Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24 năm 2013

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24 năm 2013

I.Mục tiêu:

Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.

- Bài tập 1, 2 cột 1.

II.Chuẩn bị: Bảng phụ

II.Các hoạt động:

 

doc 30 trang Người đăng huong21 Lượt xem 398Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Trường Tiểu học Rã Bản - Tuần 24 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Rèn chữ: Bài 24
Sửa ngọng: L,n
Ngày soạn: 23/ 2/ 2013
Ngày giảng:Thứ Hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Âm nhạc ( đ/c Lan )
Tiết 2: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu: 
Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp.
- Bài tập 1, 2 cột 1.
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
II.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Nêu cách tính thể tích hình chữ nhật? Hình lập phương? Viết công thức tính. 
2 em nêu và viết công thức tính.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài, ghi bảng.
HS nhắc lại và ghi bài.
b. Hướng dẫn HS làm bài:
- Bài 1: gọi 1 em đọc bài. 
1 em đọc. 
Tóm tắt:
Cả lớp . 1 em nêu.
Yêu cầu HS làm vở.
HS làm vở. 1 em lên bảng làm.
Chấm vài bài, nhận xét.
- Bài 2: Treo bảng phụ kẻ sẵn như SGK.
1 em nêu yêu cầu.
Còn thời gian khá, giỏi làm cột 2,3
HS làm bài và ghi kết quả SGK bằng viết chì.1 em lên điền cột 1.
GV nhận xét.
Nhận xét, chữa bài.
3. Củng cố-Dặn dò: Nhắc lại cách tính .
HS nêu.
Tiết 3:Tập đọc
TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I.Mục tiêu:
- Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta. ( Trả lời được câu hỏi trong SGK).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
III.Các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS đọc bài Chú đi tuần, nêu ý chính bài.
HS đọc và nêu.
- Nhận xét. Đánh giá
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài: 
 Luyện đọc:
-Gọi 1 em đọc bài.
1 em đọc bài.
-HS chia đoạn: 3 phần như SGK.
HS chia.
- Đọc nối tiếp lần 1: Sửa phát âm sai.
HS đọc bài.
- Đọc lần 2: giảng từ: ở phần chú giải.
HS nêu các từ phần chú giải.
- Cho HS đọc theo cặp.
- Gọi 1 em đọc bài.
1 em đọc.
- GV đọc 1 lần toàn bài.
Tìm hiểu bài: 
- Người xưa đặt ra luật tục xưa để làm gì?
Để bảo vệ cuộc sống bình yên và yên ổn cho buôn làng.
-Kể những việc mà người Ê-đê xem có tội? 
HS nêu 4 tội.
-Tìm .. công bằng?
HS nêu, nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại.
- Câu 4: Cho HS nối tiếp nhau nêu.
HS nêu, nhận xét và bổ sung.
*Nêu Ý chính: 
Người Ê-đê xưa đã đặt ra luật tục xử phạt rất công bằng và nghiêm minh để bảo vệ cuộc sống cho buôn làng.
Đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc bài.
HS nối tiếp đọc bài.
- Treo bảng phụ đoạn cuối bài.
HS chú ý.
- GV đọc đoạn trong bảng cho HS nhận xét.
HS nhận xét giọng ngắt hơi câu dài, ngắt từ.
HS đọc cá nhân .
Thi đọc diễn cảm.
Nhận xét, chọn giọng đọc hay.
Chọn giọng đọc hay.
3.Củng cố -Dặn dò: Nhận xét tiết học
Tiết 4:Chính tả ( Nghe - viết)
NÚI NON HÙNG VĨ
I. Mục tiêu : 
-Nghe - viết đúng bài chính tả , viết hoa đúng tên riêng trong bài.
-Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
- HSKG giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử (BT3).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ
II. . Các hoạt động dạy – học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ : 
-Em nêu cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam ?
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới : 
a,GV giới thiệu 
b, Hướng dẫn HS nghe viết.
-HS đọc bài núi non hùng vĩ một lần.
H: Đoạn văn miêu tả vùng đất nào của tổ quốc?
-GV lưu ý những từ ngữ dễ viết sai: Hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy hồ, Sa-Pa
-GV nhắc HS gấp SGK.
-GV đọc cho HS viết.
-GV đọc bài chính tả một lượt.
-GV chấm 5 bài.
-GV sửa một số lỗi sai cơ bản.
3. Luyện tập.
Bài 2 :
-HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn thơ.
-Các em đọc thầm lại đoạn thơ.
-Tìm các tên riêng trong đoạn thơ. 
-Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Các tên riêng có trong đoạn thơ.
+Tên người tên dân tộc: Đăm San, Y Sun, Nơ Trang Lơng, A-Ma Dơ- Hao.
+Tên địa lí: Tây Nguyên, Sông Ba.
Bài 3 : (HSKG)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-Đọc các cấu đố.
-Giải các câu đố.
-Viết tên các nhân vật lịch sử trong câu đố đã giải.
-Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
-GV phát giấy bảng nhóm cho HS.
-GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
Ai từng đóng cọc trên sông
Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh?
GV: Ngô Quyền đánh quân Nam Hán.
-Lê Hoàn đánh quân tống.
-Trần Hưng Đạo đánh giặc nguyên.
..
-Cho HS học thuộc lòng các câu đố.
-GV nhận xét và khen những HS thuộc nhanh.
3. Củng cố - Dặn dò : GV nhận xét tiết học.
-HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV
-Nghe.
-HS theo dõi trong SGK.
- Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây Bắc của nước ta, nơi giáp giới giữa nước ta và Trung Quốc.
-HS luyện viết vào giấy nháp.
-HS viết chính tả.
-HS tự soát lỗi.
-HS tự xem lại bài của mình.
-HS theo dõi.
-1 HS đọc thành tiếng, lớp lắng nghe.
-HS làm việc cá nhân.
-HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm theo.
-HS làm bài theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên dán phiếu bài làm của nhóm mình lên bảng lớp.
-Lớp nhận xét.
-Ngô Quyền 938. Lê Hoàn 981. Trần Hưng Đạo. 1288.
-Quang Trung (Nguyễn Huệ)
-Đinh Bộ Lĩnh (Đinh Tiên Hoàng)
-Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
-Lê Thánh Tông.
-HS thuộc lòng.
-3 HS lên thi đọc thuộc lòng các câu đố.
-Lớp nhận xét.
-HS theo dõi.
Tiết 5: Khoa học
LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu : 
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
II. Đồ dùng:
- Hình SGK, bộ lắp ghép. 
 III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
- Nhận xét.
2. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : 
b, : Thực hành lắp mạch điện : 
- Chia nhóm 4 hoặc 6.
- Hoạt động theo nhóm.
Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục “Thực hành”trang 94 SGK.
- Tạo ra một dòng điện có nguồn điện là pin trong mạch kín làm sáng bóng đèn pin.
- Một cục pin, một số đoạn dây, một bóng đèn pin.
- Lắp mạch để đèn sáng và vẽ lại cách mắc vào giấy.
- Yêu cầu từng nhóm giới thiệu hình vẽ về mạch điện của nhóm mình.
 Từng nhóm giới thiệu hình vẽ và mạch điện của nhóm mình. 
- Đặt vấn đề : Phải lắp mạch như thế nào thì đèn mới sáng?
- Đọc mục bạn cần biết ở trang 94, 95 SGK và chỉ cho bạn xem: cực dương (+), cực âm (-) của pin; chỉ 2 đầu của dây tóc bóng đèn và nơi 2 đầu này được đưa ra ngoài.
- Chỉ mạch kín cho dòng điện chạy qua ( hình 4 trang 95 SGK) và nêu được:
 + Pin đã tạo trong mạch kín 1 dòng điện.
 + Dòng điện này chạy qua dây tóc bóng đèn làm cho dây tóc nóng tới mức phát ra ánh sáng.
HĐ3 : HS làm việc theo cặp : 
- Quan sát H5 trang 95 SGK và dự đoán mạch điện ở hình nào thì đèn sáng. Giải thích tại sao?
 - Lắp mạch điện để kiểm tra. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu. Giải thích kết quả thí nghiệm.
 - Làm việc theo cặp
- Một số nhóm trình bày
HĐ4 : Yêu cầu HS làm thí nghiệm phát hiện vật dẫn điện, vật cách điện : 
- HS làm việc theo nhóm 
- Các nhóm làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 96 SGK.
- Lắp mạch điện thắp sáng đèn. Sau đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn ( hoặc một đầu của pin) để tạo ra một chỗ hở trong mạch.
 - Chèn một vật bằng kim loại, bằng nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của mạch và quan sát xem đèn có sáng không.
 - Đại diện nhóm nêu kết quả các nhóm khác theo dõi và nhận xét. 
- Cho HS thảo luận chung cả lớp về điều kiện để mạch thắp sáng đèn.
- Theo dõi và nhận xét.
 Kết quả : Đèn không sáng, vậy không có dòng điện chạy qua bóng đèn khi mạch bị hở.
 Kết luận : SGK
- Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? 
- Gọi là vật dẫn điện.
- Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu cho dòng điện chạy qua như: nhôm, sắt, đồng,...
- Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ?
- Gọi là vật cách điện.
- Kể tên một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Một số vật liệu không cho dòng điện chạy qua như: nhựa, cao su, sứ,...
HĐ5 : Quan sát và thảo luận : 
- Cho HS chỉ ra và quan sát một số cái ngắt điện. 
3. Củng cố, dặn dò :
- Thế nào là vật cách điện, vật dẫn điện ?
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện & và thảo luận về vai trò của cái ngắt điện.
- Làm cái ngắt điện cho mạch điện mới lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy ).
Tiết 6: Toán ( Thực hành)
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính DT xq và DT tp của hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Hoạt động 1 : Ôn cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương
- Cho HS nêu cách tính
+ DTxq hình hộp CN, hình lập phương.
+ DTtp hình hộp CN, hình lập phương.
- Cho HS lên bảng viết công thức.
 Hoạt động 2 : Thực hành.
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Chồng gạch này có bao nhiêu viên gạch?
A. 6 viên B. 8 viên
C. 10 viên D. 12 viên
Bài tập2: Hình chữ nhật ABCD có diện tích 2400cm2. Tính diện tích tam giác MCD?
 A B
 15cm
 M
 25cm
 D C 
Bài tập3: (HSKG)
 Người ta đóng một thùng gỗ hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,6m, chiều rộng 1,2m, chiều cao 0,9m.
a) Tính diện tích gỗ để đóng chiếc thùng đó?
b) Tính tiền mua gỗ, biết cứ 2 m2 có giá 1005000 đồng. 
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- HS trình bày.
- HS nêu cách tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
- HS lên bảng viết công thức tính DTxq, DTtp hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
* Sxq = chu vi đáy x chiều cao
* Stp = Sxq + S2 đáy
Hình lập phương : Sxq = S1mặt x 4
 Stp = S1mặt x 6.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Đáp án: Khoanh vào C. 
Lời giải:
 Chiều rộng hình chữ nhật ABCD là:
 25 + 15 = 40 (cm)
 Chiều dài hình chữ nhật ABCD là:
 2400 : 40 = 60 (cm)
 Diện tích tam giác MCD là:
 25 x 60 : 2 = 7500 (cm2)
 Đáp số: 7500cm2
Lời giải:
Diện tích xung quanh của cái thùng là:
 (1,6 + 1,2) x 2 x 0,9 = 5,04 (m2)
Diện tích hai mặt đáy là:
 1,6 x 1,2 x 2 = 3,84 (m2)
 Diện tích toàn phần của cái thùng là: 
 5,04 + 3,84 = 8,88 (m2)
Số tiền mua gỗ hết là:
 1005000 : 2 x 8,88 = 4462200 (đồng)
	 Đáp số: 4462200 đồng
- HS chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu : Thực hành
LUYỆN TẬP VỀ NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 BẰNG QUAN HỆ TỪ.
I. Mục tiêu.
- Củng cố cho HS những kiến thức về nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Rèn cho học sinh kĩ năng làm bài tập thành thạo.
- Giáo dục học sinh ý thức ham học bộ môn.
II.Chuẩn bị : 
 Nội dung ôn tập.
III.Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả ngư ... hân.
-Lớp nhận xét.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
a) Ngày chưa tắt hẳn/ trăng đã lên rồi.
b)Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng bồng lên rực rỡ.
-Nếu lược bỏ thì 2 vế câu không có quan hệ chặt chẽ với nhau, câu không hoàn chỉnh
-HS nêu.
-HS chép lời giải đúng vào vở.
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b)Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra đồng.
c)Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao bấy nhiêu.
-Nghe.
Tiết 3,4: Tin học ( đ/ c Cường)
********************************************************************
Ngày soạn: 24/ 2/ 2013 
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu :
 -Biết tính diện tích , thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
-Bài tập 1a,b, 2.
II. Đồ dùng: Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài mới :
a, Giới thiệu - Ghi bài 
b, Luyện tập
Bài 1 :
-Cho HS đọc đề bài.
-Cho HS phân tích đề.
-Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
GV nhận xét, sửa.
Bài 2 :
-ChoHS đọc bài.
GV nhận xét, sửa.
-Chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
-Nhắc lại tên bài học.
-HS đọc đề, nêu yêu cầu.
Bài giải
1m=10dm ; 50cm = 5dm ; 60cm = 6 dm
Diện tích kính xung quanh bể cá là :
(10+5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
Diện tích kính mặt đáy bể cá là :
10 x 5 = 50 (dm2)
Diện tích kính làm bể cá là :
180 + 50 = 230(dm2)
Thể tích của bể cá là :
50 x 6 = 300(dm2) = 300 lít
Thể tích nước trong bể là :
300 : 4 x 3 = 225(lít)
 Đáp số : a)230dm2
 b)200dm2 ; 225lít
-HS đọc bài, nêu yêu cầu.
-HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng .
 Bài giải
Diện tích xung quanh hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2)
Diện tích toàn phần hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 6 = 13,5(m2)
Thể tích hình lập phương là :
1,5 x 1,5 x 1,5 = 3,375(m3)
 Đáp số : a) 9m2 ; b) 13,5m2
 c) 3,375m3
-HS theo dõi.
Tiết 2: Thể dục ( đ/ c Cường )
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
I. Yêu cầu:
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Chuẩn bị: 
 bảng phụ cho học sinh lập dàn ý.
II. Các hoạt động dạy – học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần gũi.
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài tập 1:
a) Chọn đề bài:
- Mời 1 học sinh đọc 5 đề bài trong SGK.
- GV : Các em cần chọn đề văn đã cho 1 đề phù hợp với mình. Có thể chọn tả quyển sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 (hoặc chiếc đồng hồ báo thức); có thể chọn tả đồ vật trong nhà em yêu thích (cái ti vi, bếp ga, giá sách, lọ hoa, bàn học) ...
 b) Lập dàn ý: 
- Mời 1 học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
- Mời học sinh nói đề bài mình chọn.
- YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết dàn ý ra giấy nháp. GV phát bảng phụ cho học sinh làm.
- YC học sinh làm bảng phụ dán lên bảng lớp. GV cùng học sinh nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý. 
- YC học sinh tự sửa bài, giáo viên nhắc : dàn ý trên là của bạn, các em cần sửa theo ý của riêng mình, không bắt chước.
- Mời vài học sinh đọc dàn ý của mình.
Bài tập 2: Mời học sinh đọc yêu cầu bài và gợi ý 2.
- YC học sinh dựa vào dàn ý đã lập, trình bày miệng bài văn tả đồ vật của mình.
- Gv nhận xét về cách chọn đồ vật để tả, cách sắp xếp các phần trong dàn ý, cách trình bày.
- YC cả lớp chọn người trình bày hay nhất. .
3. Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs có dàn ý hay đọc cho cả lớp nghe.
- HS đọc.
Bài tập 1: Lập dàn ý miêu tả một trong các đồ vật sau đây:
a) Quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai.
b) Cái đồng hồ báo thức.
c) Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích.
d) Một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
e) Một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát.
- học sinh đọc gợi ý 1 trong SGK.
-Học sinh nói đề bài mình chọn.
- Vài học sinh đọc.
Bài tập 2 Tập nói trong nhóm, nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- HS tập nói trong nhóm.
- Đại diện nhóm nói trước lớp theo dàn ý đã lập:
- Cả lớp cùng GV nhận xét, chọn người trình bày hay nhất.
-thực hiện theo yêu cầu của GV.
Tiết 4: Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I.Mục tiêu:
 - Xét thi đua trong tuần.
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình.
 - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II . Chuẩn bị :
 Gv : Chuẩn bị nội dung sinh hoạt .
 Hs : Các tổ trưởng cộng điểm tổ mình để báo cáo cho Gv .
III . Nội dung :
1 . Các tổ báo cáo điểm thi đua sau một tuần học tập .
2 . Đánh giá kết quả học tập của học sinh qua một tuần :
 - Sau một tuần học tập những học sinh học tập chăm chỉ , đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ , đi học đều , tích cực tham gia phát biểu ý kiến : 
 -Những hS nói chuyện nhiều trong giờ học, thụ động, không tham gia phát biểu ý kiến. 
3 . Tuyên dương khen thưởng , nhắc nhở học sinh :
 - Học sinh tuyên dương : 
- Học sinh cần nhắc nhở : 
4. Triển khai kế hoạch tuần 25:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 25.
 	 - Tiếp tục duy trì SS, tỉ lệ chuyên cần, nề nếp ra vào lớp, nghỉ học phải xin phép.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp. 
- Tiếp tục rèn : giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
3. Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần tới.
Tiết 5: Tiếng Anh( đ/c Học )
Tiết 6: Thể dục ( đ/c Cường )
Tiết 7: Kĩ thuật ( đ/c Thu )
a) Mở bài:
- Em tả cái đồng hồ báo thức ba tặng em nhân ngày sinh nhật.
b) Thân bài:
- Chiếc đồng hồ rất xinh. Vỏ nhựa màu đỏ tươi, chiếc vòng nhỏ để cầm nhỏ màu vàng.
- Đồng hồ có 3 kim, kim giờ to màu đỏ, kim phút gầy màu xanh, kim giây mảnh, dài màu tím.
- Một góc nhỏ trong mặt đồng hồ gắn hình một chú gấu bé xíu, rất ngộ.
- Đồng hồ chạy bằng pin, các nút điều chỉnh phía sau rất dễ sử dụng.
- Tiếng chạy của đồng hồ rất êm, khi báo thức thì giòn giã, vui tai. Đồng hồ giúp em không bao giờ đi học muộn.
c) Kết bài:
- Em rất thích chiếc đồng hồ này và cảm thấy không thể thiếu người bạn luôn nhắc nhở em không bỏ phí thời gian
Kể chuyện
Luyện kể chuyện: ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG.
I.Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, nhớ và kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị: 
Tranh minh hoạ truyện .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ:
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
Giáo viên gọi 1 – 2 học sinh kể lại chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia đã thể hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử.
2.Bài mới: 
a, Giới thiệu
b, Các hoạt động
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
Giáo viên kể chuyện lần 1.
Giáo viên kể lần 2 lần 3.
Giáo viên viết một số từ khó lên bảng. Yêu cầu học sinh đọc chú giải.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
Yêu cầu 1:
Giáo viên góp ý, bổ sung nhanh cho học sinh.
Yêu cầu học sinh chia nhóm nhỏ tập kể từng đoạn câu chuyện và trao đổi ý nghĩa của câu chuyện.
Yêu cầu 2, 3:
Giáo viên mời đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh và lời thuyết minh tranh.
Giáo viên nhận xét, tính điểm thi đua cho từng nhóm.
Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày xong cần nói rõ ông Nguyễn Khoa Đăng đã mưu trí như thế nào? Ông trừng trị bọn cướp đường tài tình như thế nào?
3. Củng cố.
Tuyên dương.
- Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện theo lời của 1 nhân vật (tự chọn).
Nhận xét tiết học. 
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nghe kể và quan sát từng tranh minh hoạ trong sách giáo khoa.
1 học sinh đọc từ ngữ chú giải: truông, sào huyệt, phục binh.
1 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh quan sát tranh và lời gợi ý dựa tranh và 4 học sinh tiếp nối nhau nói vắn tắt 4 đoạn của chuyện.
Học sinh chia thành nhóm tập kể chuyện cho nhau nghe. Sau đó các cụm từ trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
Học sinh đọc yêu cầu 2, 3 của đề bài.
Các nhóm cử đại diện thi kể chuyện.
Cả lớp nhận xét.
Các nhóm phát biểu ý kiến.
Vd: Ông Nguyễn Khoa Đăng mưu trí khi phát triển ra kẻ cắp bằng cách bỏ đồng tiền vào nước để xem có váng dầu không. Mưu kế trừng trị bọn cướp đường của ông là làm cho bọn chúng bất ngờ và không ngờ chính chúng đã khiêng các võ sĩ tiêu diệt chúng về tận sào huyệt.
Cả lớp bình chọn người kể chuyện hay nhất.
Sinh hoạt
SINH HOẠT LỚP TUẦN 24
I.Mục tiêu:
 - Xét thi đua trong tuần.
 - HS thấy được ưu, khuyết điểm và phấn đấu làm tốt nhiệm vụ học tập của mình.
 - Biết được phương hướng hoạt động của tuần tới.
II. Nội dung sinh hoạt:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần 
Giáo viên phát biểu ý kiến.
+ Nề nếp: Ổn định nề nếp sau tết .Đi học chuyên cần , ra vào lớp đúng giờ, duy trì sinh hoạt 15 phút đầu giờ.
+ Vệ sinh: Sạch sẽ kịp thời nơi quy định, chú ý giữ vệ sinh cá nhân .
+ Học tập: Các em có ý thức học tập tốt, hăng hái phát biểu xây dựng bài, ý thức học tập được nâng cao.
- Hoàn thành bài tập trong tết, một số làm bài mang tính đối phó. 
+Nêu phương hướng hoạt động cho tuần 25: 
+Chú ý giữ gìn vở sạch chữ đẹp, viết bài đầy đủ. 
+ Tăng cường kiểm tra ôn tập các kiến thức đã học, đặc biệt là môn toán, chuẩn bị t ôts cho thi lần 3.
+ Chăm sóc bồn hoa. lớp đẹp.
 - Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần qua.
Cả lớp bổ sung , đánh giá.
Từng tổ trưởng báo cáo thi đua của tổ theo biểu điểm và nhận xét tổ mình.
Rút kinh nghiệm của tổ.
Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần ( lớp bình chọn).
HDTH
 Luyện viết: TỤC LỆ XƯA CỦA NGƯỜI Ê-ĐÊ
I/ Mục tiêu:
- Luyện viết lại đoạn 1 bài viết: Luật tục xưa của người Ê-đê.
- Viết đúng các chữ thường mắc lỗi .
- Rút kinh nghiệm khi viết bài.
II/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Hướng dẫn luyện viết:
Hoạt động 1: Luyện viết bài
- Gọi một số em đọc lại đoạn 1 bài viết: Luật tục xưa của người Ê-đê.
- Yc nêu cách trình bày 
- Gv đọc lại bài viết.
- GVđọc lần lượt từng câu.HS nghe viết bài.
Hoạt động 2: Kiểm tra và chữa lỗi
- YC Hs trong cùng bàn đổi vở cho nhau để KT .
- Chữa lỗi vào cuối bài.
- GV chấm bài. Nhận xét kết quả về chữ viết và cách trình bày.
2/ Nhận xét tiết học .
- Nhắc nhở về nhà tiếp tục chữa lỗi.
- luyện viết thêm ở nhà.
- 2-3 HS đọc lại bài.
- Nghe viết bài vào vở.
- Kiểm tra bài bạn .
- Chữa lỗi
- Lắng nghe GV nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nghe nhận xét và chữa bài vàovở.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 lop 5(2).doc