I/Mục tiêu:
A/Tập đọc:
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
-Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi SGK)
B/Kể chuyện :
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ .
II/Đồ dùng dạy -học :
-Tranh minh hoạ truyện trong SGK bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng
III/Các hoạt động dạy -học : TẬP ĐỌC
LỊCH BÁO GIẢNG HỌC KÌ I TUẦN: 14 Từ ngày: 22/11/2010 Đến ngày: 26/11/2010 Cách ngôn: Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Thứ Buổi Môn Tiết Tên bài dạy Hai 22/11 Sáng C. cờ T. đọc TĐ-KC Toán 1 2 3 4 Chào cờ Người liên lạc nhỏ Người liên lạc nhỏ Luyện tập Ba 23/11 sáng Toán Ch.tả 1 2 Bảng chia 9 Người liên lạc nhỏ Chiều Đ Đức NGLL 3 4 Quan tâm giúp đỡ người hàng xóm Giáo dục môi trường Tư 24/11 Sáng T. Đọc Toán L TV 1 2 3 Nhớ Việt Bắc Luyện tập Ôn chính tả Năm 25/11 Sáng Toán LT&câu Ch.tả 1 2 3 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số Từ ngữ chỉ đặc điểm –ÔN tập câu Ai thế nào ? Nhớ Việt Bắc Chiều Th.công Tập viết LT việt 1 2 3 Cắt, dán chữ H,U Ôn chữ hoa K Luyện TLV Sáu 26/11 Sáng Toán TL văn L. toán HĐTT 1 2 3 4 Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (TT) Nghe -kể :Tôi cũng như bác-Giới thiệu Luyện tập tổng hợp ( tiết14) Sinh hoạt lớp Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I/Mục tiêu: A/Tập đọc: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. -Hiểu nội dung: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng. (trả lời được các câu hỏi SGK) B/Kể chuyện : -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ . II/Đồ dùng dạy -học : -Tranh minh hoạ truyện trong SGK bản đồ để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng III/Các hoạt động dạy -học : TẬP ĐỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A/Kiểm tra bài cũ : -Cho hs trả lời câu 2 và 3 trang 110 B/Bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc a/Gv đọc diễn cảm toàn bài b/GV hướng dẫn hs luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ :Kim Đồng ,ông ké,Nùng ,tây đồn ,thầy mo ,thong manh . Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Câu 1/113/SGK Câu 2/113/SGK Câu 3/113/SGK Câu 4/113/SGK GV chốt lại : SGK Hoạt động 4: Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 3 KỂ CHUYỆN 1/GV nêu nhiệm vụ : 2/Hướng dẫn kể toàn truyện theo tranh : Hoạt động 5 : Củng cố - dặn dò H/ Qua câu chuyện này ,các em thấy anh Kim Đồng là một thiếu niên như thế nào? -Nhận xét tiết học -Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện theo tranh -2 hs tiếp nối nhau đọc và trả lời các câu hỏi 2 và 3 trong bài -HS quan sát tranh -HS luyện đọc :thản nhiên ,nhanh nhẹn,tảng đá ...đọc chú giải ở SGK -HS đọc thầm và trả lời câu hỏi -Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới -Vì vùng này là vùng người Nùng ở ,đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng với người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương -Đi cẩn thận Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước 1 quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ Kim đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường. -3 hs tiếp nối nhau các đoạn 2 ,3 ,4 -Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi -HS phát biểu -HS luyện trong nhóm thi đọc phân vai -HS quan sát 4 bức tranh -1 hs khá, giỏi kể mẫu đoạn 1 theo tranh 1 -Từng cặp hs tập kể -Thi kể TOÁN: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Củng cố cách so sánh các khối lượng. - Củng cố các phép tính với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và giải các các bài toán có lời văn. -Thực hành sử dụng cân đồng hồ để xácđịnh khối lượng của một vật. II.Đồ dùng dạy học : cân đồng hồ loại nhỏ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Gam 2.Bài mới: gtb-ghi đề -HDHS làm các baì tập Bài 1 : sgk Bài 2 : sgk Bài 3 : sgk Bài 4 : sgk GV tổ chức cho HS cân hộp bút rồi cân hộp đồ dùng học tán 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. Xem bài Bảng chia 9 -1HS lên bảng -Điền dấu ? -HS bảng con: 744g ... 474g 450g ... 500 - 40 g ........ -HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng Cả 4 gói kẹo cân nặng là : 130 x 4 = 520 ( g ) Cả kẹo và bánh cân nặng là: 520 + 175 = 695 ( g ) Đáp số : 695 gam -HS đọc đề rồi giải vào vở, 1 HS lên bảng 1kg = 1000 g Số đường còn lại cân được là 1000 - 400 = 600 ( g ) Mỗi túi đường hỏ cân nặng là: 600 : 3 = 200 ( g ) Đáp số: 200 gam -HS thực hành cân , ghi lại khối lượng đo -HS trả lời: Hộp đồ dùng học toán nặng hơn Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010 TOÁN: BẢNG CHIA 9 I.Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng chia 9 và vận dụng trong giải toán (có một phép chia 9). (BT1 “cột 1,2,3”; BT2“cột 1,2,3”; BT3,4) II.Đồ dùng dạy học : các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Luyện tập 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1 :Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9 -Có 3 tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn? -Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 9 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ? -Từ phép nhân 9, em nào hãy lập được phép chia 9? 9 x 3 = 27 , ta có 27 : 9 = 3 -HDHS lập bảng chia 9 -HS chuyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9 HĐ2: Thực hành Bài 1 : “cột 1,2,3” Bài 2 : “cột 1,2,3” Bài 3 : Bài 4 : 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -Có tất cả 27 chấm tròn -Em đếm được; Em lấy 9 x 3 = 27 Vì 9 x 3 = 9 + 9 + 9 = 27 -Có 3 tấm bìa, đó là em lấy 27 : 9 = 3 -HS đọc -Từ 9 x 1 = 9 , ta có 9 : 9 = 1 9 x 2 = 18 , ta có 18 : 2 = 9..... -HS đồng thanh bảng chia 9 -Tính nhẩm: HS chơi đố bạn về bảng chia 9 -Tính nhẩm theo từng cột Từ phép nhân ta tính được kết quả của 2 phép chia -HS đọc đề rồi giải vào vở, 1 HS lên bảng Số kg trong mỗi túi là 45 : 9 = 5 ( kg ) Đáp số: 9 kg -HS đọc đề rồi giải vào vở, 1 HS lên bảng Số túi gạo có tất cả là 45 : 9 = 5 ( túi ) Đáp số: 5 túi CHÍNH TẢ NGƯỜI LIÊN LẠC NHỎ I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : ay/ây (BT2). - Làm đúng các bài tập 3b III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: huýt sáo, hít thở, suýt ngã, nghỉ ngơi 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết chính tả -GV đọc bài -Trong bài có những tên riêng nào viết hoa -Câu nào trong đoạn văn là lời nói của nhân vật ? Lời đó được viết thế nào ? -GV đọc bài -Chấm, chữa lỗi HĐ2: HDHS làm bài tập Bài tập 2: sgk Bài tập 3b: sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng, lớp bảng con -HS theo dõi sgk -2 HS đọc lại -Đức Thanh, Kim Đồng,Hà Quảng, Nùng -Nào ,bác cháu ta lên đường! là lời ông ké, viết sau dấu 2 chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. -HS bảng : sẵn, hẹn, bợt -HS viết bài -HS soát lại bài -Điền vào chỗ trống ay hay ây -HS thi làm bài đúng, nhanh cây sậy, chày giã gạo ; dạy học, ngủ dậy ; số bảy, đòn bẩy -HS chữa bài, làm vào vbt -Điền vào chỗ trống i hay iê -HS nối tiếp lên bảng làm -Lớp làm vào vbt tìm nước, dìm chết, chim gáy, hiểm ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG (tiết 1) I, Mục tiêu: - Nêu được một số việc làmthể hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm ,láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. (Biết ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng). - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm, láng giềng. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện,VBT III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (tiết 2) 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: Phân tích ttruyện Chị Thuỷ của em -GV kể chuyện -Yêu cầu HS đàm thoại các câu hỏi ở vở bài tập GVKL: Trẻ em cũng cần phải quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng bằng những việc làm vừa sức. HĐ2: Đặt tên tranh GVKL:việc làm ở tranh 1,3,4, là quan tâm giúp đỡ hàng xóm, láng giềng, tranh 2 là làm ồn ảnh hưởng đến hàng xóm. HĐ3: Bày tỏ ý kiến Sau mỗi ý kiến HS bày tỏ, GV hỏi vì sao? GVKL: Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau . 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -2HS lên bảng -HS chăm chú nghe -1 HS đọc lại truyện -HS thảo luận, trình bày -HS thảo luận 4 nhóm về đặt tên tranh ( bt2- vbt ) -Các nhóm trình bày, mỗi nhóm đặt tên 1 tranh -HS bày tỏ thái độ về các ý kiến ở bài tập 3-vbt bằng cách giơ thẻ + ý kiến a,b,c,d, là đúng vì đã biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng + ý kiến b là sai HĐNGLL: GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG I/Mục tiêu: Giúp HS: -Hiểu được khái niệm về môi trường. -Biết góp phần bảo vệ môi trường ( MT gia đình, trường học, MT xung quanh) -Tham gia một số hoạt động bảo vệ môi trường. II/Đồ dùng dạy học: Một số tranh ảnh về môi trường thiên nhiên, trường lớp III/Hoạt động dạy học: Hoạt động thầy Hoạt động trò HĐ1: Khái niệm về môi trường. GV n/x và k/l: Tất cả các tranh đó đều là MT. - Theo em hiểu thế nào là môi trường? Gv nhận xét và KL về môi trường. HĐ2: Nhận xét về môi trường xung quanh. GV giao việc cho các nhóm. - Nhận xét về môi trường gia đình, trường lớp, thôn xóm nơi em đang sinh sống. -Trong đó MT nào em thấy chưa tốt? GV nhận xét và chuyển sang HĐ3. HĐ3: Bảo vệ môi trường. MT: Biết tham gia bảo vệ MT, góp phần làm MT sạch, đẹp hơn. -Theo em cần làm gì để MT trong lành? -Là HS em cần làm gì để MT trường lớp sạch đẹp? GV nh/xét và liên hệ GD bảo vệ MT. 3. Củng cố, Dặn dò: HS tham gia VS đường làng nơi cư trú, tuyên truyền mọi người bảo vệ môi trường. MT: Biểt được thế nào là môi trường. GV giới thiệu một số tranh về MT tự nhhiên tự nhiên. *HS quan sát tranh, mô tả nội dung tranh. Cả lớp nhận xét, bổ sung. MT: HS biết được môi trường nào là trong lành, MT nào bị ô nhiễm. *Môi trường là tất cả những gì có xung quanh chúng ta. *Các nhóm thảo luận dưới sự chủ trì của nhóm trưởng. *Các nhóm trình bày: -MT gia đình: nhà ở, cách bố trí, nhà vệ sinh -MT trường học: các phòng học, sân trường, khu vệ sinh -MT thôn xóm: đường sá, cầu cống, - HS trả lời tự do -HS trả lời tự do: trồng cây, quét dọn vệ sinh, không chặt phá rừng, tuyên truyền cho mọi người bảo vệ MT. -Làm tốt nhiệm vụ trực nhật, tham gia dọn vệ sinh sân trường, không xã rác bừa bãi, không bẻ cành, hái lá, chăm sóc cây xanh, hoa ở sân trường Thứ tư ngày 24 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu: - Bước đầu biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc thơ lục bát. -Hiểu nội dung: Ca ngợi đất và người Việt Bắc đẹp và đánh giặc giỏi. (Trả lời được các CH trong sgk; thuộc 10 dòng thơ đầu) II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong sgk Bản đồ đẻ chỉ cho HS biết 6 tỉnh thuộc chiến khuViệt Bắc III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viê ... vbt CHÍNH TẢ NHỚ VIỆT BẮC I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ lục bát. - Làm đúng bài tập điền tiếng có vần : au\ âu (BT2). - Làm đúng các bài tập 3b. II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: thứ bảy, giày dép, dạy học, kiếm tìm, niên học 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết chính tả -GV đọc bài -Bài chính tả có mấy câu thơ? -Đây là thơ gì? -Cách trình bày các câu thơ ntn? -Những chữ nào trong bài chính tả viết hoa? -GV đọc bài -Chấm,chữa lỗi HĐ2:HDHS làm bài tập Bài tập 2: sgk Bài tập 3: sgk 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng, lớp bảng con -HS theo dõi sgk -2 HS đọc lại -Có 5 câu là 10 dòng thơ -Thơ 6 - 8 còn gọi là thơ lục bát -Câu 6 viết cách lề vở 2 ô li, câu 8 viết cách lề vở 1 ô li -Các chữ đầu dòng thơ, danh từ riêng Việt Bắc -HS bảng : những, nở, chuốt, dổ vàng, thuỷ chung -HS viết bài -HS soát lại bài -Điền vào chỗ trống au hay âu -HS thi tiếp sức, mỗi đội 3 em hoa mẫu đơn, mưa mau hạt, lá trầu, đàn trâu -HS chữa bài, làm vào vbt -Điền vào chỗ trống l hay n -HS nối tiếp lên bảng làm -Lớp làm vào vbt (+ Chim có tổ, người có tông. + Tiên học lễ, hậu học văn. +Kiến tha lâu cũng đầy tổ.) Luyện Tiếng việt: ÔN TẬP LÀM VĂN: Viết thư - Hướng dẫn HS ôn về hành văn viết thư - Cho HS làm bài vào vở - Biết nhận xét bài của bạn về nội dung. THỦ CÔNG: CẮT DÁN CHỮ H, U I- Mục tiêu: -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ H,U. - Kẻ, cắt ,dán được chữ H,U các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng. II/ Chuẩn bị : Mẫu chữ H,U cắt đã dán và mẫu chữ I,T cắt từ giấy màu và giấy trắng có kích thước đủ lớn, để rời, chưa dán. Tranh qui trình - giấy thủ công, thước kẻ, kéo thư công, hồ dán. III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1/ Bài cũ : Kiểm tra vật liệu, dụng cụ, học tập HS 2/ Bài mới : HĐ1: GV hướng dẫn HS q/ sát và nhận xét - Hướng dẫn quan sát chữ H,U để rút ra nhận xét: HĐ2. GV hướng thực hành : Muốn cắt chữ H,U Gấp giấy theo chiều dọc và cắt theo đường kẻ. Bước 1:Kẻ chữ H,U Bước 2: cắt chữ H,U Bước 3 : Dán chữ H,U HĐ3. HS thực hành Đánh giá sản phẩm 3.Củng cố, dặn dò : 1. Nhận xét chung tiết học 2 .Dặn dò - Nét chữ rộng 1ô - H,U có nữa bên phải và nửa bên trái giống nhau - Nêu lại các bước: Lật mặt giấy thủ công, kẻ hai hình chữ nhật. HCN1, 2 có chiều dài 5 ô rộng 3ô * Đánh dấu chữ H,U Vào 2 HCN Sau đó kẻ theo các điểm đã đánh dấu. * Gấp đôi HCN đã kẻ theo dấu giữa.cắt theo đường kẻ nửa chữ H,U. Mở ra được H, U. * Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn . Bôi hồ vào bên trái và dán chữ. Đặt giấy nháp lên trên để miết cho thẳng TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA K I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa K (1 dòng) Kh , Y(1dòng) - Viết đúng tên riêng Yết Kiêu (1 dòng) và câu ứng dụng : Khi đói cùng chung một dạ, Khi rét cùng chung một lòng (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II.Đồ dùng dạy học : Chữ mẫu III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Ông Ich Khiêm, It 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS viết trên bảng con -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -GV đính chữ mẫu, gọi HS nêu lại quy trình viết -GV viết mẫu, nêu lại cách viết -Hãy đọc từ ứng dụng -Giải thích: Yết Kiêu là tướng tài thời Trần.Ông có tài bơi lặn như rái cá dưới nước nên đã đục thủng nhiều thuyền của giặc. -Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao ntn? -Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? -Hãy đọc câu ứng dụng ? -Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì? -Các chữ trong câu ứng dụng có chiều cao ntn ? HĐ2:HDHS viết vào vở -Chấm, chữa lỗi 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1 HS lên bảng, lớp bảng con - Y, K -HS nêu -HS quan sát -HS bảng con: Y ,K -Yết Kiêu -HS lắng nghe -Chữ Y, K cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li -Bằng 1 con chữ o - HS bảng con :Yết Kiêu -Khi đói cùng chung một dạ, Khi rét cùng chung một lòng. -Khuyên chúng ta phải biết đoàn kết, giúp đỡ nhau trong gian khổ, khó khăn. -Các chữ K, , đ, g,d, l cao 2 li rưỡi, chữ t,r cao li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li -HS bảng con: Khi -HS viết:+ 1 dòng chữ K, cỡ nhỏ + 1 dòng chữ Kh,Y cỡ nhỏ + 2 dòng Yết Kiêu cỡ nhỏ + 4 dòng câu ứng dụng Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010 TOÁN: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (tt) I.Mục tiêu: -Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư ). - Biết giải bài toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông. (BT1;2;4) II.Đồ dùng dạy học : Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số 2.Bài mới: gtb-ghi đề HDHS làm bài tập Bài 1 : sgk( trang 71 ) Bài 2 : sgk( trang 71 ) Bài 3: sgk ( trang 71 ) Xếp hình Bài 4: sgk ( trang 71 ) 3.Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. -1HS lên bảng -Tính - HS bảng con 77 2 87 3 86 6 99 4 69 3 85 4 97 7 78 6 ...... -HS đọc đề rồi làm vào vở, 1 HS lên bảng 33 : 2 = 16 ( dư 1 ) Số bàn có 2 học sinh ngồi là 16 bàn, còn thừa 1 học sinh nên cần có thêm 1 bàn nữa.Vậy số bàn cần có ít nhất là 16 + 1 = 17 ( bàn ) Đáp số: 17 bàn HS khá, giỏi thực hiện -Xếp 8 hình tam giác thành hình vuông -HS thi xếp TẬP LÀM VĂN NGHE - KỂ: TÔI CŨNG NHƯ BÁC. GIỚI THIỆU HOẠT ĐỘNG I.Mục tiêu: -Nghe - kể lại được câu chuyện Tôi cũng như bác.(BT1) -Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giảng (theo gợi ý) mạnh dạn , tự tin với đoàn khách đến thăm lớp về các bạn trong tổ về các bạn trong tổ của mình với người khác.(BT2) - HS thêm yêu mến nhau. II.Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện; Bảng phụ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: GV nhận xét về bài tập làm văn viết thư 2.Bài mới: gtb-ghi đề HĐ1: HDHS nghe kể chuyện -GV đính tranh HĐ2: -GV kể 2 lần, hỏi: +Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ? +Ông nói gì với người đứng cạnh ? +Người đó trả lời thế nào ? +Câu trả lời có gì đáng buồn cười ? HĐ3: Bài tập 2: sgk 3,Củng cố, dặn dò: Hệ thống bài học. Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe -Tranh vẽ 1 bản thông báo, 1 tàu lửa, 2 người đang nói chuyện với nhau -HS lắng nghe -Vì nhà văn quên không mang kính. -Ông nói: Phiền bác đọc giúp tôi tờ thông báo này với. -Xin lỗi , tôi cũng như bác thôi, vì lúc bé không được học nên bây giờ đành chịu mù chữ -Người đó thấy nhà văn không đọc được bản thông báo như mình nên nghĩ ngay rằng nhà văn cũng mù chữ. -1 HS khá kể ,lớp theo dõi nhận xét -HS tập kể theo nhóm đôi -3- 5 HS kể trước lớp -Kể lại hoạt động của tổ em -Em giới thiệu với một đoàn khách đến thăm lớp -HS nói lời chào mở đầu -1 HS nói trước lớp -HS trao dổi nhóm - HS trình bày trước lớp LUYỆN TẬP TUẦN 14 I.Mục tiêu: - Luyện bảng nhân, chia 9 chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ,giải toán có lời văn sử dụng phép chia. II. Hướng dẫn luyện tập 1/Tính nhẩm : a/ 9 x 3 9 x 6 9 x 7 9 x 4 0 x 9 b/ 36 : 9 72 : 9 90 : 9 9 x 5 9 x 2 c/ 9 x 8 9 x 1 9 x 10 81 : 9 63 : 9 9 : 9 2/Đặt tính rồi tính : 97 : 2 88 : 3 93 : 9 96 : 3 88 : 2 50 : 2 3/Trên một xe tải có 18 bao ngô và gạo, số bao gạo bằng 1 số bao ngô. Hỏi trên xe có tất cả bao nhiêu bao ngô? 9 HĐNGLL: GIÁO DỤC QUYỀN VÀ BỔN PHẬN TRẺ EM I/Mục tiêu: Giúp HS biết một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em . Biết một số quyền và nghĩa vụ của trẻ em. II/Đồ dùng dạy học: Một số điều khoản về quyền và nghĩa vụ của trẻ em. III/Hoạt động dạy học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh HĐ1: Một số thông tin về công ước quốc tề về QTE. GV cho HS nắm một số thông tin về thời gian soạn thảo và công bố, số nước tham gia. HĐ2: N/dung cơ bản của Công ước. MT: Biết một số ND cơ bản của Công ước Về QTE. GV g/thiệu với HS một số ND cơ bản của Công ước. HĐ nôi tiếp: - Về nhà xem lại các mốc thời gian soan thảo và công bố Công ước. - Nắm được các ND cơ bản của Công ước. - Tìm hiểu trước một số quyền và bổn phận trẻ em có trong chương trình học . MT: Biết một số mốc quan trọng về bản Công ước QT/em. *HS nắm được các thông tin sau: -Bản Công ước về QTE do LHQ cùng với đại diện của 43 nước trên toàn thế giới tiến hành chuẩn bị và soạn thảo trong 10 năm( 1979- 1989) -Bản Công ước do Hội đồng LHQ chính thức thông qua ngày 20-11-1989 theo nghị định 44/25. -Bản Công ước có hiệu lực và là Luật quốc tế từ ngày 2-9-1990, khi đã có 20 nước phê chuẩn. -VN là nước đầu tiên ở Châu Á và là nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn CƯ ngày 2-9-1990. *HS biết: -ND Công ước gồm 54 điều khoản : qui định cá quyền dân sự, ch/ trị, kinh tế, v/ hóa. -Công ước thể hiện t/trung vào 8 ND c/ bản: * Bốn nhóm quyền: Quyền được sống, quyền được bào vệ, quyền được phát triển, quyền được tham gia. *Ba ng/ tắc:TE được x/ định là tất cả những người dưới 18 tuổi. Quyền và ngh/ vụ trong công ước được áp dụng b/ đẳng cho tất cả TE không phân biệt đ/ xử. tất cả các h/động đèu tính đến lợi ích của TE. * Một quá trình: Tất cả mọi người đều có trách nhiệm giúp Nhà nước thực hiện và theo dõi vịêc thực hiện Công ước. SINH HOẠT TẬP THỂ I/Mục tiêu: Thấy được các ưu khuyết điểm các mặt học tập tuần 14. Có hướng khắc phục khuyết điểm và phát huy các ưu điểm có được của tuần Đoàn kết, giúp bạn cùng tiến bộ, yêu tập thể. Lên kế hoạch hoạt động tuần 15 . II/Cách tiến hành: -Lớp trưởng điều hành. - Hát tập thể. - Nêu lí do. - Đánh giá các mặt học tập tuần qua: * Các lớp phó phụ trách từng mặt học tập đánh giá nhận xét. - Ý kiến GVPT: + Đánh giá nhận xét: Ưu điểm: -Thực hiện soạn bài tương đối tốt, trong lớp tập trung nghe giảng bài, có tham gia xây dựng bài. Cả tuần được các phân môn xếp loại tốt. +Nề nếp KL: tương đối tốt, sắp hàng ra, vào lớp nghiêm túc, đi học đúng giờ, thực hiện nề nếp lớp tốt , vệ sinh trực nhật, sân trường sạch sẽ, sinh hoạt tốt. + Nắm được ý nghĩa ngày 20/11 Tồn tại: +Tiếng hát đầu giờ, giữa giờ còn yếu, ít thuộc bài hát. - Kế hoạch tuần 15: - Sách vở thực hiện đúng y/c. Thực hiện nghiêm túc việc soạn bài, phát biểu xdựng bài, hoàn thành tất cả các bài tập. - Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt, vệ sinh, xây dựng cho được nề nếp tự quản. - Tổng kết bông hoa điểm 10 - Kiểm tra vở rèn chữ - Sinh hoạt văn nghệ. - Tổng kết tiết sinh hoạt. ******************************************
Tài liệu đính kèm: