Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 2

Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 2

I. MỤC TIÊU:

 - HS biết cách đọc đúng trình tự một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.

 - Rèn cho HS đọc đúng, diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng mạch lạc.

 - GD : Tự hào về truyền thống hiếu học của cha ông.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV:- Bảng phụ viết bảng thống kê.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 874Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp lớp 5 năm 2007 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2
 Tập đọc
Tiết 3. NGHÌN NĂM VĂN HIẾN 
I. MỤC TIÊU:
 - HS biết cách đọc đúng trình tự một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. Hiểu một số từ ngữ và nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
 - Rèn cho HS đọc đúng, diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng mạch lạc.
 - GD : Tự hào về truyền thống hiếu học của cha ông. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:+ GV:- Bảng phụ viết bảng thống kê. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Gọi HS đọc bài, trả lời câu hỏi về bài đọc. - GS nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Luyện đọc.
- Gọi HS khá đọc toàn bài.Chia đoạn. Gọi đọc đoạn.- Lần 1 – sửa lỗi phát âm.
- Gọi phát âm từ khó
- Lần 2 – giải nghĩa từ.
- Cho đọc theo cặp.- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu cả bài.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm cả bài trả lời.
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?
+ Đọc thầm và phân tích bảng số liệu theo yêu cầu SGK?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hoá Việt Nam?
- Nhận xét chốt ý.
HĐ 3: Luyện đọc lại.
- Gọi đọc Đ 1. GV hướng dẫn.- Gọi đọc lại đoạn 1.
- HD đọc Đ 2 trên bảng phụ – GV đọc mẫu. Cho luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi luyện đọc lại. Nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò: Nêu nội dung bài ? 
- Về nhà đọc bài. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa. 
- 2 HS, trả lời.
- HS nhận xét.
- 1 HS khá đọc toàn bài.
+ HS đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS phát âm: muỗm, nền, Quốc Tử Giám.
- Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ SGK. 
- HS đọc theo cặp.1HS đọc cả bài.
- Nghe.
- Đọc thầm – trả lời các câu hỏi:
- Nhận xét.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Nghe.- 1 – 2 HS đọc lại.
- Nghe. Luyện đọc lại theo cặp .
- Thi đọc trước lớp.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
Toán
 Tiết 6. LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS cách viết phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
 - Chuyển phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước
 - GD tính chính xác, vận dụng tốt vào cuộc sống.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1.Bài cũ:
- Chữa bài 4b, 4d SGK/ 8.
- Thế nào là phân số thập phân?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1 (tr 9):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- Gọi đọc lại các phân số vừa điền.
Bài 2 (tr 9):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Chữa bài.
- Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân ?
Bài 3 (tr 9):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân. 
- Chữa bài.
Bài 4 (tr 9):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân. 
- Chữa bài.
- Nêu cách làm ?
Bài 5 (tr 9):
- Gọi đọc đề bài.
- Hướng dẫn tìm hiểu đề. 
- Cho HS làm bài.
- Chữa bài, ghi điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Thế nào là phân số thập phân?
- Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân ?- Nhận xét tiết học.
- Học bài làm bài ở nhà.
- Phân số thập phân.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Học sinh nghe .
Bài 1 (tr 9)- Đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- HS điền thứ tự trên tia số:
- vài hs nối tiếp nhau đọc .
Bài 2 (tr 9):- Đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân.
- Vài hs nêu .
Bài 3 (tr 9):- Đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân. 
Bài 4 (tr 9):- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài cá nhân
- Gọi hai hs nêu cách làm .
Bài 5 (tr 9):
- Đọc đề bài.
- HS thảo luận nhóm đôi – làm vở .
- 1 HS.
- 1 HS.
 Đạo đức
Tiết 2. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố cho học sinh về vị thế của học sinh lớp 5.
 - HS có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục, biết đặt mục tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.
 - HS vui và tự hào khi là HS lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 + HS: - Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
 - Truyện về HS lớp 5 gương mẫu, thơ, tranh về chủ đề Trường em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Nêu suy nghĩ và nhiệm vụ của em khi là HS lớp 5 ? 
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Kế hoạch phấn đấu.
- Cho hoạt động nhóm 4.
- Trình bày kế hoạch phấn đấu của em trong năm học.
- Gọi trình bày trước lớp.
- GV kết luận. Tuyên đương.
Hoạt động 2: Kể chuyện.
- Gọi HS kể trước lớp về gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Em học tập gì qua các gương đó ?
- GV kết luận.
HĐ 3: Hát, đọc thơ, giới thiệu tranh về chủ đề Trường em.
- Chia lớp thành 2 dãy thi hát hoặc đọc thơ về chủ đề Trường em.
- Tổ chức cho HS giới thiệu tranh vẽ của mình.
- Em làm gì để giữ trường, lớp luôn sạch 
đẹp ?
3. Củng cố - Dặn dò: Cho HS đọc ghi nhớ ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT. Chuẩn bi bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Tiết 1.
- 2 HS trả lời.
- Trình bày trong nhóm về: 
- Mục tiêu phấn đấu. Thuận lợi, khó khăn. Biện pháp khắc phục. Ai có thể giúp đỡ em.
- Một số HS trình bày trước lớp.
- HS nhận xét.
- HS kể chuyện.
- HS nêu ý kiến.
- 2 dãy hát nối tiếp. Trong 10 giây dãy nào không tìm được bài hát là thua.
- Trình bày theo nhóm 5.
- Bình chọn bức tranh đẹp nhất.
- HS trả lời.
- 1 HS.
 Khoa học
Tiết 3 NAM HAY NỮ 
I. MỤC TIÊU:
 - HS nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ; sự cầøn thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
 - HS có thói quen tôn trọng các bạn cùng và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
 - GD HS biết tôn trọng mọi người, không phân biệt giới tính. 
II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Bài cũ: 
- Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động1: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ.
- Nêu một số ý kiến.
- Cho thảo luận nhóm 2.
- Cho HS bày tỏ ý kiến.
- Gọi giải thích ?
- GV kết luận.
- Hoạt động lớp:
- HS liên hệ trong gia đình và ở lớp có phân biệt đối xử không?
- Tại sao không phân biệt đối xử giữa nam và nữ ?
- Gọi đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Thi hùng biện.
- Chủ đề nói về quyền và nghĩa vụ của nam và nữ.
- Chia 2 dãy để thi.
- Tuyên dương bạn hùng biện tốt.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Có đối xử phân biệt giữa nam và nữ không ? Vì sao ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sau : Cơ thể chúng ta . 
- Nhận xét tiết học.
- Tiết 1.
- 2 HS.
- Nghe.
- Trao đổi.
- Trả lời: đồng ý hay không.
- Công việc nội trợ là của cả nam và nữ.
- Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình.
- Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật.
- HS tự trả lời.
- Nam nữ bình đẳng, đều có khả năng làm các công việc như nhau.
- Đọc SGK/ 9.
- Thảo luận 5’.
- Mỗi dãy cử 1 nam, 1 nữ lên thi: nam nói về quyền và nghĩa vụ của nam, nữ nói về nữ.
- Bình chọn bạn hùng biện hay nhất.
- HS trả lời.
 Luyện từ và câu. 
Tiết 3. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC 
I. MỤC TIÊU: - Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Tổ quốc.
 - Biết đặt câu với các từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương.
 - Bồi dưỡng hs tình yêu quê hương đất nước .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 + GV: - Bảng phụ, phiếu học tập, từ điển Tiếng Việt 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Giáo viên
Học sinh.
1.Bài cũ : - Thế nào là từ đồng nghĩa ?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới :Giới thiệu bài.
Bài 1(tr 18): 
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Mỗi nửa lớp đọc thầm 1 bài .
- Làm việc theo cặp.
- Chữa bài.
Bài 2 (tr 18):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Làm việc theo nhóm.
- Chữa bài.
- Củng cố từ đồng nghĩa.
Bài 3 (tr 18):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Trao đổi theo tổ.
- Tổ chức cho HS thi tiếp sức.
- Tổng kết, tuyên dương.
- Hướng dẫn giải nghĩa một số từ khó.
Bài 4 (tr 18):
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Làm bài cá nhân.
- Chữa miệng.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Thế nào là từ đồng nghĩa ? 
- Về học bài, chuẩn bị bài.
- Nhận xét tiết học.
- Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Học sinh nghe .
Bài 1(tr 18): 
- Đọc yêu cầu bài.
- 2 bài: Thư gửi các học sinh và Việt Nam thân yêu.
- Trao đổi theo cặp – phát biểu:
- Lớp nhận xét – Bổ sung .
Bài 2 (tr 18):
- HS đọc.
- Trao đổi nhóm – Làm phiếu học tập:
- Đại diện nhóm dán KQ – lớp nhận xét .
- HS nêu .
Bài 3 (tr 18):
- HS đọc.
- Thảo luận theo tổ.
- Các thành viên trong tổ nối tiếp lên bảng viết từ tìm được nhiều thì thắng cuộc .
- HS chữa vào vở 5 – 7 từ.
Bài 4 (tr 18):
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở bài tập.
- Nối tiếp nhau đọc câu văn của mình.
- 1 HS.
- 1 HS.
 Toán
Tiết 7. ÔN TẬP:PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố cho HS kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ hai phân số .
 - HS làm đúng các bài tập về phép cộng phép trừ.
 - GD tính chính xác, vận dụng tốt vào cuộc sống để tính toán.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Chữa bài 3 (SGK / 9).
- Nêu cách chuyển phân số thành phân số thập phân ?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Ôn cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số.
- Đưa ví dụ – yêu cầu HS làm.
- Chữa bài.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số cùng mẫu số ?
HĐ 2: Ôn cộng, trừ hai phân số khác mẫu số.
- Hướng dẫn tương tự như trên.
- Gọi đọc Kết lua ...  phân biệt giữa nam và nữ ?
-Nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Sự hình thành cơ thể người.
- Phát phiếu BT.
- Cho làm bài cá nhân.
- Chữa bài.
- GV kết luậnSGV
- Gọi đọc mục Bạn cần biết.
Hoạt động 2: Sự thụ tinh.
- Cho hoạt động nhóm 3.
- Tìm chú thích phù hợp với hình SGK/ 10.
- Chuẩn bị thẻ từ.
- Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào ?
- Sự thụ tinh là gì ?
Hoạt động 3: Sự phát triển của thai nhi.
- Cho hoạt động nhóm 2.
- Tìm chú thích phù hợp với hình SGK/ 11.
- Chuẩn bị thẻ từ.
- Nêu quá trình phát triển của thai nhi ?
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu quá trình hình thành cơ thể người ?
- Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Nhận xét tiết học.
- Nam hay nữ (tiết 2).
- 2 HS.
- HS khoanh tròn vào phiếu.
- Dán phiếu trình bày.
- Nhận xét bổ sung.
- HS đọc SGK/ 10.
- Thảo luận.
- Hình a – Chú thích 2. Hình b – Chú thích 3.
- Hình c – Chú thích 1.
- SGK/ 10
- HS thi đua lên bảng gắn.
- HS trả lời.
- Thảo luận.
- Hình 2 – Thai khoảng 9 tháng.
- Hình 3 – Thai được 8 tuần.
- Hình 4 – Thai được 3 tháng.
- Hình 5 - Thai được 5 tuần.
- Mục Bạn cần biết SGK/ 11.
- Hslên bảng gắn và trả lời.
- 1 HS.
- 1 HS.
 Toán
Tiết 10. HỖN SỐ 
I. MỤC TIÊU: Giúp HS: 
 - Biết cách chuyển một hỗn số thành phân số. Thực hiện các phép tính với hỗn số bằng cách chuyển về phân số.
 - HS chuyển đúng một hỗn số thành phân số. Thực hiện đúng các phép tính với hỗn số bằng cách chuyển về phân số.
 - GD tính chính xác, cẩn thận và vận dụng tốt vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Các tấm bìa cắt vẽ như SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: - Chữa bài 2 SGK/ 12.
- Nêu cấu tạo của hỗn số ?
- Nêu cách đọc, viết hỗn số ?
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Chuyển một hỗn số thành phân số.
- Gắn các tấm bìa như SGK.
- Nêu vấn đề: 2 == ?
- Cho hoạt động nhóm.
- Chốt ý 
- Hướng dẫn HS chọn cách 2.
- Rút Kết luận.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1 (tr 13):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài cá nhân. 
- Chữa bài.
Bài 2 (tr 13):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Quan sát mẫu.
- Thảo luận nhóm 2 - Nêu cách làm?
- Làm bài cá nhân .- Chữa bài.
Bài 3 (tr 13):- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Quan sát mẫu.- Nêu cách làm ?
- Cho làm bài cá nhân. - Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số - Về nhà học, làm BT ở VBT.
- Tiết sauLuyện tập. Nhận xét tiết học.
- Hỗn số .
- 2 HS.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Quan sát.
- Thảo luận nhóm – Trình bày:
- Cách 1: HS chia tấm bìa và đếm kết quả là: 
- Cách 2: 2 = 2 + == 
- HS đọc SGK/ 13
Bài 1 (tr 13):- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm bài:
- Nhận xét sửa sai.
Bài 2 (tr 13)- Đọc yêu cầu bài.
- Đổi hỗn số sang phân số sau đó thực hiện phép cộng, trừ hai phân số tìm được.
Bài 3 (tr 13):- Đọc yêu cầu bài 
- Nêu cách làm, làm bài.- Nhận xét.
- 1 HS.
Tập làm văn
Tiết 4. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ
I. MỤC TIÊU: 
 - Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài Nghìn năm văn hiến, HS hiểu hình thức trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số liệu thống kê (giúp thấy rõ kết quả, đặc biệt là những kết quả có tính so sánh).
 - HS biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.
 - GD : Tính hệ thống, vận dụng tốt để sử dụng khi cần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: - Phiếu BT ghi mẫu thống kê (BT 2).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Gọi đọc đoạn văn viết trong tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. 
Bài tập 1 (tr 23)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho làm bài theo nhóm 2.
a) – Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ 1075 – 1919 ?
- Số khoa thi, tiến sĩ, trạng nguyên của từng triều đại như thế nào ?
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại đến nay là bao nhiêu ?
b) Các số liệu thống kê được trình bày dưới những hình thức nào ?
c) Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng gì ?
- GV kết luận.
Bài tập 2 (tr 23)
- Gọi đọc yêu cầu bài.
- Cho hoạt động nhóm - Chữa bài.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Tác dụng của bảng thống kê ?
- Dặn ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
- Tiết sau : Quan sát cơn mưa
- Nhận xét tiết học. 	
- Luyện tập tả cảnh.
- 2 HS.
Bài tập 1 (tr 23)
- HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc bài Nghìn năm văn hiến.
- Cặêp HS trao đổi – Trả lời:
a) - Từ 1075 – 1919, số khoa thi: 185, số tiến sĩ: 2896.
- Bảng thống kê SGK/ 15.
- Từ khoa thi 1442 – 1779, số bia : 82, số tiến sĩ khắc trên bia: 1306.
b) – 2 hình thức: - Nêu số liệu.
 - Trình bày bảng số liệu.
c) Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh số liệu, tránh được việc lặp từ ngữ.
Bài tập 2 (tr 23)
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm – Trình bày phiếu BT.
- 1 HS.
Chính tả
Tiết 2. NGHE-VIẾT: LƯƠNG NGỌC QUYẾN. 
 CẤU TẠO CỦA PHẦN VẦN. 
I. MỤC TIÊU:
 - HS Nghe - viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
 - Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng, vần vào mô hình.
 - Bồi dưỡng hs yêu thích môn học .
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
 + GV: - Bảng lớp kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần (BT 3).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ: 
- Yêu cầu HS viết : 4 – 5 từ ngữ bắt đầu bằng g/ gh, ng/ ngh, c/ k . 
- Nêu quy tắc chính tả với g/gh, ng/ ngh, c/ k. ?
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
HĐ 1: Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc bài viết (sgk/ 17)
- Giới thiệu ảnh (sgk/ 17)
- Nội dung chính của bài viết ?
- Nêu một số từ khó – gọi hs nêu điểm cần chú ý khi viết.
- Cho hs viết từ khó: bảng, nháp.
- Nêu các từ cần viết hoa ?
- Đọc từng câu, cụm từ. 
- Đọc cả bài.
- GV chấm 5 đến 7 bài. - Nhận xét .
HĐ 2: Làm bài tập.
Bài 2 (tr 17):- Gọi đọc yêu cầu bài. 
- Làm việc cá nhân.
- Chữa bài.
Bài 3 (tr 17:- Gọi đọc yêu cầu bài. 
- Làm việc theo cặp.- Chữa bài.
- Nêu vị trí các âm trong mô hình cấu tạo vần ? 
- Bộ phận nào không thể thiếu trong tiếng ? 
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nêu các âm trong bộ phận vần ?
- Viết lại từ sai, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Nghe – viết: Việt Nam thân yêu.
- 1 HS.
- 1 HS.
- Học sinh nghe.
- Quan sát.
- Đọc thầm bài chính tả.
- HS thảo luận nhóm đôi – nêu 
- Nêu những phụ âm đầu, vần, dấu thanh dễ viết sai ở một số tiếng.
-Học sinh viết từ khó vào nháp .
- HS nêu (dựa vào bài sgk/ 17)
- HS nghe - viết bài.- Soát lỗi.
- Từng cặp HS trao đổi vở cho nhau để sửa lỗi + sgk/ 17.
Bài 2 (tr 17)
-Gọi một hs đọc yêu cầu đề .
- Làm bài: vở – bảng:
Bài 3 (tr 17)
- Đọc yêu cầu (đọc cả mô hình)
- Thảo luận theo cặp.
- Làm bài : vở – bảng: 
- Học sinh thảo luận nhóm 2 – đại diện trình bày . Lớp nhận xét 
- 1 HS.
Âm nhạc
Tiết 2. HỌC HÁT: REO VANG BÌNH MINH 
I.MỤC TIÊU :
 - HS nắm được nội dung, lời ca, giai điệu của bài hát Reo vang bình minh.
 - HS hát đúng lời ca, giai điệu của bài hát.
 - GD : Yêu thiên nhiên, đưa ca hát vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
 + GV: - Nhạc cụ, băng đĩa nhạc ghi lời bài hát. Tranh SGK.
 + HS: - Nhạc cụ gõ ( thanh phách , trống nhỏ ) .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Giáo viên.
Học sinh.
1. Bài cũ : 
- Gọi HS biểu diễn 2 trong 3 bài hát lớp 4.
- Nhận xét.
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
- Giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Lưu Hữu Phước.
Hoạt động 1: Học bài hát.
- Mở đĩa ghi lời bài hát.
- Cho HS đọc lời ca.
- GV hát mẫu.
- Cho HS khởi giọng.
- Hướng dẫn từng câu.
- Chia nhóm hát.
Hoạt động 2: Tập biểu diễn.
- Hướng dẫn HS hát + vỗ tay theo nhịp, phách.
- Hướng dẫn vận động theo nhạc bằng một số động tác đơn giản.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho cả lớp hát lại bài hát.
- Kể tên bài hát nói về phong cảnh buổi sáng hoặc thiên nhiên nói chung ?
- Dặn HS thuộc bài hát.
- Tiết sau : Ôn lại bài hát, TĐN số 1. 
- Nhận xét tiết học.
- Ôân bài hát Quốc ca và 3 bài hát lớp 4.
- 2 – 5 HS.
- Nghe.
- Nghe.
- Đọc lời bài hát.
- Nghe.
- Đồ à đố , La-xi-đố , Lá-lá-lá-lá-lá-lá
- Lớp hát từng câu, cảù bài.
- Hát theo dãy, theo nhóm.
- HS hát + vỗ tay theo nhịp, phách.
- HS hát + phụ họa 1 số động tác đơn giản.
- Lớp hát.
- HS kể.
 Hoạt động tập thể 
	 ßßß
SƠ KẾT TUẦN 2
 I: Mục đích yêu cầu:
HS thấy được ưu khuyết điểm của tuần 2 và phương hướng tuần 3
Rèn cho HS ổn định nề nếp lớp học, thực hiện tốt nội quy lớp.
Giáo dục HS tính tự giác cao trong học tập và lao động.
II: Nội dung sinh hoạt: 
 * GV nhận xét chung tình hình tuần 2: -Về học tập đa số học sinh có học bài, một số em tham gia xây dựng bài tốt, HS đi học đều, đúng giờ. Vệ sinh lớp học sạch sẽ, ăn mặc đúng trang phục. Đi lao động đầy đủ, một số em đã đóng tiền.
 - Một số em học bài chưa kĩ, còn quên đồ dùng học tập, trong lớp còn nói chuyện
Riêng. Một số HS chưa tự giác trong lao động.
 * Phương hướng tuần 3: Thực hiện tốt nề nếp nội quy nhà trường. Tham gia học bài và làm bài đầy đủ, lao động tích cực, đóng các khoản tiền, HS đã lập danh sách đi học bồi dưỡng, 
 Hoạt động ngoài giờ
	 ïïï
TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
GV đọc cho HS nghe 10 nội quy của nhà trường, yêu cầu HS thực hiện tốt nội quy nhà trường
HS trao đổi về việc đã thực hiện đúng nội quy nhà trường chưa? Tại sao phải thực hiện tốt nội quy? Việc thực hiện tốt nội quy có lợi gì cho việc học tập.
HS hứa thực hiện tốt nội quy.
	 c&d

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 2 - s.doc