I/ Mục tiêu.
1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài.
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn .
2- Hiểu các từ ngữ trong bài
- Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 )
3- Giáo dục ý thức yêu chuộng hoà bình ,phản đối chiến tranh .
II/ Đồ dùng dạy học.
- Giáo viên: nội dung bài,
- Học sinh: sách, vở.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TUẦN 4 (Buổi sáng) Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2011 Chào cờ (Giáo viên trực tuần NX) Tập đọc Những con sếu bằng giấy. I/ Mục tiêu. 1- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài ;bước đầu đọc diễn cảm được bài văn . 2- Hiểu các từ ngữ trong bài - Hiểu ý chính : Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới.(Trả lời được câu hỏi 1,2,3 ) 3- Giáo dục ý thức yêu chuộng hoà bình ,phản đối chiến tranh . II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc. + Đoạn 1: + Đoạn 2: + Đoạn 3: + Đoạn 4: - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 1, GV nêu câu hỏi 1. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 4, GV nêu câu hỏi 4. * Gợi ý rút ra nội dung, ý nghĩa bài đọc c) Hướng dẫn đọc diễn cảm. - Hướng dẫn đọc diễn cảm . - Theo dõi, uốn nắn sửa sai 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc phân vai vở kịch: Lòng dân. -Quan sát ảnh (sgk) - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) kết hợp tìm hiểu chú giải. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống thành phố của Nhật Bản. * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: * Nội dung, ý nghĩa: Mục I. - Đọc nối tiếp. - 2-3 em thi đọc diễn cảm trước lớp. + Nhận xét. Toán. Ôn tập và bổ sung về giải toán. I/ Mục tiêu. Giúp HS: -Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần ) -Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách " Rút về đơn vị " hoặc " Tìm tỉ số " . - Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. * Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. - Nêu VD trong sgk. - HD rút ra nhận xét. * Giới thiệu bài toán và cách giải. - Nêu bài toán, tóm tắt bài toán. - HD nêu cách giải 1, gợi ý tìm cách 2. * Luyện tập thực hành. Bài 1: Hướng dẫn làm vở - Lưu ý cách rút về đơn vị.. _Chấm ,chữa Bài 2: &3 Hướng dẫn làm nhóm. Hướng dẫn làm vở. - Gợi ý giải bằng cách tìm tỉ số. - (Về nhà làm thêm ) c)Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. - Nêu cách tính ví dụ. - Làm bảng các ví dụ (sgk ). + Chữa, nhận xét. Cách 1: Bài giải: Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90 : 2 = 45 (km). Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km). Đáp số: 180 km. Cách 2: Sgk. -Hs làm vở - Làm nhóm theo 2 cách. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét bổ xung. - Làm vở, chữa bảng. Âm nhạc Học hát :Bài Hãy giữ cho em bầu tròi xanh (Giáo viên chuyên soạn -giảng ) Đạo đức : Có trách nhiệm về việc làm của mình(tiết2). I/ Mục tiêu. - Học sinh biết: thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. -Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. -Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình . - Giáo dục các em có hành vi đạo đức tốt. II/ Đồ dùng dạy-học. - Tư liệu - Thẻ màu III/ Các hoạt động dạy-học. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới : Giới thiệu Bài giảng a/ Hoạt động 1 : Tìm tình huống Chuyện của Lan -Mục tiêu : Học sinh thấy rõ diễn biến và tâm trạng của Lan -Giáo viên kết luận ý đúng. b/ Hoạt động 2 : Làm bài tập 3. -Mục tiêu : Học sinh xác định được những việc làm biểu hiện của người có trách nhiệm. -Giáo viên kết luận : a,b,d,g là biểu hiện của người có trách nhiệm. c/ Hoạt động 3 : Bày tỏ thái độ. -Mục tiêu : Các em biết tán thành những ý kiến. - Giáo viên nêu từng ý kiến của bài tập 2 - Giáo viên kết luận : tán thành a,đ ** Liên hệ bản thân 3/ Củng cố-dặn dò. -Nhắc lại nội dung bài -Về nhà học bài. -2 em đọc truyện -Thảo luận nhóm 4 trả lời 3 câu hỏi tình huống gv đưa ra . các nhóm đưa ra câu trả lời giải thích cách xử lý nhận xét , -1 em nêu yêu cầu bài tập -Lớp làm bài theo nhóm, trình bày kết quả. -Học sinh giơ thẻ màu bày tỏ thái độ Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2011 Tập đọc - Học thuộc lòng. Bài ca về trái đất. I/ Mục tiêu. 1- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọngvui ,tự hào . 2- Hiểu nội dung , ý nghĩa :Mọi người hãy sống vì hoà bình , chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc. - Học thuộc ít nhất một bài thơ. 3- Giáo dục ý thức yêu hoà bình ,phản đối chiến tranh . II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài - Học sinh: sách, vở. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài( trực tiếp). 2) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. a) Luyện đọc. - HD chia đoạn và gọi học sinh đọc(3 đoạn) - Đọc diễn cảm toàn bài. b) Tìm hiểu bài. * Cho học sinh đọc thầm toàn bài, GV nêu câu hỏi 1: * Cho học sinh đọc thầm đoạn 2, GV nêu câu hỏi 2. * Cho học sinh đọc thầm đoạn 3, GV nêu câu hỏi 3. - HD rút ra nội dung chính. c) HD đọc diễn cảm và học thuộc lòng. - Theo dõi, uốn nắn sửa sai. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. 1-2 em đọc bài giờ trước. Nhận xét. - Học sinh khá, giỏi đọc toàn bài. - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) - Đọc nối tiếp theo đoạn( mỗi em đọc một đoạn ) lần 2 kết hợp tìm hiểu chú giải và giải nghĩa từ khó. - Đọc từ khó (sgk) - Đọc theo cặp (mỗi em một đoạn) - Một em đọc cả bài. * Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1: - Trái đất như quả bóng xanh bay trên bầu trời xanh, có tiếng chim bồ câu và cánh hải âu bay liệng. * Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2: - Mỗi loài hoa có vẻ đẹp riêng, cũng như trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng quý, đáng yêu... * Đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3: - Chống chiến tranh, chống bom ng.ử... + Nêu và đọc to nội dung bài. - Đọc nối tiếp toàn bài. - Đọc diễn cảm theo cặp. - Luyện đọc thuộc lòng. - 2-3 em thi đọc trước lớp. + Nhận xét đánh giá. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS : biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số " . - Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: HD tóm tắt. Hướng dẫn làm vở nháp. Lưu ý cách rút về đơn vị. Bài 2LNếu có thời gian (Hoặc hướng dẫn hs về nhà ) Hướng dẫn làm nhóm. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm bảng. Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. Chấm chữa bài. Bài 4: Hướng dẫn làm vở. Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. - Đọc yêu cầu của bài . - Giải vở nháp+chữa bảng. + Chữa, nhận xét. - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. Bài giải: Một ô tô chở được số học sinh là: 120 : 3 = 40 (học sinh). Để chở 160 học sinh cần dùng số ô tô là: 160 : 40 = 4 (ô tô). Đáp số: 4 ô tô. - Làm vở, chữa bảng. Bài giải: a/ Số tiền trả cho 1 ngày công là: 72000 : 2 = 36000(đồng) Số tiền trả cho 5 ngày công là: 36000 x 5 = 180000(đồng) Đáp số: 180000 đồng. Chính tả Nghe -viết :Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ I Mục tiêu 1- Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . 2- Nắm chắcmô hình cấu tạo vần và qui tắc ghi dấu tanh trong tiếng có ia ,iê (BT2 ,BT3 ) 3- Giáo dục ý thức rèn chữ viết. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở bài tập.,sổ tay chính tả.. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. 2) Hướng dẫn HS nghe - viết. - Đọc bài chính tả 1 lượt. - Lưu ý HS cách trình bày của bài chính tả. - Đọc cho học sinh viết từ khó. * Đọc chính tả. -Đọc cho HS soát lỗi. - Chấm chữa chính tả ( 7-10 bài). + Nêu nhận xét chung. 3) Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. * Bài tập 2. - HD học sinh làm bài tập vào vở . + Chữa, nhận xét. * Bài tập 3. - HD học sinh làm bài tập vào vở bài tập. + Chữa, nhận xét 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. - Theo dõi trong sách giáo khoa. - Đọc thầm lại bài chính tả. +Viết bảng từ khó:(HS tự chọn) - Viết bài vào vở. - Đổi vở, soát lỗi theo cặp hoặc tự đối chiếu trong sách giáo khoa để sửa sai. -hs chữa lỗi chính tả - Đọc yêu cầu bài tập 2. - Làm vở, chữa bảng. + Cả lớp chữa theo lời giải đúng. - Làm vở bài tập. -Chữa bảng, rút ra quy tắc. -Nhẩm và học thuộc quy tắc. Lịch sử. Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Một vài điểm mới về tình hình kinh tế -xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX : đổi do chính +Về kinh tế :xuất hiện nhà máy , hầm mỏ , đồn điền , đường ô tô , đường sắt . +Về xã hội :xuất hiện các tầng lớp mới :chủ xưởng chủ nhà buôn , công nhân . Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan. - Học sinh: sách, vở, phiếu. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) - Giới thiệu bài mới nhằm nêu được: + Bối cảnh nước ta nửa cuối thế kỉ XIX. + Những biến đổi do chính sách cai trị của thực dân Pháp. - Nêu nhiệm vụ học tập cho học sinh(sgk). b) Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - HD thảo luận nhóm đôi nhằm nêu bật nhiệm vụ bài học. c) Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận. KL: 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Nêu nội dung bài giờ trước. Nhận xét. - T ... hân khi đi đều sai nhịp . -Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi . - Giáo dục lòng ham thích thể dục thể thao. II/ Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn. - Phương tiện: còi III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung. ĐL Phương pháp 1/ Phần mở đầu. - Phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu giờ học. 2/ Phần cơ bản. a/ Ôn đội hình, đội ngũ. - GV làm mẫu các động tác sau đó cho cán sự lớp chỉ huy các bạn tập luyện. b/ Trò chơi: “Meo đuổi chuột”. - Nêu tên trò chơi, HD luật chơi. - Động viên nhắc nhở các đội chơi. 3/ Phần kết thúc. - HD học sinh hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá giờ học. 4-6’ 18-22’ 4-6’ * Tập hợp, điểm số, báo cáo sĩ số. - Khởi động các khớp. - Chạy tại chỗ. - Chơi trò chơi khởi động. * Lớp trưởng cho cả lớp ôn lại các động tác về đội hình đội ngũ (cách chào, điểm số, báo cáo, quay, đi đều, cách đổi chân khi sai nhịp...) - Chia nhóm tập luyện. - Các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, đánh giá giữa các nhóm. * Nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi. - Chơi thử 1-2 lần. - Các đội chơi chính thức (có hình thức phạt các đội thua). * Thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu lại nội dung giờ học. Toán. Luyện tập. I/ Mục tiêu. Giúp HS:-Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị " hoặc '' Tìm tỉ số ". - Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài,. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: HD tóm tắt. Hướng dẫn làm nhóm Lưu ý cách rút về đơn vị. Bài 2: Hướng dẫn làm vở _GV chấm , chữa bảng. Nhận xét. Bài 3:&4 (GV hướng dẫn hs về nhà ) Hướng dẫn làm bảng. Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. Chấm chữa bài. : Hướng dẫn làm ở nhà Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. Chấm chữa bài. c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. - Đọc yêu cầu của bài . - Giải +chữa bảng. + Chữa, nhận xét. - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở + Nhận xét, bổ sung. Bài giải: a/ 30 người gấp 10 người số lần là: 30 : 10 = 3(lần) 30 người cùng đào 1 ngày được số mét mương là: 35 x 3 = 105 (m). Đáp số: 105 m. + Nhận xét. Bài giải: Một ô tô chở được số ki-lô-gam gạo là: 50 x 300 = 15000 (kg) Xe tải chở được số bao gạo 75 kg là: 15000 : 75 = 200 (bao). Đáp số: 200 bao. Luyện từ và câu. Luyện tập về từ trái nghĩa. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh: 1.Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1 ,BT2 (3 trong số 4 câu ) ,BT3 . -Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý : a, b, c, d ): đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5 ) 2.Vận dụng những hiểu biết đã có ,sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp . 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập 1.Tìm từ trái nghĩa. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài tập 2.Điền từ trái nghĩa... - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. Bài tập 3.Tìm từ trái nghĩa (tương tự bài 1). Bài tập 4.Tìm từ trái nghĩa. - HD làm nhóm bốn và trình bày trên bảng nhóm. Bài tập 5.Đặt câu. - HD đặt câu, nêu miệng. - HD viết vở. - Chấm chữa, nhận xét. 5) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Chữa bài tập giờ trước. Nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm việc cá nhân, 2-3 em làm bảng nhóm. + Suy nghĩ, phát biểu ý kiến, nhận xét. * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm đôi. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Trao đổi nhóm bốn. + Báo cáo kết quả làm việc. * Đọc yêu cầu của bài. + Làm bài cá nhân, nêu miệng. + Viết bài vào vở. Tập làm văn. Luyện tập tả cảnh. I/ Mục tiêu. 1. HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần : mở bài ,thân bài ,kết bài ;biết lựa chọn những nết nổi bật đẻ tả ngôi trường . 2. Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh ,sắp xếp các chi tiết hợp lý . Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, bảng phụ. - Học sinh: sách, vở nháp, vở bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Hướng dẫn học sinh luyện tập. Bài tập 1. - HD lập dàn ý chi tiết. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh ngôi trường có 3 phần. Bài tập 2. - HD học sinh làm việc cá nhân. + Chấm chữa, nhận xét(đánh giá cao những đoạn viết tự nhiên, chân thực, có ý riêng) 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. Trình bày kết quả quan sát. Nhận xét. - Đọc yêu cầu của bài. - Trình bày kết quả quan sát của mình. - Lập dàn ý chi tiết (2-3 em làm bảng nhóm). + 1 em làm bài tốt lên dán bảng. + Cả lớp nhận xét bổ sung. Mở bài. Thân bài. Kết bài. + Nêu và đọc to yêu cầu bài tập. - Làm việc cá nhân,viết một đoạn văn ở phần thân bài. -Hs đọc đoạn viết trước lớp -hs khác nhận xét , đánh giá + Sửa chữa, bổ sung dàn ý của mình. Khoa học. Vệ sinh ở tuổi dậy thì. I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh ,bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì . Có ý thức giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, phiếu bài tập. - Học sinh: sách, vở, bút màu... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. a)Hoạt động 1: Động não. * Mục tiêu: Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành. - GV giảng giải, nêu vấn đề. - HD thảo luận nhóm. KL: (sgk) b) Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập * Mục tiêu: Giúp HS nhận ra sự cần thiết phải làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành: - Phát phiếu, giao nhiệm vụ. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: Tuyên dương đội thắng cuộc. c) Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ.. * Mục tiêu: Giúp HS xác định những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. * Cách tiến hành. - HD thảo luận nhóm đôi. KL: (sgk). 3/ Hoạt động nối tiếp. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát yêu thích. - Quan sát tranh, ảnh trong sgk. - Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi trong sgk. + Đại diện các nhóm báo cáo. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Nêu yêu cầu bài tập . - Thảo luận bài tập theo nhóm đôi. - Một vài nhóm trình bày trước lớp và giải thích tại sao lại chọn như vậy? - Liên hệ thực tế bản thân. - HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước tới nay với những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Thảo luận nhóm đôi. + Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - Liên hệ thực tế bản thân trước lớp. * 2-3 em đọc to phần “Ghi nhớ”. Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Tập làm văn. Tả cảnh (kiểm tra viết). I/ Mục tiêu. 1. Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài),thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả . -Diễn đạt thành câu ;bước đầu biết dùng từ ngữ ,hình ảnh gợi tả trong bài văn . 2. Biết viết một bài văn tả cảnh cụ thể. 3.Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài . - Học sinh: sách, vở viết. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên. Học sinh. A/ Kiểm tra bài cũ. B/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Ra đề. - Dùng 2 hoặc 3 đề đã gợi ý trong SGK cho học sinh chọn và viết bài. - Thu bài, chấm chữa. 3) Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu, xác định đề bài. - Chọn đề phù hợp và viết bài vào vở. + Kiểm tra, soát lỗi chính tả bài viết. Toán. Luyện tập chung. I/ Mục tiêu. Giúp HS: Biết cách giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ bằng hai cách "Rút về đơn vị " hoặc '' Tìm tỉ số " -Rèn kĩ năng giải toán về quan hệ tỉ lệ. - Giáo dục ý thức tự giác học tập. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài. - Học sinh: sách, vở, bảng con... III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/ Bài mới. a)Giới thiệu bài. b)Bài mới. Bài 1: HD tóm tắt. Hướng dẫn làm vở nháp. Lưu ý cách rút về đơn vị. Bài 2: Hướng dẫn làm nhóm. Gọi các nhóm chữa bảng. Nhận xét. Bài 3: Hướng dẫn làm vở -Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. Chấm vở chữa bài. ( Bài 4: Hướng dẫn làm ở nhà ) Gợi ý giải bằng cách rút về đơn vị. . c) Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Chữa bài tập ở nhà. - Đọc yêu cầu của bài . - Giải vở nháp+chữa bảng. + Chữa, nhận xét. - Đọc yêu cầu, tóm tắt bài toán. - Giải vở nháp. - Các nhóm báo cáo kết quả. + Nhận xét, bổ sung. Bài giải: Đáp số: 6 lít. - Làm vở, chữa bảng. + Nhận xét. Bài giải: Một ngày làm 1 bộ cần thời gian là: 30 x 12 = 360 (ngày). Một ngày làm 18 bộ cần thời gian là: 360 : 18 = 20 (ngày). Đáp số: 20 ngày. Vẽ theo mẫu :Vẽ khối hộp và khối cầu (Giáo viên chuyên soạn -giảng ) H ĐTT Kiểm điểm tuần 4 I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Chuẩn bị. - Giáo viên: nội dung buổi sinh hoạt. - Học sinh: ý kiến phát biểu. III/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp. 3/ Củng cố - dặn dò. Nhận xét chung.
Tài liệu đính kèm: