Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 đến tuần 10

Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 đến tuần 10

I. Mục tiêu:

¬1/ KT,KN:

- Đọc lưu loat, rành mạch; diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.

- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( TL được các câu hỏi 1,2,4)

2/ TĐ : Thích tìm hiểu và khám phá về rừng.

II. Chuẩn bị

- Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 

docx 101 trang Người đăng huong21 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp khối 5 - Tuần 8 đến tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8
Thứ hai ngày .. tháng . năm 20.
Tập đọc:
KÌ DIỆU RỪNG XANH
I. Mục tiêu:
1/ KT,KN:
- Đọc lưu loat, rành mạch; diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng.
- Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng. ( TL được các câu hỏi 1,2,4)
2/ TĐ : Thích tìm hiểu và khám phá về rừng.
II. Chuẩn bị
Truyện, tranh, ảnh về vẻ đẹp của rừng
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
- 2 HS đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động 2: Luyện đọc:10-12’ 
 - 1 HS đọc.
- GV chia đoạn: 3 đoạn
 - HS đọc đoạn nối tiếp ( 2 lần).
.- Luyện đọc các từ ngữ: loanh quanh, lúp 
+ Đọc từ khó.
xúp, sặc sỡ, mải miết
+ HS đọc chú giải, giải nghĩa từ.
- Đọc theo nhóm 2.
- 2 HS đọc cả bài.
 GV đọc diễn cảm lại toàn bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu bài: 8-10’
Những cây nấm rừng đã khiến các bạn trẻ có những liên tưởng thú vị gì?
HS đọc các đoạn văn và trả lời câu hỏi.
*Như một thành phố nấm,mỗi tay nấm như một toà kiến trúc tân kì.Tg tưởng mình như người khổng lồ đi lạc vào kinh đô của một vương quốc tí hon...
Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật đẹp thêm ntn?
*Cảnh vật trong rừng trở nên đẹp thêm, vẻ đẹp lãng mạn trần bí.
 Những muôn thú trong rừng được miêu tả ntn?
 Vì sao rừng khộp được gọi là “Giang sơn vàng rợi?”
+vàng rợi :Màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều khắp.
*Những con vựon bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những con mang vàng đang ăn cỏ non,những chiếc chân vàng dẫm lên thảm lá vàng.
* (Dành cho HSKG).Vì có sự hoà quỵện của rất nhiều màu vàng trong 1 không gian rộng lớn:thảm lá vàng,lá vàng, sắc nắng... 
Hoạt động 4: Đọc diễn cảm: 7-8’
- GV hướng dẫn giọng đọc đoạn1.
- GV viết đoạn văn cần luyện lên bảng phụ và hướng dẫn HS cách đọc.
- GV đọc mẫu đoạn văn một lần.
 - HS luyện đọc diễn cảm. 
- Thi đọc diễn cảm. 
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’ 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Toán
SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU
I. Mục tiêu:
1/KT,KN: Biết:
Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phõn thì giá trị của số thập phân không thay đổi. 
2/TĐ : Yêu thích môn toán
II.Chuẩn bị:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2. Phát hiện đặc điểm của số thập phân khi viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 (nếu có) ở tần cùng bên phải của số thập phân đó: 12-14’
2HS lên làm BT1,3
a) GVHD HS tự giải quyết cách chuyển đổi trong các VD của bài học để nhận ra rằng: 
0,9 = 0,90 0,90 = 0,900 
0,90 = 0,9 0,900 = 0,90
Theo dõi và ghi vở
b) GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ minh họa cho các nhận xét đã nêu ở trên.
8,75 = 8,750; 8,750 = 8,7500; 
8,7500 = 8,750 ; 8,750 = 8,75 ... 
12 = 12,0 ; 12,0 = 12,00; 
12,00 = 12,0 ; 12,0 = 12 ...
Chú ý: Số tự nhiên (Chẳng hạn 12) được coi là số thập phân đặc biệt (có phần thập phân là 0 hoặc 00 ...)
12 = 12,0 = 12,00
HĐ 3. Thực hành : 15-17’
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. 
HS tự làm các bài tập rồi chữa bài.
Bài 1: 
(không thể bỏ chữ số 0 ở hàng phần mười). 
- Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
35,020 = 35,02 
3,0400 = 3,040 = 3,04. 
 viết ở dạng gọn nhất:3,0400 = 3,04
Bài 2: HS tự làm bài rỗi chữa bài. 
-Bài 2:HS tự làm bài rỗi chữa bài.
kết quả của phần a) là : 
5,612; 17,200; 480,590.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi trả lời (miệng). 
- Bài 3: Dành cho HSKG
- Các bạn Lan và Mỹ viết đúng vì : 
0,100 = = ; 0,100 = = và 0,100 = 0,1 = .
- Bạn Hùng viết sai vì đã viết: 0,100 = nhưng thực ra 0,100 = .
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Nhắc lại kiến thức cơ bản.
- Về nhà xem lại bài
Lịch sử: XOÂ VIEÁT NGHEÄ - TÓNH
I.Mục tiêu:
1/KT,KN: 
Kể được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
 Ngày 12/9/1930 hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ - Tĩnh.
Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã :
 + Trong những năm 1930 – 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ - Tĩnh nhân dân dành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
 + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xóa bỏ.
 + Các phong tục lạc hậu bị xóa bỏ.
2/TĐ : Khâm phục tinh thần dũng cảm, yêu nước của nhân dân Nghệ - Tĩnh
II. Chuẩn bị
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ;4-5’ 
2.Bi mới:
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’: 
HĐ 2:Làm việc nhĩm: 8-10’’
- 2HS trả lời
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam, yêu cầu HS tìm và chỉ vị trí 2 tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh. 
 Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào cách mạng Việt Nam những năm 1930-1931. Nghệ-Tĩnh là tên viết tắt của 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây, ngày 12-9-1930 đã diễn ra cuộc biểu tình lớn, đi đầu cho phong trào đấu tranh của nhân dân ta.
- 1 HS lên bảng chỉ, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
Dựa vào tranh minh hoạ và nội dung SGK, em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An.
- HS làm việc theo cặp, 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc SGK và thuat lại cho nhau nghe
- 3 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
 Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 đã cho thấy tinh thần đấu tranh của nhân dân Nghệ An-Hà Tĩnh như thế nào? 
+ Nhân dân có tinh thần đấu tranh cao, quyết tâm đánh đuổi thực dân Pháp và bè lũ tay sai. Cho dù chúng đã đàn áp dã man, dùng máy bay ném bom, nhiều người bị chết, người bị thương nhưng không thể lung lạc ý chí chiến đấu của nhân dân.
Hoat động 3:Làm việc cả lớp : 8-9’
Khi sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp người nông dân có ruộng đất không? Họ phải cày ruộng cho ai?
HS quan sát hình minh hoạ 2 SGK
 + Sống dưới ách đô hộ của thực dân Pháp, người nông dân không có ruộng, họ phải cày thuê, cuốc mướn cho địa chủ, thực dân hay bỏ làng đi làm việc khác. 
GV kết luận: Năm 1930-1931, ở những nơi nhân dân giành chính quyền cách mạng, ruộng đất của địa chủ bị tịch thu chia cho nông dân. Ngoài điểm mới này, chính quyền Xô Viết Nghệ-Tĩnh còn tạo cho làng quê 1 số nơi ở Nghệ-Tĩnh những điểm mới 
 Khi được sống dưới chính quyền Xô viết, người dân có cảm nghĩ gì?
 + Ai cũng cảm thấy phấn khởi, thoát khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn xóm.
Hoat động 4:Làm việc theo nhĩm : 4-5’
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng trao đổi và nêu ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ-Tĩnh.(câu gợi ý: phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh nói lên điều gì vể tinh thần chiến đấu và khả năng làm cách mạng của nhân dân ta? Phong trào có tác động gì đối với phong trào cả nước?) 
- Thảo luận nhĩm 4
+ Phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh cho thấy tinh thần dũng cảm của nhân dân ta, sự thành công bước đầu cho thấy nhân dân ta hoàn toàn có thể làm cách mạng thành công; phong trào Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã khích lệ, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3. Củng cố –dặn dò:1-2’
- GV đọc đoạn thơ cho HS nghe
- HS lắng nghe, sau đó nêu cảm nghĩ về đoạn thơ. 
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài cũ và chuẩn bị bài sau. 
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC
I.Mục tiêu:
1/KT,KN:
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.
Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
2/TĐ: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường.
II. Chuẩn bị:
- Các truyện gắn với chủ điểm Con người với thiên nhiên.(truyện đọc 5) 
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
 1HS kể chuyện
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’ 
Hoạt động 2: HD HS kể chuyện:27-29’’ 
a) HD HS tìm hiểu yêu cầu của đề ( 12-13’)
- 1 HS đọc yêu cầu đề.
- GV chép đề bài lên bảng.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hay được đọc nói về quan hệ của con người với thiên nhiên.
- 1 HS đọc phần gợi ý.
- Cho HS nói lên tên câu chuyện của mình.
- Một số HS trình bày trước lớp tên câu chuyện.HSKG kể được câu chuyện ngoài SGK
b) HD HS thực hành kể chuyện.( 16-18’)
- Cho HS kể chuyện trong nhóm.
- Các thành viên trong nhóm kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- Cho HS thi kể. 
- Đại diện các nhóm lên thi kể và trình bày ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét, khen những HS kể chuyện hay.
 Chúng ta phải làm gì để giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp ?
- Lớp nhận xét bạn kể.
* HSKG trả lời
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài tiếp.
Thứ ba ngày .. tháng ..năm 20.
Tập làm văn: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 ( Cảnh ở địa phương em)
I.Mục tiêu:
1/KT,KN: 
 - Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
2/TĐ: Yêu thích cảnh đẹp địa phương và có ý thức giữ gìn cảnh đẹp đó.
II. Chuẩn bị:
 - Bảng phụ tóm tắt những gợi ý.
- Bút dạ, 2 tờ giấy khổ thơ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1. Kiểm tra: 4-5’
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:1’
Hoạt động 2: HD HS luyện tập:27-29’ 
a) Hướng dẫn HS lập dàn ý. 
- GV nêu yêu cầu BT.
-HS đọc phần gợi ý.
- Đọc lại cácý đã ghi chép ở nhà.
- Cho HS làm bài. GV phát 2 tờ giấy khổ to cho 2 HS làm bài.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS làm bài vào giấy.
- Cho HS trình bày dàn ý.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Cho HS viết đoạn văn. 
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
- GV nhắc lại yêu cầu: Nhắc HS chọn 1 phần trong dàn ý; chuyển phần đã chọn thành đoạn văn hoàn chỉnh.
- HS viết đoạn văn.
- Cho HS trình bày.
- Một số HS viết đoạn văn mình viết.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen những HS viết tốt.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà làm tiếp (nếu chưa xong)
- Chuẩn bị bài tiếp.
Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu
1/KT,KN:
 Hiểu nghĩa của từ thiên nhiên (BT1); nắm được 1số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong 1số thành ngữ, tục ngữ (BT2); tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được ở mỗi ý a,b,c của BT3, BT4.
2/TĐ: Yêu thích sự p ... o dõi 
- Kết luận : Tình bạn không phải tự nhiên mà có. Chúng ta cần phải vun đắp, giữ gìn mới có được tình bạn. 
- HS thảo luận theo nhóm để thảo luận và đưa ra những việc đã làm và chưa làm được. Từ đó thống nhất những việc nên làm để có một tình bạn đẹp.
- HS lắng nghe 
* Hoạt động 4: Hát, kế chuyện, đọc thơ về chủ đề “Tình bạn” : 5-6’
- GV yêu cầu các nhóm chuẩn bị kết quả đã sưu tầm 
- GV tuyên đương các nhóm chuẩn bị tốt.
- Các nhóm lên kể chuyện, hát hay đọc thơ về “Tình bạn”.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét. 
3. Củng cố, dặn dò : 1-2’
- Chúng ta ai cũng có bạn bè. Ta cần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ nhau nhất là lúc khó khăn hoạn nạn. 
- Chuẩn bị đồ dùng đóng vai truyện “Sau đêm mưa” 
- Nhận xét tiết học. 
- HS lắng nghe 
Thứ năm ngày tháng năm 20
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA
Tiết 6
I. Mục tiêu:
1/ KT, KN :
- Tìm được từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, để thay thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5 mục a,b,c,d,,e)
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3 BT4).
 2/ TĐ : Yêu thích sự phong phú của TV.
II. Chuẩn bị :
- Bút dạ, một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng phân loại nghĩa của từ để HS làm việc theo nhóm.
- Bảng phụ để viết sẵn đoạn văn để HS luyện tập BT 2.
- Một vài trang từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’ 
Nêu MĐYC của tiết học 
HĐ 2: Hướng dẫn ôn tập.: 28-29’
a) Hướng dẫn HS làm BT 1.
* HS đọc yêu cầu đề 
Vì sao cần thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
-Vì các từ đó được dùng chưa chính xác.
- Phát phiếu cho 2 nhóm HS
- HS làm bài theo nhóm2..
-Trình bày kết quả.
Câu
Từ dùng không chính xác
Lí do (giải thích miệng)
Thay bằng từ đồng nghĩa.
Hoàng bê chén nước bảo ông uống.
bê (chén nước)
bảo (ông)
Chén nước nhẹ, không cần bê
Cháu bảo ông là thiếu lễ độ
Bưng
mời
Ông vò đầu Hoàng. 
"Cháu vừa thực hành xong BT rồi ông ạ!”
vò (đầu)
thực hành
 ( xong BT)
Vò là chà đi xát lại, làm cho rối hoặc cho sạch.( không thể hiện được tình cảm ông dành cho cháu)
Thực hành là chỉ chung việc áp dụng lí thuyết vào thực tế; không phù hợp với việc giaỉ quyết một nhiệm vụ cụ thể như giải BT.
xoa
làm
- GV nhận xét, chốt lại.
b) Hướng dẫn HS làm BT 2.
* Đọc yêu cầu của BT.
HS trung bình, yếu làm 3 từ, HSKG làm cả bài tập 2
( Cách tiến hành như BT 1)
Lời giải: no,chết,bại,đậu,bẹp.
c) Hướng dẫn HS làm BT 3:
-* Nêu yêu cầu của đề.
 Lưu ý HS: Mỗi em có thể đặt 2 câu, mỗi câu có thể chứa 1 từ đồng âm hoặc 1 câu có thể chứa 2 từ đồng âm.
- HS làm việc độc lập.
- Nối tiếp đọc câu của mình.
+ Giá:Giá tiền
+Giá:Giá để đồ vật.
d) Hướng dẫn HS làm BT 4
- HS đọc yêu cầu đề .
 Nhắc HS đặt câu đúng với những nghĩa đã cho của từ đánh.
HS đặt câu.
Cho HS trình bày.
- Lớp nhận xét.
- GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 1-2’
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm vào vở các BT 4, 5, chuẩn bị cho 2 tiết kiểm tra viết giữa HKI.
Toán : Luyện tập
.I.Mục tiêu:
1/ KT, KN : Biết : 
 - Cộng các số thập phân.
 - Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân. 
 - Giải bài toán có nội dung hình học
2/ TĐ : Yêu thích môn Toán
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 4-5’
2.Bài mới : 
HĐ 1:Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2: Thực hành : 28-30’
- 1HS lên làm BT3.
Bài 1: 
Bài 1: 
- GV vẽ sẵn bảng (như trong SGK) 
HS tự làm bài các bài tập rỗi chữa bài. 
HS tính giá tị của a+b; của b+a; sau đó so sánh các giá trị để thấy, chẳng hạn 5,7 + 6,24 = 6,24 + 5,7 = 11,94. 
Làm tương tự với các cột còn lại. 
HS nhận xét và nêu : “Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi” . Nhắc lại và viết vào vở a + b = b + a.
Bài 2: 
Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài.
a) 
+
 Thử lại: 
+
HS yếu, TB làm bài a & c ; HSKG làm thờm bài b & d
Bài 3: 
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài giải 
Chiều dài của hình chữ nhật là :
16,34 + 8,32 = 24,66 (m)
 Chu vi của hình chữ nhật là : 
 (24,66 + 16,34) x 2 = 82 (m)
Đáp số: 82m
Bài 4: GV gợi ý thờm cho HS làm bài. 
Bài 4: Dành cho HSHG.
Bài giải
Số mét vải cửa hàng đã bán trong hai tuần lễ là : 
414,78 + 525,22 = 840 (m)
Tổng số ngày trong hai tuần lễ là : 
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là : 
840 : 14 = 60 (m)
Đáp số : 60m
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Nhắc lại cách cộng 2 số thập phân.
LTVC
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
Thứ sáu ngày tháng năm 20
TẬP LÀM VĂN
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II 
Khoa học : ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE ( 2tiết)
 I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về :
1/KT, KN :
 - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS.
 II. Chuẩn bị :
 - Phiếu học tập cá nhân
 - Giấy khổ to, bút dạ, màu vẽ
 - Trò chơi: Ô chữ kì diệu.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Ho¹t ®éng cña thÇy
Ho¹t ®éng cña trß
Bài cũ : 4-5’
 Chúng ta cần làm gì để thực hiện ATGT?
 Tai nạn GT để lại những hậu quả ntn?
- GV nhận xét - Ghi điểm.
2 HS trả lời, lớp theo dõi và nhận xét.
2.Bài mới :
HĐ 1: Giới thiệu bài : 1’
HĐ 2:Ôn tập về con người : 8-10’
- Phát phiếu học tập cho cá nhân HS
- GV y/c HS nhận xét, sửa bài trên bảng
- HS tự hoàn thành phiếu học tập
- Yêu cầu HS đổi phiếu để chữa bài
1. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?
- Ở tuổi này, cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con trai hiện tượng xuất tinh.
2. Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?
4. Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ?
- GV nhận xét.
- Ở nữ giới cũng giống như nam giới, cơ thể phát triển nhanh và cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái xuất hiện kinh nguyệt.
- Vai trò của người phụ nữ chẳng khác gì nam giới, họ làm được tất cả mọi việc trong XH.
HĐ 3 : Cách phòng chống một số bệnh : (13-15’)
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo hình thức trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- HS chia nhóm.
- Các nhóm nhận đồ dùng học tập : giấy khổ to, bút dạ.
- Các nhóm trưởng bốc thăm lựa chọn 1 trong các bệnh đã học để vẽ sơ đồ về cách phòng chống bệnh : Bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, phòng tránh HIV/AIDS .
- Có thể yêu cầu các nhóm khác hỏi nhóm trình bày các câu hỏi về bệnh mà nhóm vẽ sơ đồ.
- Bệnh đó nguy hiểm ntn?
- Bệnh đó lây truyền bằng con đường nào?
- GV nhận xét hoạt động thảo luận của các nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
HĐ 4 : Trò chơi: Ô chữ kì diệu: 14-15’
- GV phổ biến luật chơi
- Nội dung ô chữ và gợi ý cho từng ô
1. 7 chữ cái: Nhờ có quá trình này mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ duy trì, kế tiếp. 
- SINH SẢN
2. 5 chữ cái: Đây là biểu trưng của nữ giới, do cơ quan sinh dục tạo ra.
- TRỨNG
3. 6 chữ cái: Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu: “... dậy thì vào khoảng từ 10 đến 15 tuổi”.
- CON GÁI
4. 10 chữ cái: Hiện tượng xuất hiện ở con gái khi đến tuổi dậy thì.
- KINH NGUYỆT
 5. 11 chữ cái: Đây là giai đoạn con người ở vào khoảng từ 20 đến 60 hoặc 65 tuổi
- TRƯỞNG THÀNH
6. 7 chữ cái: Từ thích hợp điền vào ô trống trong câu: “....dậy thì vào khoảng từ 13 đến 17 tuổi”
- CON TRAI
7. 9 chữ cái: Đây là tên gọi chung của các chất như: rượu, bia, thuốc lá, ma túy
8. 10 chữ cái: Hậu quả của việc này là mắc các bệnh về đường hô hấp.
- GÂY NGHIỆN
- HÚT THUỐC LÁ
9. 8 chữ cái: Đây là bệnh nguy hiểm lây qua đường tiêu hóa mà chúng ta vừa học
- VIÊM GAN A
10. 5 chữ cái: Tác nhân gây bệnh sốt xuất huyết
11. 8 chữ cái: Đây là việc chỉ có phụ nữ làm được
- VIRUT
- CHO CON BÚ
12. 7 chữ cái: Người mắc bệnh này có thể chết, nếu sống cũng sẽ bị di chứng như bại liệt, mất trí nhớ.
- VIÊM NÃO
13. 5 chữ cái: Điều mà pháp luật quy định, công nhận cho tất cả mọi người.
14. 11 chữ cái: Đây là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét.
- QUYỀN
- MUỖI ANÔPHEN
15. 10 chữ cái: Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên
- TUỔI DẬY THÌ
HĐ 5: Nhà tuyên truyền giỏi: 13-14’
GV cho HS vẽ tranh cổ động, tuyên truyền theo một trong các đề tài sau:
1. Vận động phòng tránh sử dụng các chất gây nghiện
2. Vận động phòng tránh xâm hại trẻ em
3. Vận động nói “không” với ma túy, rượu, bia, thuốc lá.
4. Vận động phòng tránh HIV/AIDS
5. Vận động thực hiện an toàn giao thông 
- GV theo dõi và nhận xét tranh vẽ của HS và cách trình bày ý tưởng.
3. Củng cố, dặn dò: (3phút):
- Gọi một số HS nhắc lại nội dung bài ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS vẽ - lên trình bày ý tưởng của mình.
- Vài HS nhắc lại.
Toán: TỔNG NHIỀU SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
1/ KT,KN : Biết :
 - Tính tổng nhiều số thập phân 
 - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân 
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất. 
 2/ TĐ : Yêu thích môn Toán
II.Chuẩn bị: 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ : 
2.Bài mới : 
HĐ 1 : Giới thiệu bài: 1’
HĐ 2 : HD HS tự tính tổng nhiều số thập phân : 9-10’
- 1HS lên làm BT3.
a) - GV nêu ví dụ (như trong SGK) rồi viết ở trên bảng một tổng các số thập phân: 
27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l)
Tự đặt tính
- Hướng dẫn HS: 
Tự đặt tính (viết lần lượt các số hạng sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau). 
Tự tính (cộng từ phải sang trái như cộng các số tự nhiên, viết dấu phẩy của tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng). 
Tự tính, vài HS nêu cách tính tổng số thập phân.
b) GV hướng dẫn HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài (như trong SGK). 
HS tự nêu bài toán rồi tự giải và chữa bài .
HĐ 3 : Thực hành : 18-20’ 
Bài 1: 
Bài 1: HS tự làm bài rỗi chữa bài.
 Bài 2: Sau khi chữa bài, GV gọi vài HS nêu lại tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và viết trên bảng: 
Bài 2: HS tự làm bài rỗi chữa bài.
(a + b) + c = a + (b + c)
Ghi vở (a + b) + c = a + (b + c)
Bài 3: Khi HS chữa bài, GV nên yêu cầu HS giải thích đã sử dụng tính chất nào của phép cộng các số thập phân trong quá trình tính. 
Bài 3: HS tự làm bài rồi chữa bài. 
HS yếu, TB làm bài a & c ; HAKG làm thờm bài b & d
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 12,7 + 1,3 + 5,89
a) 12,7 + 5,89 + 1,3 = 14 + 5,89 = 19,89.
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất giao hoán khi đổi chỗ 5,89 và 1,3). 
b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
 = 38,6 + (2,09 + 7,91) 
 = 38,6 + 10 = 48,6.
(Giải thích: Đã sử dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thay 2,09 + 7,91 bằng tổng của chúng). 
3. Củng cố dặn dò : 1-2’
- Xem trước bài Luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docxT810CKTKNS.docx