Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 25

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 25

I. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.

- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con ng¬ười đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh

Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.

III. Tiến trình bài dạy

 

doc 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 710Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Cấm Sơn - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2012
Chào cờ ( Giáo viên trực tuần nhận xét )
Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tranh minh hoa chủ điểm, về bài đọc, tranh ảnh về đền Hùng. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hộp thư mật.
Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Phong cảnh đền Hùng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đúng từ ngữ khó, dễ lẫn mà học sinh đọc chưa chính xác.
VD: Chót vót, dập dờn, uy nghiêm vòi vọi, sừng sững, ngã ba Hạc 
Yêu cầu học sinh đọc các từ ngữ trong sách để chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài với nhịp điệu chậm rãi, giọng trầm, tha thiết, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả (như yêu cầu).
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận, tìm hiểu bài dựa theo các câu hỏi ở SGK.
* Giáo viên bổ sung: Theo truyền thuyết, Lạc Long Quân phong cho con trai trưởng làm vua nước Văn Lang, xưng là Hùng Vương, đóng đô ở thành Phong Châu. Hùng Vương truyền được 18 đời, trị vì 2621 năm.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
Giáo viên bổ sung:
Giáo viên gọi học sinh đọc câu ca dao về sự kiện ghi nhớ ngày giỗ tổ Hùng Vương? Em hiểu câu ca dao ấy như thế nào?
* Giáo viên chốt: Theo truyền thuyết vua Hùng Vương thứ sáu đã hoá thân bên gốc cây kim giao trên đỉnh núi Nghĩa Lĩnh vào ngày 11/3 âm lịch ® người Việt lấy ngày mùng mười tháng ba làm ngày giỗ Tổ.
	Câu ca dao còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi người dân Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết cùng nhau chia sẻ, ngọt bùi.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận trong nhóm để tìm hiểu ý nghĩa của câu thơ.
Gạch dưới từ ngữ miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng?
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Đền Thượng/ nằm chót vót/ trên đỉnh núi Nghĩa Tình.// Trước đền/ những khóm hải đường/ đâm bông rực đỏ, // những cánh bướm nhiều màu sắc/ bay dập dờn/ như múa quạt/ xoè hoa.//
Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. Tổ chức cho học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn.
4. Củng cố.
Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính của bài.
Giáo viên nhận xét.
5.Dặn dò: 
Luyện đọc diễn cảm 1 đoạn tự chọn.
Chuẩn bị:
 Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài.
Học sinh trả lời.
Học sinh đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ khó.
Nhiều học sinh đọc thành tiếng từng đoạn (mỗi lần xuống dòng là một đoạn).
1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. Các em nêu thêm từ ngữ chưa hiểu (nếu có).
2 HS đọc lại toàn bài.
Học sinh phát biểu.
Học sinh đọc thầm đoạn 2 – 3, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc:
Dù ai đi ngược về xuôi.
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.
Học sinh nêu suy nghĩ của mình về câu ca dao.
Học sinh thảo luận rồi trình bày.
Học sinh gạch dưới các từ ngữ và phát biểu.
Nhiều học sinh luyện đọc câu văn.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
HS trao đôi nêu nd chính của bài.
Dự kiến: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ , đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Toán.
KTĐK – GIỮA HKII.
Âm nhạc
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG 
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HKII.
I.Mục tiêu: 
-HS sưu tầm được các bài thơ, bài hát, tranh, ảnh hoặc viết, vẽ về quê hương, đất nước.
-Biết tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức cho trẻ em.
-Tổ chức 1 cuộc triển lãm nhỏ về phong cảnh và các thành tựu k.tế, v.hoá, x.hội của Việt Nam.
TTCC 1,2,3 của NX 7 ; CC1 của NX 9 : Những HS chưa đạt.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Một số bài thơ, bài hát, tranh ảnh phù hợp với nd bài thực hành.
 III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ: 
GV nhận xét, tuyên dương.
2.Bài thực hành:
HĐ1: GV hướng dẫn HS trình bày những bài hát, bài thơ, ... sưu tầm được về quê hương đất nước.
HĐ2: GV nhắc nhở HS cần tích cực tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức dành cho trẻ em.
HĐ3: H.dẫn HS làm 1 cuộc triển lãm nhỏ.
GV cùng HS tuyên dương nhóm sưu tầm được nhiều tranh ảnh.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Dặn HS thực hành theo những nd đã học.
-Nhận xét tiết học. 
-2 HS giới thiệu về 1 danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử của đất nước.
-Từng HS trình bày trước lớp những bài hát bài thơ, tranh ảnh sưu tầm được về quê hương, đất nước.
-HS trình bày các hoạt động mà mình đã tham gia (do UBND xã tổ chức).
-Các nhóm trưng bày sản phẩm, giới thiệu về phong cảnh và các thành tựu văn hoá, kinh tế của Việt Nam.
-Cả lớp tham quan, nhận xét.
-HS đọc lại Ghi nhớ ở các bài 9; 10; 11.
Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2012
Thể dục.
PHỐI HỢP CHẠY VÀ BẬT NHẢY. 
TRÒ CHƠI: CHUYỀN NHANH NHẢY NHANH.
I/ Mục tiêu.
- Ôn luyện kĩ năng phối hợp giữa chạy và bật nhảy. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác động tác.
- Nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi.
- Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao
II/ Địa điểm, phương tiện.
 - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn.
 - Phương tiện: còi 
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung.
ĐL
Phương pháp
1/ Phần mở đầu.
- Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học.
2/ Phần cơ bản.
a/ Phối hợp chạy và bật nhảy.
- GV làm mẫu động tác kết hợp giảng giải.
b/Trò chơi:“Chuyền nhanh nhảy nhanh”.
- Nêu tên trò chơi, HD luật chơi.
- Động viên nhắc nhở các đội chơi.
3/ Phần kết thúc.
- HD học sinh hệ thống bài.
- Nhận xét, đánh giá giờ học.
4-6’
18-22’
4-6’
* Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số.
- Khởi động các khớp.
- Chạy tại chỗ.
- Chơi trò chơi khởi động.
* Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác.
- Chia nhóm tập luyện.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm.
* Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Chơi thử 1-2 lần.
- Các đội chơi chính thức.
* Thả lỏng, hồi tĩnh.
- Nêu lại nội dung giờ học.
Tập đọc
CỬA SÔNG.
I. Mục tiêu:	- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sơng, tc giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
- Trả lời được các CH 1,2,3 ; thuộc 3-4 khổ thơ. 
* GDBVMT (Khai Thác gián tiếp) : GD HS ý thức biết quý trọng v bảo vệ MT thin nhin.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Tranh minh hoạ trong SGK, tranh ảnh về phong cảnh cửa sông. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn luyện đọc. 
: III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Phong cảnh đền Hùng.
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Cửa sông.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài thơ.
Giáo viên nhắc học sinh chú ý đọc ngắt giọng đúng nhịp thơ trong bài.
VD: Là cửa/ nhưng không/ then khoá/ cũng không/ khép lại bao giờ/ phát âm đúng các từ ngữ học sinh còn hay lẫn lộn.
VD: Then khoá, mênh mông, cần mẫn, nước lợ, sông sâu, tôm rảo, lấp loá 
Gọi học sinh đọc từ ngữ chú giải.
Giáo viên giúp học sinh hiểu các từ này.
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ: giọng nhẹ nhàng, tha thiết, trầm lắng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh cả lớp cùng trao đổi, trả lời các câu hỏi trong SGK.
* Giáo viên chốt: Cửa sông là nơi gia nhau giữa sông và biển. Nơi ấy tôm cá tụ hội, nơi những chiếc thuyền câu lấp và đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi.
Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối.
Giáo viên đặt câu hỏi:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi.
Giáo viên chốt: Trong bài thơ, ở từng khổ thơ là sự xen kẻ các câu thơ một cách hài hoà, sự bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha thiết.
Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc của bài thơ, xác lập kỹ thuật đọc: giọng đọc, nhấn giọng, ngắt nhịp.
	Nơi biển/ tìm về với đất/
	Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu
	Chất muối/ hoà trong vị ngọt
	Thành vùng nước lợ nông sâu//
Cho học sinh các tổ, nhóm, cá nhân thi đua đọc diễn cảm.
Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng 3,4 khổ thơ.
4. Củng cố.
Giáo viên liên hệ GDBVMT.
5.Dặn dò: - Dặn HS luyện đọc bài.
Chuẩn bị: “Nghĩa thầy trò”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh đọc bài.
Học sinh trả lời.
1 học sinh khá giỏi đọc bài thơ.
Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
Học sinh đọc đúng các từ luyện đọc.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm, học sinh có thể nêu thêm từ ngữ các em chưa hiểu (nếu có).
1 – 2 học sinh đọc cả bài.
Học sinh đọc thầm khổ thơ 1, trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc – Cả lớp suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu.
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm lại.
Học sinh suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc cả bài thơ, cả lớp đọc thầm và phát triển.
Học sinh các nhóm thảo luận, tìm nội dung chính của bài.
Dự kiến: Qua hình ảnh cửa sông, tc giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội nguồn.
Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Học sinh học thuộc lòng .
Học sinh nhắc lại nội dung chính.
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN.
I. Mục tiêu:	- Biết : + Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian được học và mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian thông dụng.
+ Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
+ Đổi đơn vị đo thời gian.
- BT cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3(a)
- Yêu thích môn học.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, sửa bài KT giữa HKII.
3.Bài mới: Bảng đơn vị đo thời gian.
Hoạt động 1: Hình thành bảng đơn vị đo thời gian.
Giáo viên chốt lại và củng cố cho cụ thể 1 năm thường 365 ngày 1 năm nhuận = 366 ngày.
4 năm đến 1 năm nhuận.
Nêu đặc điểm?
-Những tháng có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
-Những tháng có 31 ngày (1,3, 5, 7, 8, 10, 12).
Tháng 2 có 28 ngày.
Tháng 2 năm nhuận có 29 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập.
 Bài 1:
Nêu yêu ... ọi là phép thế.
Hoạt động 2: Ghi nhớ.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
Hoạt động 3: Luyện tập.
	Bài 1
Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài.
Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 4 học sinh làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
4 Củng cố.
5. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà làm bài vào vở BT1.
Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống”
Nhận xét tiết học. 
 Hát .
1 em làm lại BT2, 2 em làm BT3.
1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời.
VD: Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn.
Cả lớp đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh đọc thầm và so sánh đoạn văn của đoạn 1 và đoạn 2.
Học sinh phát biểu ý kiến.
2 học sinh đọc: cả lớp đọc thầm.
Học sinh nêu ví dụ để minh hoạ cho nội dung ghi nhớ.
Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu.
4 học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Cả lớp nhận xét.
Đọc ghi nhớ.
Tập làm văn.
TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: - HS viết được bài văn đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài), r ý, dng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Một số tranh ảnh về đồ vật: đồng hồ, lọ hoa 
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập văn tả đồ vật.
Giáo viên gọi học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK.
Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
Giáo viên tạo điều kiện yên tĩnh cho học sinh làm bài.
4. Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
1 học sinh đọc 4 đề bài.
3 – 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết.
Học sinh làm bài viết.
-HS đọc kĩ, dò lại bài trước khi nộp.
Khoa học 
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG. (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Ôn tập về.
- Cc kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm;
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ lin quan tới nội dung phần Vật chất v năng lượng.
* GDBVMT (Liên hệ): Ý thức yêu thiên nhiên, có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
- Dụng cụ thí nghiệm.
- Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Pin, bóng đèn, dây dẫn,
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Ôn tập: vật chất và năng lượng.
® Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Ôn tập: vật chất và năng lượng (tt).
Hoạt động 2: Triển lãm.
* Củng cố kiến thức về việc sử dụng điện.
Giáo viên phân công cho các nhóm sưu tầm (hoặc tự vẽ) tranh ảnh/ thí nghiệm và chuẩn bị trình bày .
Đánh giá dựa vào các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú, phản ánh các nội dung đã học,
Trình bày đẹp, khoa học.
Thuyết minh rõ, đủ ý, gọn.
Trả lời được các câu hỏi đặt ra.
4. Củng cố.
Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả lời.
Nhóm 1: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời.
Nhóm 2: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của chất đốt.
Nhóm 3: Vai trò và việc sử dụng năng lượng của gió và của nước chảy.
Nhóm 4: Sử dụng điện tiết kiệm và an toàn.
Nhóm 5: Vẽ sơ đồ và lắp một mạch điện sử dụng pin thắp sáng đèn.
Các nhóm trình sản phẩm.
- HS nhắc lại nội dung vừa ôn.
Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2012
Tập làm văn.
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I.Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của giáo viên, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp( BT1). 
- HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại màn kịch (BT2,3).
-Ham học tập , sáng tạo.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu và yêu cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn luyện tập:
Bài tập 1: 
Bài tập 2: 
-GV nhắc HS: +SGK đã cho sữan gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian, lời đối thoại, đoạn đối thoại.
+Khi viết chú ý thể hiện tính cách của 2 nhân vật.
-GV phát bảng phụ cho các nhóm làm bài; theo dõi, giúp đỡ HS làm.
-Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm viết lời đối thoại hợp lí nhất, hay nhất.
Bài tập 3: 
-GV nhắc các nhóm có thể chọn hình thức đọc phân vai.
-GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc lại màn kịch sinh động, tự nhiên, hấp dẫn nhất.
3.Củng cố.
4. Dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình, chuẩn bị cho bài sau.
-Nhận xét tiết học.
-1 HS đọc nd bài tập.
-Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện “Thái sư Trần Thủ Độ”.
-3 HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ nd BT2.
-1 HS đọc to 7 gợi ý về lời đối thoại.
-HS làm bài theo nhóm: trao đổi viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch (Không viết lại các lời đối thoại trong SGK)
-Đại diện các nhóm nối tiếp nhau đọc lời đối thoại của nhóm.
-1 HS đọc yc của BT3.
-Các nhóm tự phân vai; vào vai cùng đọc lại màn kịch.
-Từng nhóm HS nối tiếp nhau thi đọc lại màn kịch theo vai.
-HS nhắc lại nội dung bài học.
Toán.
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:	- Biết : + Cộng, trừ số đo thời gian.
+ Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
- BT cần lm : bi 1 (b), bi 2, bi3.
- Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
 Bài 1b: GV nêu yêu cầu.
 Bài 2 và 3: GV cho HS làm vào vở. GV chấm và chữa bài: Chẳng hạn:
 4 năm 3 tháng đổi thành: 3 năm 15 tháng
-2 năm 8 tháng - 2 năm 8 tháng
 1 năm 7 tháng
4. Củng cố.
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện phép cộng, trừ số đo thời gian qua bài tập thi đua.
5. Dặn dò: 
- Ôn lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
Chuẩn bị: “Nhân số đo thời gian”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
Học sinh lần lượt sửa bài 1 tiết 124.
Lớp nhận xét.
Học sinh tự làm rồi cùng nhau sửa bài thống nhất kết quả. 
-HS làm bài vào vở. 2 HS làm vào bảng phụ. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
Chẳng hạn: 13 giờ 34 phút
 + 6 giờ 35 phút
 19 giờ 69 phút = 20 giờ 9 phút
Các nhóm cử đại diện thi đua thực hiện phép cộng hoặc trừ số đo thời gian.
Mĩ thuật
GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG
Địa lí:
CHÂU PHI.
I. Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí giới hạn châu Phi:
+ Châu Phi nằm phía nam châu Âu, tây nam châu Á, đường xích đạo đi ngang qua giữa châu lục.
Nêu được mốt số đặc điểm về địa hình khí hậu: Địa hình chủ yếu l cao nguêyn, khí hậu nóng và khô, đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu và bản đồ lược đồ để phân biệt vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được ví trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
- HS kh, giỏi : Giải thích vì sao châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
* GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
Bản đồ tự nhiên, các đới cảnh quan Châu Phi. Quả địa cầu.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Ôn tập”.
Nhận xét, ghi điểm,.
3. Bài mới:“Châu Phi”.
Hoạt động 1: Vị trí Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 2: Diện tích, dân số Châu Phi.
+ Chốt.
Hoạt động 3: Đặc điểm tự nhiên.
+ Phát phiếu học tập đã in sẵn các câu hỏi:
Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì?
Khí hậu Châu Phi có gì khác so với các Châu lục đã học? Vì sao?
+ Kết luận.
4. Củng cố.
Đưa ra sơ đồ thể hiện đặc điểm và mối quan hệ giữa các yếu tố trong 1 cảnh quan và yêu cầu học sinh điền.
+ Tổng kết thi đua. Liên hệ GDBVMT.
5. Dặn dò: - Dặn HS ôn bài.
Chuẩn bị: “Châu Phi (tt)”. 
Nhận xét tiết học. 
- Hát.
Nêu các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Châu Á, Âu.
+ Học sinh dựa vào bản đồ treo tường, lược đồ và kênh chỉ trong SGK, trả lời các câu hỏi của mục 1 trong SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vị trí giới hạn của Châu Phi.
+ Trả lời câu hỏi mục 2/ SGK.
+ Kết luận: Diện tích lớn thứ 3 thế giới (sau Châu Á và Châu Mỹ), dân số đứng thứ tư (sau Châu Á), Châu Âu và Châu Mỹ).
+ Dựa vào SGK, lược đồ, tranh ảnh để trả lời các câu hỏi:
- Trả lời các câu hỏi ở mục 3.
+ Trình bày.
+ Thảo luận, điền nội dung vào sơ đồ/ SGV.131 và đánh mũi tên nối các ô.
+ Nhóm nhanh, đúng thắng cuộc.
 Sinh hoạt tập thể
SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 25
I. Mục tiêu:
- Tổng kết hoạt động tuần 25
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 26.
II .chuẩn bị của giáo viên và học sinh
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát 
2.Nội dung:
-GV giới thiệu:
-Phần làm việc ban cán sự lớp:
-GV nhận xét chung:
-Ưu: Vệ sinh tốt, sách vở khá đầy đủ, không bạn nào nghỉ học.
-Tồn tại: Qua bài kiểm tra , lớp mình làm bài còn thấp ở môn toán mặc dù đã ôn rất kĩ.
GV tặng phần thưởng cho tổ hạng nhất, cá nhân xuất sắc, cá nhân tiến bộ.
3.Công tác tuần tới:
-Vệ sinh trường lớp.
-Học tập thêm khi nghỉ ở nhà.
-Thăm hỏi phụ huynh học sinh yếu.
-Rèn chữ viết.
* Bài hát kết thúc tiết sinh hoạt.
Hát tập thể
 - Lớp trưởng điều khiển .
 - Tổ trưởng các tổ báo cáo về các mặt :
+ - Học tập
+ - Chuyên cần
+ - Kỷ luật
+ - Phong trào
+ - Cá nhân xuất sắc, tiến bộ
-Tổ trưởng tổng kết điểm sau khi báo cáo. Thư ký ghi điểm sau khi cả lớp giơ tay biểu quyết.
- Ban cán sự lớp nhận xét:
 Các bạn chăm học, đi học đều, có nhiều tiến bộ trong học tập , có ôn bài chuẩn bị thi nên làm bài tốt. Tuy nhiên có một số em làm bài chưa tốt, chưa ôn bài kĩ khi thi.
+ Lớp phó học tập: Các bạn học tập tốt, có chuẩn bị bài, có ôn bài trước khi vào lớp.
+ Lớp phó lao động: Các bạn vệ sinh tốt.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc
+Cá nhân tiến bộ: 
-Thư ký tổng kết bảng điểm thi đua của các tổ.
-Tuyên dương tổ đạt điểm cao.
Tổ 1: 
Tổ 2: 
Tổ 3: 
Tổ 4: 
 -Cả lớp hát. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 25.doc