I/ Mục tiêu.
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật.
- Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II/ Các hoạt động dạy – học.
1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc.
2- Dạy bài mới.
2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn.
-GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa).
Tuần 5: Thứ hai ngày 09 tháng 10 năm 2006. Tiết 1: Chào cờ. Tiết 2: Tập đọc $ 9 : Một chuyên gia máy xúc I/ Mục tiêu. - Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , đằm thắm thể hiện cảm súc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể truyện. Đọc các lời đối thoại thể hiện đúng giọng của từng nhân vật. - Hiểu diễn biến của câu truyện và ý nghĩa của bài: Tìmh cảm chân thành của một chuyên gia nước bạn với một công nhân Việt Nam qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc. II/ Các hoạt động dạy – học. 1- Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về trái đất trả lời câu hỏi về ND bài đọc. 2- Dạy bài mới. 2.1. GV giới thiệu tranh, ảnh những công trình xây dựng lớn của ta với sự gúp đỡ, tài trợ của nước bạn. -GV: Trong sự nghệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc, chúng ta thường xuyên nhận được sự giúp đỡ tận tình của bè bạn năm châu: Bài Một chuyên gia máy xúc thể hiện phần nàotình cảm hữu nghị , tương thân tương ái của bè bạn nước ngoài (ở đây là chuyên gia Liên Xô) với nhân dân Việt Nam.( HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa). 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. luyện đọc: -GV đọc mẫu. -Cho HS quan sát ảnh. -Cho HS nối tiếp đọc đoạn. -GV kết hợp sửa lỗi cho HS và giúp HS giải nghĩa các từ mới và khó trong bài. - Cho HS luyện đọc theo cặp b- Tìm hiểu bài: - Anh thuỷ gặp anh A- lếch -xây ở đâu? - Dáng vẻ của A- lêch –xây có gì đặc biệt khiến Anh Thuỷ chú ý? -Cuộc gặp gỡ giữa 2 bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào? - Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? Tại sao? c- Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Mời HS đọc lần lượt từng đoạn -Cho HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn . - Cho HS luyện đọc theo cặp . - Mời 2 HS thi đọc diễn cảm. - Cả lớp và GV nhận xét. HS nối tiếp đọc đoạn. + Đoạn 1. Từ đầu đến êm dịu + Đoạn 2: Từ tiếp đến thân mật . + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến chuyên gia máy xúc . + Đoạn 4: Tiếp theo cho đến hết. - HS luyện đọc theo căp. - 2 HS đọc cả bài - 2 người gặp nhau ở công trường xây dựng. - Vóc người cao lớn; mái tóc vàng óng ửng lên như 1 mảng nắng; THân hình trác khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân -HS tìm giọng đọc cho mỗi đoạn, luyện đọc diễn cảm ( mỗi đoạn 3 HS đọc ). 3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết 3: Toán. $21 : Ôn tập bảng đơn vị đo độ dài. I/ Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài. Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan. II/ Các hoạt động dạy- học: Kiểm tra bài cũ. Bài mới: * Bài 1. - GV kẻ sẵn bảng như trong bài 1 lên bảng. Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng. Em có nhận xét gì về quan hệ giữa 2 đơn vị đo độ dài liền nhau và cho ví dụ ? * Bài 2. -GV gợi ý. + a, Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn liền kề. + b,c Chuyển đổi từ bé ra các đơn vị lớn hơn. * Bài 3. - Cho 1HS đọc yêu cầu. - Mời 1 HS nêu cách làm. - Cho HS làm vào bảng con. - Chữa bài. * Bài 4. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài. - HS lên bảng điền. Hai đơn vị đo độ dài liền nhau: - Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé. - Đơn vị bé bằng 1 phần 10 đơn vị lớn. Bài giải: a, 135m= 1350dm. 342 dm = 3420 cm 15cm = 150mm b, 830m= 8300dam 4000m=40hm 25000m= 25km c, 1mm= 1/10cm. 1cm = 1/100m. 1m = 1/1000km Bài giải: 4km37m= 4037m. 8m12cm= 812cm 354dm= 35m4dm 3040m= 3km40m Bài giải: a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 144 = 935 (km). b. Đường sắt từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh dài là: 791 + 935 = 1726 (km) Đáp số: a . 935km b . 1726 km 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Nhắc HS chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Khoa học $9 : Thực hành: Nói “không” đối với các chất gây nghiện (tiết 1) I/ Mục tiêu. Sau bài học, HS có khả năng : Sử lý các thông tin về tác hại của rượi, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những thông tin đó. Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. II/ Đồ dùng dạy học Thông tin và hình trang 20,21,22,23 SGK Các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượi bia thuốc lá ,ma tuý sưu tầm được. Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượi, bia ,thuốc lá, ma tuý. III/ Hoạt động dạy học . 1 Kiểm tra bài cũ. 2 Bài mới. 2.1 Hoạt động 1: Thực hành sử lý thông tin. * Mục tiêu. HS lập được bảng tác hại của rượi, bia,thuốc lá, ma tuý. * Cách tiến hành. Bước1: HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong SGK và hoàn thành bảng: - Đối với người sử dụng - Đối với người xung quanh Tác hại của thuốc lá Tác hại của rượi, bia Tác hại của Ma tuý -Bước 2: + GV gọi một số HS trình bày, mồi HS chỉ trình bày 1 ý. + HS khác bổ sung. -Bước 3: GV kết luận ( SGV- tr 47 ) 2.2. Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu hỏi” *Mục tiêu: Củng cố cho HS những hiểu biết về tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma tuý. *Cách tiến hành: -Bước 1: +GV chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu: . Hộp 1 đựng các câu hỏi lên quan đến tác hại của thuốc lá. . Hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của rượu, bia. . Hộp3 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại của ma tuý. +GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào BGK, 3 bạn tham gia chơi 1 chủ đề. +GV phát đáp án cho BGK và thống nhất cách cho điểm. -Bước 2: +Đại diện từng nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi. +GV và BGK cho điểm độc lập, sau đó cộng lại và lấy điểm TB. -Bước 3: tổng kết, đánh giá. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Mĩ thuật $5: Tập nặn tạo dáng Nặn con vật quen thuộc I/ Mục tiêu: -HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của con vật trong các hoạt động. -HS biết cách nặn và nặn được con vật theo cảm nhận riêng. -HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ các con vật. II/ Chuẩn bị: -Sưu tầm tranh ảnh về các con vật quen thuộc. -Bài nặn con vật của HS lớp trước. -Đất nặn và đồ dùng cần thiết để nặn. III/ Các hoạt động dạy-học: 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. -GV cho HS quan sát tranh ảnh về các con vật, đồng thời đạt câu hỏi gợi ý để HS suy nghĩ và trả lời: +Con vật trong tranh (ảnh) là con gì? Có những bộ phận gì? +Hình dáng? +Nhận xét sự giống nhau và khác nhau về hình dáng giữa các con vật. -GV gợi ý HS chọn con vật sẽ nặn: +Em thích con vật nào nhất? Vì sao? +Hãy miêu tả đặc điểm, hình dáng, màu sắc, của con vật em định nặn? 3. Hoạt động 2: Cách nặn -GV gợi ý cách nặn, có thể nặn theo 2 cách: +C1: Nặn từng bộ phận và các chi tiếtcủa con vật rồi ghép, dính lại. +C2: Nhào đất thành 1 thỏi rồi vuốt, kéo tạo thành hình, dáng chính của con vật. Nặn thêm các chi tiết và tạo dáng cho con vật hoàn chỉnh. -GV làm mẫu. 4. hoạt động3: Thực hành. -HS thực hành theo nhóm (hoặc cá nhân). -Trong khi HS thực hành GV đến từng bàn để hướng dẫn thêm. 5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá. -HS trưng bày bài nặn -Cả lớp nhận xét, đánh giá. -GV khen những HS có bài nặn đẹp và nhận xét chung tiết học. Dăn HS về nhà tìm và quan sát một số hoạ tiết trang trí. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2006 Tiết 1: Luyện từ và câu. $9: Mở rộng vốn từ: Hoà bình I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Cánh chim hoà bình. -Biết sử dụng các từ ngữ đã học dể viết một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố. II/ Đồ dùng dạy – học: -Một số tờ phiếu viết nội dung của bài tập 1, 2. III/ Các hoạt động dạy – học: Kiển tra bài cũ: Cho 2 HS làm lại BT 3, 4 (tr. 43 ) Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Hướng dẫn HS làm bài tập: *Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 2. -Mời đại diện các nhóm trình bày phương án đúng và giải thích tại sao. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung . *Bài 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS thảo luận theo nhóm 4 -GV lưu ý HS: Trước khi tìm được các từ đồng nghĩa các em phải giải nghĩa các từ đó. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác bổ sung. -GVkết luận và tuyên dương những nhóm thảo luận tốt. *Bài 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Đề bài yêu cầu gì? -GV cho HS trao đổi để tìm hiểu đề. -GV cho HS làm bài vào vở. -Mời một số HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. -Mời một số HS nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm những bài viết hay. Lời giải: ý b ( trạng thái không có chiến tranh) Tại vì: -Trạng thái bình thản: không biểu lộ xúc động Đây là từ chỉ trạng thái tinh thần của con người, không dùng để nói về tình hình đất nước hay thế giới. -Trạng thái hiền hoà, yên ả: yên ả là trạng thái của cảnh vật; hiền hoà là trạng thái của cảnh vật hoặc tính nết của con người. Lời giải: Các từ đồng nghĩa với hoà bình: bình yên, thanh bình, thái bình. -HS trao đổi theo nhóm bàn. -HS viết bài vào vở. -HS đọc bài . Củng cố – Dặn dò:-GV nhận xét giờ học. -GV yêu cầu những HS viết đoạn văn chưa đạt hoặc chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn viết. Tiết 2: Chính tả. $5: Một chuyên gia máy xúc Luyện tập đánh dấu thanh ( Các tiếng chứa uô/ua ) I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng một đoạn văn trong bài Một chuyên gia máy xúc. -Nắm được cách đánh dấu thanh ở các tiếng chứa nguyên âm đôi II/ Đồ dùng dạy – học: -Bảng lớp kẻ mô hình cấu tạo vần. III/ Các hoạt động dạy- hoc: 1. Kiểm tra bài cũ: -Học sinh chép các tiếng tiến, biển, bìa, mía vào mô hình vần; sau đó, nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: .2. Hướngdẫn học sinh nghe -viết: -GVđọc bài. -Em hãy tìm những từ ngữ miêu tả dáng vẻ của anh A- lếch- xây? -Cho HS đọc thầm lại bài. -GV đọc những từ khó: ngoại quốc, buồng máy, tham quan, chất phác, -Em hãy nêu cách trình bày bài? -GV đọc. -GV đọc lại toàn bài. -GV thu và chấm 7 bài. -GV nhận xét chung. -HS theo dõi SGK. -Mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng, bộ quần áo xanh màu công nhân, thân hình chắc và khoẻ, -HS đọc thầm bài. -HS viết bảng con. -HS nêu. -HS viết bài. -HS soát lại bài. -HS đổi vở soát lỗi. 2.3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài tập 2: -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Cho HS viết vào vở những tiếng có chứa ua, uô. -Hãy giải thích quy tắc đánh dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? *Bài tập 3: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Cho HS trao đổi theo nhóm 2. -Mời 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 câu thành ngữ mà các em vừa hoàn thành. -GV giúp HS hiểu nghĩa các câu thành ngữ trên. -Các tiếng có chứa ua: của, múa -Các tiếng có chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muôn. -Trong các tiếng có ua (tiếng không có âm cuối): dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính ua – chữ u. - ... i một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. GV Mở rộng thêm (SGV- tr. 89) c)Vai trò của biển: *Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm7) -GV phát bảng nhóm. -HS thảo luận theo câu hỏi: Nêu vai trò của biển? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Mời các HS khác bổ sung. -GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày. +) GV kết luận: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thông quan trọng. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. . -Cho HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ. Củng cố - dặn dò: -GV nhận xét giờ học. - Thuộc Biển Đông. - Phía đông và phía tây nam. -HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung phiếu -Đại diện một số nhóm trình bày. *Trả lời: Vai trò của biển: -Biển điều hoà khí hậu. -Biển là nguồn tài nguyên lớn,cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá -Biển là đường giao thông quan trọng. -Ven biển có nhiều bãi tắm và phong cảnh đẹp. -HS đọc phần ghi nhớ. Tiết 5: Âm nhạc: $5: Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh. Tập đọc nhạc: TĐN số 2 I/ Mục tiêu: -HS hát thuộc lời ca, đúng giai điệu và sấc thái của bài: Hãy giữ cho em bầu trời xanh -HS thể hiện đúng độ cao và trường độ bài TĐN số 2. Tập đọc nhạc, ghép lời kết hợp gõ phách. II/ Chuẩn bị : -Bài TĐN số 2. -SGK âm nhạc lớp 5. -Nhạc cụ gõ. III/ Các hoạt động dạy- học : 1.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: 2.1/ Hoạt động 1: Ôn tập bài hát: Hãy giữ cho em bầu trời xanh -GV hướng dẫn HS ôn lời 1 của bài hát. Cán sự âm nhạc hướng dẫn cả lớp ôn lời 2. -Chia lớp thành các nhóm tập luyện hát đối đáp: *Đoạn a ( Lời 1 ) -Nhóm 1: Hãy xua tan tối ( ngân 2,3 ) -Nhóm 2: Để bầu trời xanh ( ngân 2,3 ) -Nhóm 3: Hãy bay lên trắng( ngân 2,3 ) -Nhóm 4: Cho bầy em xanh( ngân 2,3 ) *Đoạn b: Tất cả cùng hát. 2.2/ HĐ 2: Học bài TĐN số 2: -GV hướng dẫn HS tập nói tên nốt nhạc: Đô đen, Đô đen, Đô đen, Mi trắng, Son đen - GV hướng dẫn HS luyện tập tiết tấu. -Luyện tập độ cao : đọc thang âm Đô, Rê, Mi, Son, La theo chiều đi lên và đi xuống. -Tập đọc nhạc từng câu. -Tập đọc nhạc cả bài. -Ghép lời ca. - HS đọc nối tiếp cá nhân. -Luyện tập cả lớp, nhóm, cá nhân. -HS luyện tập theo hướng dẫn của GV. 3/ Củng cố dặn dò: - HS thực hiện lại một lần: Đọc nhạc, ghép lời và gõ phách bài: TĐN số 2. -GV nhận xét chung tiết học. Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2006 Tiết 1:Thể dục: $10:Đội hình đội ngũ Trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” I/ Mục tiêu: -Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đông tác ĐHĐN. Y/C động tác đúng kĩ thuật , đều, đẹp, đúng khẩu lệnh . -Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Y/C nhảy đúng ô quy định, đúng luật,hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II/ Địa điểm, phương tiện: -Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập . -Chuẩn bị một còi, kẻ sân chơi trò chơi. III/ Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung: Thời lượng: Phương pháp: 1. Phần mở đầu : -GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ , trang phục luyện tập . -Chạy theo một hàng dọc quanh sân. *Trò chơi: “Diệt các con vật có hại” 2. Phần cơ bản: 2.1 Đội hình đội ngũ: -Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng, điểm số,đi đều vòng phải,vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. -Cán sự điều khiển lớp tập 1 lần. -Chia tổ tập luyện. -Tập hợp cả lớp các tổ thi trình diễn. *GV điều khiển lớp tập ôn lại 1 lần. 2.2 Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh” _ GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. - Cho cả lớp cùng chơi. 3. Phần kết thúc: - HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp . - GV và HS cùng hệ thống bài. -GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao BTVN. 6-10 phút 1-2 p 1-2 p 2-3 p 18-22 phút 10-12 p 7-8 p 4-6 phút 1-2 p 1-2 p 1-2 p ĐH nhận lớp: * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * ĐH tập luyện theo tổ: @ @ @ * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * -Cả lớp chơi trò chơi. Đội hình kết thúc: GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết 2: Tập làm văn $10: Trả bài văn tả cảnh I/ Mục tiêu: -Nắm được yêu cầu của bài văn tả cảnh. -Nhận thức được ưu, khuyết điểm trong bài làm của mình và của bạn; biết sửa lỗi; viết lại được một đoạn cho hay hơn. II/ Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp ghi đầu bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu cần chữa chung trước lớp. -Phấn màu. III/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình. GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: -Nêu nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp. -Hướng dẫn HS chữa một số lỗi điển hình về ý và cách diễn đạt: +Mời một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. + Cho cả lớp tự chữa trên nháp. + Cho cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. + GV chữa lại cho đúng bằng phấn mầu. 2.3 Trả bài và hướng dẫn HS chữa bài. GV trả bài cho HS và hướng dẫn các em chữa lỗi: - Sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài làm của mình và tự sửa lỗi. + Yêu cầu HS đổi bài cho nhau để rà soát lỗi. -Học tập những đoạn văn hay bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. - Viết lại một đoạn văn trong bài làm: + Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại cho hay hơn. + Mời một số HS trình bày đoạn văn đã viết lại . - GV nhận xét: *Những lỗi điển hình: +Phần kết luận của Quỳnh. +Phần thân bài của Tảo. +Đoạn đầu miêu tả cơn mưa của Doãn Mai. +Câu miêu tả những bông hoadướimưa(Nam) -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. -HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. 3- Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài được điểm cao. -Dặn những HS viết chưa đạt về nhà viết lại. Yêu cầu HS về quan sát một cảnh sông nướcvà ghi lại những đặc điểm của cảnh đó để chuẩn bị cho tiết học sau. Tiết 3: Khoa học $9-10: Thực hành nói “ không! ” đối với các chất gây nghiện ( tiết 2) I/ Mục tiêu: ( đã soạn ở tiết 1) II/ Các hoạt động dạy-học: Kiểm tra bài cũ: Gọi HS nêu phần bạn cần biết ở tiết 1. Bài mới: Giới thiệu bài: Nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” *Mục tiêu: HS nhận ra: Nhiều khi biết chắc hành vi nào đó sẽ gây nguy hiểm cho bản thân hoặc người khác mà có người vẫn làm. Từ đó, HS có ý thức tránh xa nguy hiểm. *Cách tiến hành: -GV lấy khăn phủ lên chiếc ghế GV. -GV nói: Đây là một chiêc ghế rất nguy hiểm vì nó đã bị nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với người chạm vào ghế cũng bị điện giật chết. -GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang. -GV để chiếc ghế ra giữa cửa. -GV cho HS đi vào, nhắc HS khi đi qua chiếc ghế phải cẩn thận để không chạm vào ghế. -Sau khi HS về chỗ ngồi của mình GV nêu câu hỏi: +Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? +Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn lại đi chậm và rất cẩn thận để không chạm vào ghế? +Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy hiểmmà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào ghế? +Tại sao có người lại tự mình thử chạm tay vào ghế? +) Kết luận: (SGV-tr. 52) -HS cả lớp ra ngoài hành lang. -HS đi vào lớp, thận trọng khi đi qua ghế. -Cảm thấy sợ -Vì sợ điện giật Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu: HS biết thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện. *Cách tiến hành: -GV nêu vấn đề: Nếu có một người bạn rủ em hút thuốc, em sẽ nói gì? -GV chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu thảo luận (mỗi nhóm 1 tình huống – SGVtr.52,53)và Y/ C các nhóm đóng vai giải quyết t.huống. -Mời các nhóm lên trình bày. -GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận: +Việc từ chối hút thuốc, uống rượu, biacó dễ không? +Trong trường hợp bị doạ dẫm, ép buộc chúng ta nên làm gì? +Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được? +) Kết luận: (SGV-tr. 53) -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần bạn cần biết -Em sẽ nói: em không muốn -Các nhóm thảo luận theo tình huống trong phiếu. -Các nhóm lên đóng vai. -Nên báo với cha, mẹ, thầy cô giáo -HS đọc. 3. Củng cố-dặn dò: GV nhận xét giờ học. Tiết4: Toán $25: Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi – li – mét vuông. Quan hệ của mi – li – mét vuông với xăng ti mét vuông. -Biết tên gọi , ký hiệu, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích. -Biết chuyển đổi các số đo diện tíchtừ đon vị này sang đơn vị khác. II/ Đồ dùng dạy học. -Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1cm như trong phần a(SGK) phóng to. -Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong phần b. III/ Các hoạt dộng dạy học. 1 - Kiểm tra bài cũ. Cho HS nhắc lại đơn vị đo diện tích: Héc-tô-mét vuông; Đề-ca- mét vuông. 2 – Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Gới thiệu đơn vị đo diện tích mi- li mét vuông. -Các em đã được học đơn vị đo diện tích nào? - Để đo diện tích rất bé người ta còn dùng đơn vị mi-li-mét vuông. -Mi-li-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài bao nhiêu? -GV cho HS quan sát hình vuông đã chuẩn bị . + Một xăng ti mét vuông bằng bao nhiêu mi-li- mét vuông? + Một mi-li-mét vuông bằng một phần bao nhiêu xăng-ti-mét vuông? 2.3.Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích. -Để đo diện tích thông thường người ta hay sử dụng đơn vị nào? -Những đơn vị đo diện tích nào bé hơn m2? -Những đơn vị đo diện tích nào lớn hơn m2? -Cho HS nêu mối quan hệ giữa mỗi đơn vị với đơn vị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn để cuối cùng có bảng đơn vị đo diện tích. -Em có nhận xét gì về mối quan giữa 2 đơn vị đo diện tích liền kề? -Cho HS đọc lại bảng đo diện tích. 2.4 Thực hành. * Bài 1. Cho HS làm bài rồi chữa bài. * Bài 2: Cho HS làm bài vào vở. Chữa bài. * Bài 3: Cho HS làm bài vào bảng con -km2, hm2, dam2, m2, dm2, cm2 -HS nêu cách đọc và viết mi-li-mét vuông. -có cạnh 1mm. 1cm2 = 100mm2 1mm2 = 1/ 100cm2 -Sử dụng đơn vị mét vuông. -Những ĐV bé hơn m2: dm2, cm2, mm2 -Những ĐV lớn hơn m2: km2, hm2, dam2. -Đơn vị lớn bằng 100 lần đơn vị bé. -Đơn vị bé bằng 1/ 100 đơn vị lớn. -HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo diên tích *Bài giải: a)5cm2 = 500mm2 b)800mm2 = 8cm2 12km2 = 1200hm2 12000hm2= 120km2 ( các phần còn lại làm tương tự) Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ học. Nhắc HS về học thuộc bảng ĐV đo diện tích.
Tài liệu đính kèm: