nguyên vật liệu nào tạo thành và có tính chất gì? + Bê tông do nguyên vật liệu nào tạo thành ? Bê tông có ứng dụng gì? + Bê tông cốt thép là gì ? bê tông cốt thép dùng để làm gì? Gv kết luận 4. Củng cố dặn dò : Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Giáo viên nhận xét tiết học .Nhận xét tiết học. -3HS - Lắng nghe. - Học sinh kể tên: Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên... - Học sinh thảo luận nhóm và trình bày kết quả. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác. Xi măng có tính chất là :Màu xám xanh, xi măng không tan khi bị trộng với một ít nước mà trở nên dẻo, khi khô kết thành tảng và cứng như đá. - Xi măng được dùng để sản xuất vữa xi măng, bê tông và bê tông cốt thép, được dùng để xây dựng nhà cửa, cầu cống, nhà cao tầng, công trình thuỷ điện. Cần bảo quản xi măng ở nơi khô ráo, thoáng khí và không để nơi ẩm thấp. - Vữa xi măng là hỗn hợp xi măng, cát, nước trộn đều với nhau. Tính chất : Khi mới trộn thì dẻo, khi khô trở nên cứng, không tan, không thấm nước. Vì vậy vữa trộn xong phải dùng ngay. - Bê tông là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều nhau. Bê tông có sức chịu nén cao nên được dùng để lát đường, đổ trần nhà, làm móng.. - Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát sỏi hoặc đá, nước trộng đều rồi vào khuôn có cốt thép. Dùng để xây dựng nhà cao tầng, cầu, đập nước... - 2 học sinh đọc mục bạn cần biết. - 1 học sinh nêu lại công dụng của xi măng. Học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. Mục tiêu - HS ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề; tư duy phê phán. II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 1. Bài cũ: Gv gọi hs nhắc lại nội dung cần ghi nhớ - Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh. - Giáo viên chấm điểm vở. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài – ghi đề: b. Tìm hiểu bài: Gv gọi hs đọc yêu cầu và gợi ý trong SGK - Gv giúp học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản - Gv gợi ý: Có thể chọn bất kì một cuộc hợp nào mà em đã từng chứng kiến hoặc tham dự + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - Gv gọi một số hs nói trước lớp biên bản viết về vấn đề gì? - Gv nhắc hs cách viết biên bản - Gọi hs nhắc lại ghi nhớ - Gv cho hs viết biên bản - GV chấm điểm những biên bản viết tốt(đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Củng cố - dặn dò: - Về nhà làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. - Nhận xét tiết học. -2 HS nối tiếp nhắc lại - Nghe giới thiệu. - Nêu yêu cầu bài và các gợi ý. - Tự suy nghĩ, định hình các ý theo thứ tự. - Một số em nói trước lớp. - Đọc dàn ý gồm 3 phần của biên bản để biết cách trình bày. - Làm vào vở. - Trình bày, nhận xét, rút kinh nghiệm và sửa chữa. Toán: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS biết: - Chia một số thập phân cho một số thập phân. - Vận dụng trong giải bài toán có lời văn liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân . *Bài tập càn làm BT1(a,b,c ) ,BT2 II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh - Bảng phụ kẻ bảng cho BT 1. III. Tiến trình bài dạy ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: HS thực hiện một số phép nhân số thập phân. 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Nêu MT tiết học b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân: a) Ví dụ 1: Nêu bài toán ở VD. - HD chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia STP cho STN : = 235,6 : 62 = 3,8 - Nhận xét, ghi tóm tắt các bước. b) Ví dụ 2: Nêu phép chia 82,55 : 1,27 . Thực hiện như Ví dụ 1 . = 8255 : 127 = 65 c) Thực hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 2: Tóm tắt: 4,5 lít dầu hoả : 3,42 kg. 8 lít dầu hoả: ? kg. - Nhận xét, cho HS sửa bài. Bài 3: - HD HS giải tại lớp nếu có điều kiện; hoặc cho HS về nhà làm. - Chấm một số vở, nhận xét. 4. Củng cố - dăn dò: - Nhận xét tiết học, dăn HS tự luyện tập thêm ở nhà - 3 HS làm bảng , lớp làm nháp , nhận xét . - Lắng nghe. - Nhắc lại đề toán. - Thực hiện phép chia vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu các bước thực hiện như ở SGK . - Làm vào nháp, 1 em làm ở bảng. - Nêu quy tắc và học thuộc quy tắc. - Bài 1: Làm trong nhóm đôi (1 em làm một em quan sát, giúp đỡ). Bài 1: 197,2 58 821,6 52 232 3,4 301 1,58 416 1288 0,25 38 51,52 130 50 Bài 2: Giải: 1lít dầu cân nặng là: 3,42:4,5= 0,76 (kg) 8 lít dầu cân nặng là: 0,76 ´8=6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Bài 3: Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m vải. Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG Địa lý: GIAO THÔNG VẬN TẢI I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS: - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta. - Nhiều loại hình và phương tiện giao thông. * HS khá giỏi : - Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông nước ta:tỏa khắp nước; tuyến đường chính chạy theo hướng Bắc –Nam -Giải thích vì sao nhiều tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc –Nam: II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. - Bản đồ hành chính VN; Bản đồ Giao thông Việt Nam. III. Tiến trình bài dạy ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: KT về bài Công nghiệp (tiếp theo). 3. Dạy bài mới: a) Giới thiệu bài: Giao thông vận tải b. Tìm hiểu bài: - Gv treo tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thông. Sau đó cho hs kể tên các loại hình giao thông và các phương tiện giao thông vận tải trên đất nước ta? - Gv cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Cùng 1 thời gian đội nào kể được nhiều loại hình, nhiều phương tiện giao thông là thắng. - Gv cho hs quan sát hình 1 cho biết loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? + Vì sao đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc vận chuyển hàng hoá? - GV giải thích thêm nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông nhưng chất lượng chưa cao. Chúng ta đang xây dựng nhiều tuyến đường hiện đại để việc đi lại tốt hơn Hoạt động 2: Phân bố 1 số hình giao thông. Học sinh tìm trên hình 2 quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phòng, Đà Nẵng... + Hãy nhận xét sự phân bố các loại hình giao thông. + Tuyến đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1A đi qua những thành phố nào? + Hiện nay nước ta đang xây dựng tuyến đường nào để phát triển kinh tế xã hội? - Gv cho hs rút ra nội dung bài học 4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem lại bài; tìm hiểu thêm về ngành giao thông vận tải. - Nghe giới thiệu. - Các phương tiện và các loại hình gia thông là: + Đường bộ: ô tô, xe máy, xe đạp, xe ba bánh, xe xích lô. + Đường thuỷ: tàu thuỷ, ca nô, thuyền. + Đường sắt: tàu hoả. + Đường hàng không: Máy bay. - Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hoá . - Vì ô tô có thể đi lại nhiều dạng địa hình, len lỏi vào các ngõ nhỏ, nhận và giao hàng nhiều địa điểm khác nhau, đi trên đoạn đường có chất lượng khác nhau Tàu hoả chỉ đi trên đoạn đường có đường ray. - Học sinh chỉ và nêu quốc lộ 1A, đường sắt Bắc Nam, các sân bay quốc tế như Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, các cảng biển như Hải Phòng, Đà Nẵng... - Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp nước. Các tuyến giao thông chính chạy dài từ Bắc đến Nam. - Hà Nội, Thanh Hoá, Vinh, Đà Nẵng, Huế, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. - Nước ta đang xây dựng đường Hồ Chí Minh. - Hs rút ra và đọc lại SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 14 I. Mục tiêu. - Tổng kết hoạt động tuần 13 - Đề ra phương hướng hoạt động tuần 14 II. chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : Công tác tuần. HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ III. Tiến trình bài dạy Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2.Nội dung: -GV giới thiệu: -Phần làm việc ban cán sự lớp: -GV nhận xét chung: -Ưu điểm: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, biết tham gia các hoạt động của lớp. -Tồn tại: -GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ: 3.Công tác tuần tới: -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ .. -Học tập trên lớp cũng như ở nhà tốt. -Rèn chữ viết cho HS. -Rèn HS yếu toán và môn Tiếng Việt. - Thu các khoản tiền theo quy định * Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt. Hát tập thể - Lớp trưởng điều khiển . - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt : + -Học tập và các hoạt động trong tuần -Lớp bình bầu : +Cá nhân xuất sắc:+Cá nhân tiến bộ: -Thư ký tổng kết điểm thi đua của các tổ. -Tuyên dương tổ đạt điểm cao. -HS chơi trò chơi sinh hoạt, văn nghệ. -Cả lớp hát.
Tài liệu đính kèm: