I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô.
2. Kĩ năng: Hs đọc diễn cảm, trôi chảy bài văn. Nêu được ý nghĩa của bài.
3. Thái độ: Giáo dục hs yêu quý bạn bè, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa
III. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 29 Ngày soạn : Ngày giảng:. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Thể dục Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Tập đọc MỘT VỤ ĐẮM TÀU I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs đọc trôi chảy và lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hy sinh cao thượng của Ma-ri-ô. 2. Kĩ năng: Hs đọc diễn cảm, trôi chảy bài văn. Nêu được ý nghĩa của bài. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu quý bạn bè, giúp đỡ nhau khi gặp hoạn nạn khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu hỏi về bài. B. Bài mới: 1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc: - Mời 1 HS khá đọc. - Chia đoạn, cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Hs nêu từ khó, đọc cá nhân, đồng thanh. - Hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 1 hs nêu chú giải, gv nhắc lại. - Cho HS đọc đoạn trong nhóm. b)Tìm hiểu bài: - Hs đọc thầm và trả lời lần lượt câu hỏi trong SGK, kết hợp giải nghĩa từ. 1.Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta? 2.Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi bạn bị thương? 3.Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé? 4.Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật chính trong chuyện? - Giáo viên nhận xét, rút ra ý nghĩa của bài; Y/c hs nhắc lại. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Một hs đọc lại bài. - Gv hướng dẫn hs luyện đọc một đoạn. Hs luyện đọc và thi đọc. - Thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau - 2 hs đọc bài - Nghe. - 1 hs đọc - Đọc nối tiếp đoạn - Đọc từ khó - Đọc lần 2. - Hs nêu chú giải - Đọc nhóm - Trả lời - Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ hang. Giu-li-ét-ta: đang trên đường về nhà, gặp lại bố mẹ. - Thấy Ma-ri-ô bị song lớn ập tới, xô cậu ngã dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau máu trên trán bạn, - Trả lời - Trả lời - Nêu lại - 1 hs đọc - Luyện đọc và thi đọc - Nghe Tiết 4: Toán: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết xác định phân số; biết so sánh, sắp xép các phân số theo thứ tự. 2. Kĩ năng: Hs thực hiện được các bài tập theo yêu cầu. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy học: - VBT, Giáo án. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - Cho HS nêu cách quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khác mẫu số. B. Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. HD luyện tập Bài tập 1 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm vào SGK. - Mời 1 số HS trình bày. * Kết quả: Khoanh vào D. - Cả lớp và GV nhận xét Bài tập 2 - Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào SGK. - Mời 1 số HS trình bày. * Kết quả: Khoanh vào B. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 - Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 - So sánh các phân số. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 hs nêu - Nghe. - Hs làm bài và trình bày - 1 hs nêu yêu cầu - 1 hs làm bài - Hs nêu yêu cầu và làm bài * Kết quả: =;; phân số = - 1 hs nêu yêu cầu và trình bày - Hs làm và trình bày * Kết quả: a) 6 ; 2 ; 23 11 3 33 b) 9 ; 8 ; 8 8 9 11 - Ghi nhớ Tiết 5: Đạo đức: EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC (tiết 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu, đơn giản về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức này. 2. Kĩ năng: Kể được một số việc làm của các cơ quan Liên Hợp Quốc ở Việt Nam hoặc ở các địa phương. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc tại nước ta. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, VBT. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 13. - Gvnx, ghi điểm. B. Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng viên (bài tập 2, SGK) - Một số HS thay nhau đóng vai phóng viên để tiến hành phỏng vấn các bạn trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ chức Liên Hợp Quốc. *Ví dụ: + Liên Hợp Quốc được thành lập khi nào? + Trụ sở LHQ đóng ở đâu? + VN đã trở thành thành viên của LHQ từ khi nào? + Bạn hãy kể tên một cơ quan của LHQ ở Việt Nam mà bạn biết? + Bạn hãy kêt một việc làm của LHQ mang lại lợi íchcho trẻ em? + Bạn hãy kể một hoạt động của cơ quan LHQ ở VN hoặc ở địa phương mà bạn biết? + 3.Hoạt động 2: Làm BT5 – SGK (12’) - Em cần làm gì để thể hiện sự tôn trọng LHQ? - GV yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh, bài báo, về Liên Hợp Quốc đã sưu tầm được theo tổ. - Cả lớp xem nghe giới thiệu và trao đổi. - GV nhận xét, khen các nhóm đã sưu tầm được nhiều tư liệu hay - Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ. 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài học. - 2 hs nêu - Nghe. - 1 số hs lên đóng vai trước lớp - Hs nối tiếp trả lời - Trả lời - Hs trưng bày tranh ảnh báo về Liên Hợp Quốc theo tổ - 2 hs đọc nội dung ghi nhớ - Nghe. Ngày soạn: Ngày giảng: . Tiết 1: Toán: ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách đọc, viết số thập phân và so sánh các số thập phân. 2. Kĩ năng: Hs thực hiện bài tập SGK theo y/c. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính chính xác, khoa học, cẩn thận. II.Đồ dùng dạy học: - SGK, Giáo án. II.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - Cho HS nêu cách so sánh số thập phân. B. Bài mới: 1. GT bài: - Gtb, ghi bảng đầu bài. - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Luyện tập: Bài tập 1 - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. - Mời 1 số HS trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vở. - Mời 2 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào nháp. - Mời HS nêu kết quả và giải thích. - Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 hs nêu trước lớp. - Nghe - HS làm bài theo hướng dẫn của GV. - 1 hs nêu yêu cầu - 1 hs trình bày * Kết quả: a) 8,65 ; b) 72, 493 ; c) 0,04 - 1 hs nêu cách làm và trình bày * Kết quả: 74,60 ; 284,30 ; 401,25 104,00 - 1 hs nêu y/c - Hs làm nháp và lên trình bày * Kết quả: a) 0,3; 0,03 ; 4,25 ; 2,002 b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5 - Hs trình bày * Kết quả: 78,6 > 78,59 9,478 < 9,48 28,300 = 28,3 0,916 > 0,906 - Ghi nhớ Tiết 2: Chính tả (nhớ – viết): ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhớ-viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài Đất nước. - Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT 2, BT 3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đó. 2. Kĩ năng: Hs nhớ và viết được bài theo yêu cầu; làm được các BT. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng daỵ học: - Ba tờ phiếu kẻ bảng phân loại để học sinh làm bài tập 2. - Bút dạ, bảng nhóm. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài. B. Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nhớ – viết: - Mời 1-2 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi nhớ. - GV nhắc HS chú ý những từ khó, dễ viết sai - Nêu nội dung chính của bài thơ? - GV hướng dẫn HS cách trình bày bài: + Bài gồm mấy khổ thơ? + Trình bày các dòng thơ như thế nào? + Những chữ nào phải viết hoa? - HS tự nhớ và viết bài. - Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài. - GV thu một số bài để chấm. - GV nhận xét. 3. HD hs làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV cho HS làm bài. Gạch dưới những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó. - GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên bảng lớp. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng. Bài tập 3: - Mời một HS nêu yêu cầu. - GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 7. - Mời đại diện một số nhóm trình bày. - Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến. 3.Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai - 1, 2 hs nhắc lại - Nghe. - HS nhẩm lại bài. - HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày. - HS viết bài. - HS soát bài. - HS còn lại đổi vở soát lỗi - 1 hs nêu yêu cầu và cả lớp làm bài *Lời giải: a) Các cụm từ: - Chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động. - Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động. - Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí Minh. b) NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên người. - 1 hs nêu yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày *Lời giải: Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng - Nghe Tiết 3: Luyện từ và câu: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2(; sửa được dấu câu cho đúng (BT3). 2. Kĩ năng: Hs thực hiện theo y/c bài tập. 3. Thái độ: Giáo dục hs có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KT bài cũ: - GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kì giữa học kì II (phần LTVC). B. Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: ... Mời một số học sinh trình bày. - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải: Các dấu cần điền lần lượt là: (!) , (?), (!), (!), (.), (!), (.), (?), (!), (!), (!), (?), (!), (.), (.) Bài tập 2 (10’) - Mời 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi. - GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem đó là câu kể, câu hỏi , câu cảm, câu khiến. Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại, nói rõ vì sao em sửa như vậy. - GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm. - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. - HS khác nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại lời giải đúng. *Lời giải: - Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu. - Câu 4: Chà! - Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à? - Câu 6: Giỏi thật đấy! - Câu 7: Không! - Câu 8: Tớ không có anh tớ giặt giúp. - Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí – thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam. Bài tập 3 (8’) - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với những dấu câu nào? - Cho HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng nhóm. - Mời một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. *VD về lời giải: a) Chị mở cửa sổ giúp em với! b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi thăm ông bà? c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời! d) Ôi, búp bê đẹp quá! 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 1 hs làm bài trên bảng. - Nghe - 1 hs đọc yc bài tập - Hs trình bày - 1 hs đọc yc bài tập . - Trao đổi nhóm và trình bày - 1 hs nêu yêu cầu - Hs làm bài và nêu - Ghi nhớ Tiết 4: Thể dục Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 5: Khoa học SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hs biết chim là động vật đẻ trứng. 2. Kĩ năng: Hs biết sự sinh sản của chim, thực hiện làm các BT theo y/c. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích tìm hiểu khoa học, yêu quý các loài chim... 4. TCTV cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 118, 119 SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (5’) - Gọi hs trả lời câu hỏi về nội dung bài trước . B. Bài mới: 1. GT bài: (3’) - GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng. 2. Các hoạt động: * HĐ 1: Quan sát (10’) - Bước 1: Làm việc theo cặp. - Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời các câu hỏi: + So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2. + Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c, 2d? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 186. * HĐ 2: Thảo luận (12’) - Bước 1: Làm việctheo nhóm 7 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các câu hỏi: + Bạn biết gì về những con chim non, gà con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được chưa? Tại sao? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Mời đại diện một số nhóm trình bày. + Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + GV nhận xét, kết luận: SGV trang 187. 3.Củng cố, dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học. - Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - 2 hs trả lời - Nghe - Hs thảo luận theo nhóm và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát và thảo luận - Đại diện nhóm báo cáo. - Nghe Ngày soạn: 29/3/2011 Ngày giảng: Tiết 1: Toán ÔN TẬP VỀ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG (tiếp theo) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh biết: + Viết số đo độ dài và số đo khối lượng dưới dạng số thập phân. + Biết mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đo khối lượng thông dụng. 2. Kĩ năng: Hs làm và thực hiện các bài tập trong SGK. 3. Thái độ: Giáo dục hs tính toán cẩn thận. 4. TCTV cho học sinh. II.Đồ dùng dạy học: - VBT, Giáo án. II.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (5’) - Cho HS nêu bảng đơn vị đo độ dài, đo khối lượng và nêu mối quan hệ giữa một số đơn vị đo độ dài và đơn vị đo khối lượng thông dụng. B. Bài mới: 1. GT bài: (3’) - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2. Luyện tập: Bài tập 1 (7’) - Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS làm bài theo nhóm 2. GV cho 3 nhóm làm vào bảng nhóm. - Mời 3 nhóm treo bảng nhóm lên bảng và trình bày. * Kết quả: a) 4,382 km;2,079m ;0,7 km b) 7,4 m; 5,09 m ; 5,075 m - Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 (8’) Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Cho HS làm vào bảng con. - Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: a) 2,35 kg ; 1,065 kg b) 8,76 tấn ; 2,077 tấn Bài tập 3 (7’) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào vở. - Mời 3 HS lên bảng chữa bài. - Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: 0,5 m = 50 cm 0,075 km = 75 m 0,064 kg = 64 g 0,08 tấn = 80 kg • Bài tập 4 (6’) - Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào nháp, đổi chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. * Kết quả: 3576 m = 3,576 km 53 cm = 0,53 cm 5360 kg = 5,36 tấn d) 657 g = 0,657 kg 3.Củng cố, dặn dò: (4’) - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 1 hs nêu trước lớp - Nghe - 1 hs nêu yêu cầu - Các nhóm trình bày - Hs nêu yêu cầu và làm bài - 1 hs nêu cách làm và trình bày - Hs làm và trình bày - Ghi nhớ Tiết 2: Mĩ Thuật Giáo viên bộ môn soạn giảng. Tiết 3: Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối; nhận biết và sửa được lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. 2. Kĩ năng: Hs biết nhận xét và viết lại được đoạn văn hay hơn. 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích thiên nhiên. 4. TCTV cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. III. Các hoạt động dạy-học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: (5’) - HS đọc màn kịch Giu-li-ét-ta hoặc Ma-ri-ô đã được viết lại. B. Bài mới: 1. GT bài: (3’) - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2.Nhận xét về kết quả làm bài của HS: (7’) - GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: - Những ưu điểm chính: - Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. GV trả bài cho từng học sinh. 3.Hướng dẫn HS chữa bài: (15’) a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng - Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài: - HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi. - Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. - GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. d)HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại. 4. Củng cố - dặn dò: (5’) - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài sau. - 1 hs đọc trước lớp. - Nghe. - HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. - HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa lại. - HS trao đổi, thảo luận. - HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. - Một số HS trình bày. - Nghe Tiết 4: Địa lí CHÂU ĐẠI DƯƠNG VÀ CHÂU NAM CỰC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Xác định được vị trí địa lí, giới hạn và một số đặc điểm nổi bật của Châu Đại Dương, châu Nam Cực. + Châu Đại Dương nằm ở bán cầu Nam gồm lục địa Ôxtrâylia và các đảo, quần đảo ở trung tâm và tây nam Thái Bình Dương. + Châu Nam Cực nằm ở vùng địa cực. + Đặc điểm của Ôxtrâylia: khí hậu khô hạn, thực vật, động vật độc đáo. + Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới. - Sử dụng quả Địa cầu để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn, lãnh thổ châu Đại Dương, châu Nam Cực. - Nêu được một số đặc điểm về dân cư, hoạt động sản xuất của châu Đại Dương: + Châu lục có số dân ít nhất trong các châu lục. + Nổi tiếng thế giới về xuất khẩu lông cừu, len, thịt bò và sữa; phát triển công nghiệp năng lượng, khai khoáng, luyện kim... 2. Kĩ năng: Hs nêu được sự khác biệt của tự nhiên giữa phần lục địa Ôxtrâylia với các đảo, quần đảo... 3. Thái độ: Giáo dục hs yêu thích môn học. 4. TCTV cho học sinh. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực, quả địa cầu. - Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và châu Nam Cực. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. KTBC: - Nêu đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ? Nêu phần ghi nhớ. B Bài mới: 1. GT bài: - GV nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) *Châu Đại Dương: a) Vị trí địa lí và giới hạn: - HS dựa vào bản đồ, lược đồ và kênh chữ trong SGK, trả lời câu hỏi: + Châu Đại Dương gồm những phần đất nào? + Cho biết lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu Nam hay bán cầu Bắc? + Đọc tên và chỉ vị trí một số đảo, quần đảo thuộc châu Đại Dương? - HS trả lời và chỉ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên bản đồ. - GV giới thiệu vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương trên quả Địa cầu. 3.Hoạt động 2: (Làm việc nhóm ) b) Đặc điểm tự nhiên: - GV phát phiếu học tập, HS dựa vào tranh ảnh, SGK để hoàn thành bảng trong phiếu. - Mời đại diện một số nhóm trình bày KQ thảo luận. - Cả lớp và GV nhận xét. 4.Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) c) Dân cư và hoạt động kinh tế: - GV hỏi: +Về số dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã học? +Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau? +Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a? 5.Hoạt động 4: (Làm việc theo nhóm) *Châu Nam Cực: - HS thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi: + Cho biết vị trí địa lí của châu Nam Cực? + Nêu đặc điểm tự nhiên tiêu biểu của châu NC? + Vì sao CNC không có dân cư sinh sống TX? - HS trình bày, GV nhận xét, kết luận (SGV-144). 6.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 2 hs nêu - Nghe - Hs đọc sgk và thảo luận trả lời - HS thảo luận nhóm 7 theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS nhận xét. - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi của gv - Ghi nhớ Tiết 5: Sinh hoạt lớp
Tài liệu đính kèm: