I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm ri, ph hợp với diễn biến cc sự việc.
- Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh v dũng cảm của một cơng dn nhỏ tuổi.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b.
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a.
* KNS: - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
* GD học sinh nng cao ý thức BVMT
II. Đồ dùng dạy học. :
+ GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học. :
Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thơng minh và dũng cảm của một cơng dân nhỏ tuổi. - Trả lời được các câu hỏi 1,2,3b. - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3a. * KNS: - Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GD học sinh nâng cao ý thức BVMT II. Đồ dùng dạy học. : + GV: Tranh minh họa bài đọc. Ghi câu văn luyện đọc bảng phụ. III. Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Cho HS dọc thuộc long bài thơ và trả lời câu hỏi Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới: “Người gác rừng tí hon” Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Luyện đọc. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. • +Thoạt tiên phát hiện thấy những dấu chân người lớn hằn trên mặt đất, bạn nhỏ thắc mắc thế nào +Lần theo dấu chân, bạn nhỏ đã nhìn thấy những gì , nghe thấy những gì ? + Kể những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh, dũng cảm. + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia việc bắt trộm gỗ ? + Em học tập được ở bạn nhỏ điều gì ? • v Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. Giáo viên hướng dẫn học sinh rèn đọc diễn cảm. Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc. 3/Củng cố dặn dò. Giáo viên phân nhóm cho học sinh đọc. HS nêu nội dung bài Chuẩn bị: “Trồng rừng ngập mặn”. Nhận xét tiết học - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Học sinh trả lời. 1, 2 học sinh đọc bài. Lần lượt học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu bìa rừng chưa ? + Đoạn 2: Qua khe lá thu gỗ lại + Đoạn 3 : Còn lại . 3 học sinh đọc nối tiếp từng đoạn. HS đọc theo cặp . 1, 2 học sinh đọc toàn bài. -Hai ngày nay đâu có đoàn khách tham quan nào -Hơn chục cây to bị chặt thành từng khúc dài; bọn trộm gỗ bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn trộm vào buổi tối + Thông minh : thắc mắc, lần theo dấu chân, tự giải đáp thắc mắc, gọi điện thoại báo công an . + Dũng cảm : Chạy gọi điện thoại, phối hợp với công an . Yêu rừng , sợ rừng bị phá / Vì hiểu rằng rừng là tài sản chung, cần phải giữ gìn / -Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản chung/ -Bình tĩnh, thông minh/ Phán đoán nhanh, phản ứng nhanh/ Dũng cảm, táo bạo -HS nêu cách đọc giọng đọc nhẹ nhàng, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, nhấn giọng từ ngữ gợi tả. Đại diện từng nhóm đọc. Lần lược học sinh đọc đoạn. Các nhóm đọc phân vai rồi cử các bạn đại diện lên trình bày - Bài văn biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi . Chính tả (Nhớ –viết) HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I.Mục đích yêu cầu: -Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát -Làm được bài tập 2a/b hoặc BT3a/b hoặc bài tập phương ngữ do GV chọn II. Đồ dùng dạy học. : + GV: Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét. 2. Giới thiệu bài mới:Nhớ viết : Hành trình của bay ong v Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Cho 3 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài - Bài này thuộc thể thơ gì nêu cách trình bày thể thơ lục bát •- Cho HS viết bài, -Giáo viên chấm bài chính tả. v Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện tập *Bài 2a: Yêu cầu đọc bài. • Giáo viên nhận xét. *Bài 3: • Giáo viên cho học sinh nêu yêu cầu bài tập. • Giáo viên nhận xét. 3/Củng cố dặn dò. Về nhà làm bài 2b vào vở. Chuẩn bị: “Chuỗi ngọc lam”. Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lên bảng viết 1 số từ ngữ chứa các tiếng có âm đầu s/ x hoặc âm cuối t/ c đã học. - Học sinh lần lượt đọc lại bài thơ rõ ràng – dấu câu HS đọc thầm bài . Lục bát. Nêu cách trình bày thể thơ lục bát. - Học sinh nhớ và viết 2 khổ thơ cuối bài . Từng cặp học sinh bắt chéo, đổi tập soát lỗi chính tả. 1 học sinh đọc yêu cầu. Tổ chức nhóm: Tìm những tiếng có âm cuối t, c. Ghi vào bảng nhóm – Đại diện nhóm đính lên bảng và đọc kết quả của nhóm mình. Rét buốt , con chuột Xanh mướt , mượt mà Viết lách , tiết kiệm, chiết cành Buộc tóc, cuốc đất Bắt chước, cây thước Xanh biếc , quặng thiếc Cả lớp nhận xét. Học sinh đọc thầm. Học sinh làm bài cá nhân – Điền vào ô trống hoàn chỉnh từ ần điền . a/ xanh xanh, sót lại ; b/ sột soạt , áo biếc Học sinh sửa bài (nhanh – đúng). Học sinh đọc lại . Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Biết: - Thực hiện phép cộng, trừ, nhân các số thập phân. - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân. - HS cả lớp làm bài 1, 2, 4 (a). - HS khá, giỏi làm thêm bài 3, bài 4 (b). II. Đồ dùng dạy học. : + GV:Bảng phụ, bảng nhóm. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” - Gọi HS lên bảng chữa bài 3. - GV nhận xét ghi điểm. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Trong tiết học này các em cùng làm các bài tập về phép cộng, phép trừ, phép nhân các số thập phân. b- Bài giảng: Hướng dẫn HS luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS tự đọc đề bài và làm bài. a) 4,04 b) 53,648 c) 163,744 - Gọi HS lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu 3 HS vừa làm bài trên bảng nêu rõ cách tính của mình. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài tốn. - GV hỏi: + Muốn nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,...ta làm như thế nào? + Muốn nhân một số thập phân với 0,1; 0,01; 0,001; ...ta làm như thế nào? - GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc trên để thực hiện nhân nhẩm. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 3: HS khá, giỏi làm - Gọi HS đọc đề bài tốn. - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau theo dõi hướng dẫn những em yếu. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. Bài 4: HS khá, giỏi làm bài b - GV yêu cầu HS tự tính phần a. - Hát vui. - 1 HS lên bảng chữa bài tập, cả lớp theo dõi. - HS lắng nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. - HS nhận xét bạn về cách tính và kết quả làm bài. - 3 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS trả lời. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm vào vở. a) 78,29 x 10 = 782,9 78,29 x 0,1 = 7,829 b) 265,307 x 100 = 26530,7 265,307 x 0,01 2,65307 c) 0,68 x 10 = 68 0,68 x 0,1 = 0,068 - 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến (nếu cần), sau đĩ 2 em ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải: Giá của 1 kg đường là: 38500 : 5 = 77000(đồng) Số tiền phải trả để mua 3,5 kg đường là: 7700 x 3,5 = 26950 (đồng) Mua 3,5 kg đường phải trả ít hơn mua 5 kg đường là: 38500 – 26950 = 11550 (đồng) Đáp số: 11550 đồng - 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài làm của mình. a b c (a + b) c a c + b c 2,4 3,8 1,2 (2,4 + 3,8) 1,2 = 6,2 1,2 = 7,44 2,4 1,2 + 3,8 1,2 = 6,88 + 4,56 7,44 6,5 2,7 0,8 (6,5 + 2,7) 0,8 = 9,2 0,8 = 7,36 6,5 0,8 + 2,7 0,8 = 5,2 + 2,16 = 7,36 - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân một tổng các số thập phân với một số thập phân. - GV kết luận: Khi cĩ một tổng các số thập phân, ta cĩ thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đĩ rồi cộng các kết quả lại với nhau. - GV yêu cầu HS vận dụng quy tắc vừa học để làm. - GV chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dị: - Gọi HS nêu lại cách cộng trừ, nhân hai số thập phân. - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS về nhà làm lại bài tập 2. - Chuẩn bị tiết sau: “Luyện tập chung” - 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS lắng nghe. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9,3 6,7 + 9,3 3,3 = 9,3 (6,7 + 3,3) = 9,3 10 = 9,3 7,8 0,35 + 0,35 2,2 = (7,8 + 2,2) 0,35 = 10 0,35 = 3,5 - 3 HS nêu. Khoa học NHÔM I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Nêu được một số ứng dụng của nhôn trong đời sống và trong sản suất. - Quang sát nhận biết một số một số đồ dùng làm từ nhôm và nêu cách bảo quản. II. Đồ dùng dạy học. - GV: Hình vẽ trong SGK trang 52, 53 SGK . Một số thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm. - HSø: Sưu tầm các thông tin và tranh ảnh về nhôm, 1 số đồ dùng được làm bằng nhôm. III /Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Cho HS nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng 2. Giới thiệu bài mới: Nhôm. v Hoạt động 1:Làm vệc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Làm việc theo nhóm. Nhôm được dùng để làm gì vHoạt động 2: Làm việc theo nhóm. Cho HS quan sát thìa nhôm hoặc đồ dùng bằng nhôm khác được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằng nhôm đó. - Nêu tính chất của các đồ dùng bằng nhôm Hoạt động 3: Làm việc với SGK.Làm việc cá nhân. Nêu các tính chât và nguồn gốc của nhôm. Cách bảo quản đồ dùng bằng nhôm 2/ Củng cố dặn dò. Nhắc lại nội dung bài học. Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: Đá vôi Nhận xét tiết học . - 2 HS Học sinh viết tên hoặc dán tranh ảnh những sản phẩm làm bằng nhôm đã sưu tầm được vào giấy khổ to. Các nhóm treo sản phẩm cử người trình bày. Nhôm sử dụng rộng rãi để chế tạo các dụng cụ làm bếp, vỏ của nhiều loại đồ hộp, khung cửa sổ, 1 số bộ phận của phương tiện giao thông HS mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của các đồ dùng bằn ... ùnh giá kết quả thực hành của các nhóm , cá nhân . 4. Củng cố dặn dị - Nhận xét tiết học - Xem trước bài tiếp theo - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả . Thứ 6 ngày 25 tháng 11 năm 2011 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: -Viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã cĩ. II. Đồ dùng dạy học. + GV: Bảng phụ, bảng nhóm. + HS: Soạn dàn ý bài văn tả tả ngoại hình nhân vật. Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ : - GV gọi HS trình bày dàn ý bài văn tả 1 người mà em thường gặp. - GV nhận xét, chấm điểm 2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đầu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu bài. MT: Nắm nội dung yêu cầu của đề Đề bài : Dựa theo dàn ý mà em đã lập trong bài trước, hãy viết một đoạn tả ngoại hình của một người mà em thường gặp . - Cho HS đọc đề bài. GV ghi đề bài lên bảng - GV cho HS nhắc lại cấu tạo của 1 đoạn văn - Cho HS kiểm tra lại đoạn văn em vừa đọc đã cĩ câu mở đoạn chưa ? + Câu mở đoạn đã giới thiệu được người em định tả chưa? + Thân đoạn đã xác định được những đặc điểm tiêu biểu về ngoại hình của người đĩ chưa? + Đơi mắt của người đĩ như thế nào? + Mái tĩc của người đĩ ra sao? + Ngoại hình của người đĩ như thế nào? + Câu kết đoạn đã nêu được tình cảm của em đối với người định tả chưa? Hoạt động 2: Luyện tập. MT: Viết được đoạn văn - GV yêu cầu HS viết đoạn văn - Cho HS đọc nối tiếp đoạn văn các em viết. - GV nhận xét, đánh giá những bài văn cĩ ý hay, ý mới (chấm điểm) -GV đọc cho HS nghe những đoạn văn hay. 3. Củng cố, dặn dị : - Về nhà tập viết lại đoạn văn, chuẩn bị luyện tập làm biên bản. - GV nhận xét tiết học. - 2 HS trình bày. - 2 HS đọc đề bài, 2 HS đọc gợi ý. - 2 HS giỏi đọc dàn ý được chuyển thành đoạn văn. - HS đọc lại cấu tạo của bài văn tả người. - HS tìm và trả lời. - HS trả lời theo gợi ý. * Gợi ý: + Màu sắc, độ dày, độ dài của mái tĩc + Màu sắc, đường nét, cái nhìn của đơi mắt + Dáng người : thon thả, uyển chuyển + Giọng nĩi: ồm ồm, trầm trầm, thanh thốt - HS viết đoạn văn vào vở. - HS đọc đoạn văn viết của mình. - Cả lớp nhận xét bài. - HS nghe đoạn văn hay. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000 I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,và vận dụng để giải tốn cĩ lời văn - HS khá cả lớp làm bài 1, 2 (a, b), bài 3. - HS khá, giỏi làm bài 2 c, d). II/Đồ dùng dạy học. : + GV:Bảng phụ, bảng nhóm. . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Ổn định: 2- Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài 3. - GV nhân xét ghi điểm cho HS. 3- Bài mới: a- Giới thiệu bài: Trong tiết học tốn này chúng ta cùng học cách chia một số thập phân cho 10,100,1000,... b- Bài giảng: HĐ1: Hướng dẫn HS thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, ... a) Ví dụ 1: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10 - GV nhận xét phép tính của HS, sau đĩ hướng dẫn các em nhận xét để tìm quy tắc nhân một số thập phân với 10. b) Ví dụ 2: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện phép tính 89,13 : 100 - GV nhận xét phép tính của HS, sau đĩ hướng dẫn HS nhận xét để tìm ra quy tắc chia một số thập phân. c) Quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, ... - GV hỏi: Qua ví dụ trên bạn nào cho biết: + Khi muốn chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho 10,100,1000,... HĐ2:- Luyện tập thực hành: Bài 1: - GV yêu cầu HS tính nhẩm. - GV theo dõi và nhận xét bài làm của HS. Bài 2: HS khá, giỏi làm bài 2 c, d). - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm từng phép tính trên bảng. - GV hỏi: Em cĩ nhận xét gì về cách làm khi chia một số thập phân cho và nhân một số thập phân với 0,01. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét ghi điểm cho HS. 4.- Củng cố, dặn dị: - Gọi HS nêu lại cách chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,... - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại bài và làm lại bài tập 3 SGK. - Chuẩn bị tiết sau: “Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là số thập phân”. - Hát vui. - 1 HS lên bảng chữa bài, cả lớp theo dõi và nhận xét. - HS lắng nghe. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bảng. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi. - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. - HS lần lượt trả lời: + Ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đĩ sang bên trái một chữ số, hai chữ số, ba chữ số,... - 2- 3 HS lần lượt nêu. - HS tính nhẩm, sau đĩ nối tiếp nhau đọc kết quả trước lớp. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài vào vở (HS khá, giỏi làm bài c, d). a) 12,9 : 10 = 12,9 0,1 1,29 = 1,29 b) 123,4 : 100 = 123,4 0,01 1,234 = 1,234 c) 5,7 : 10 = 5,7 0,1 0,57 = 0,57 d) 87,6 : 100 = 87,6 0,01 0,876 = 0,876 - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. - 4 HS lần lượt nêu trước lớp, mỗi HS nêu 2 phép tính của mình. - Khi thực hiện chia một số thập phân cho 100 hay nhân một số thập phân với 0,01 ta đều chuyển dấu phẩy của số thập phân đĩ sang bên trái hai chữ số. - 1 HS đọc to, HS cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng giải, HS cả lớp làm vào vở. Bài giải Số tấn gạo đã lấy đi là: 537,25 : 10 = 53,725 (tấn) Số tấn gạo cịn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 (tấn) Đáp số: 483,525 (tấn) - 1 HS nêu. Mĩ thuật TẬP NẶN TẠO DÁNG: NẶN DÁNG NGƯỜI I. Mục tiêu: - Hs hiểu biết được đặc điểm của một số dáng người đang hoạt động. - HS biết cách nặn được một số dáng người đơn giản. - HS khá giỏi: Hình nặn cân đối , giống hình dáng người đang hoạt động. II. Đồ dùng dạy học: - GV: SGK,SGV - chuẩn bị một một số dáng người đang hoạt động. - HS: SGK, vở ghi, đất nặn III. Hoạt động dạy học HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài cho hấp dẫn và phù hợp với nội dung Hoạt động 1: quan sát, nhận xét -GV: yêu cầu Hs quan sát một số dáng người qua các bức tượng + GV yêu cầu nêu các bộ phận cơ thể con người( đầu, thân, chân, tay.) + Gợi ý h\s cách nêu hình dạng của từng bộ phận +Nêu một số dáng hoạt động của con người - Hs quan sát và nêu nhận xét Hoạt động 2: cách nặn - GV giới thiệu dáng người hướng dẫn hs cách nặn như sau: + Cho hs quan sát hình tham khảo ở SGK và gợi ý cho HS cách nặn theo các bước: + Nặn các bộ phận chính trước, nặn các chi tiết sau Hoat động 3: Thực hành - HS thực hiện - H\s thực hiện nặn theo hướng dẫn +Hs cĩ thể vẽ một số dáng người trên giấy nháp để chọ dáng: -Dáng người cõng hoặc bế em -Dáng người ngồi đọc sách -Dáng người chạy nhảy đá cầu - Hs thực hiện +Năn theo nhĩm - Hs thực hiện theo nhĩm -GV yêu cầu hs tìm dáng người và cách nặn khác nhau để cho bài phong phú và đa dạng Hoạt động 4: nhận xét đánh giá -GV nhận xét chung tiết học -Khen ngợi những nhĩm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và cĩ bài đẹp Nhắc hs sưu tầm ảnh về trang trí đường diềm. Khoa học ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. II/Đồ dùng dạy học. : - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 54, 55. - Vài mẫu đá vôi, đá cuội, dấm chua hoặc a-xít. - Học sinh : - Sưu tầm các thông tin, tranh ảnh về các dãy núi đá vôi và hang động cũng như ích lợi của đá vôi. III. Hoạt động dạy học. : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài mới: Đá vôi. v Hoạt động 1: Làm việc với các thông tin và tranh ảnh sưu tầm được. - Cho HS Làm việc theo nhóm trình bày tranh sưu tầm được - Kể tên một số vùng núi đá vôi ở nước ta . Đá vôi được dùng để làm gì ? vHoạt động 2: Làm việc với mẫu vật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng làm việc điều khiển các bạn làm thực hành theo hướng dẫn ở mục thực hành SHK trang 49. - Kết luận: Đá vôi không cứng lắm, gặp a-xít thì sủi bọt. 2/Củng cố dặn dò. Nêu lại nội dung bài học? Xem lại bài + học ghi nhớ. Chuẩn bị: “Gốm xây dựng : gạch, ngói”. Nhận xét tiết học. Các nhóm viết tên hoặc dán tranh ảnh những vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng, ích lợi của đá vôi đã sưu tầm được bào khổ giấy to. Các nhóm treo sản phẩm lên bảng và cử người trình bày. Nước ta có nhiều vùng núi đá vôi với những hang động nổi tiếng: Hương Tích (Hà Tây), Phong Nha (Quảng Bình) Dùng vào việc: Lát đường, xây nhà, sản xuất xi măng, tạc tượng -Thí nghiệm -Mô tả hiện tượng -Kết luận 1. Cọ sát hòn đá vôi vào hòn đá cuội -Chỗ cọ sát và đá cuội bị mài mòn -Chỗ cọ sát vào đá vôi có màu trắng do đá vôi vụn ra dính vào -Đá vôi mềm hơn đá cuội 2. Nhỏ vài giọt giấm hoặc a-xít loãng lên hòn đá vôi và hòn đá cuội -Trên hòn đá vôi có sủi bọt và có khí bay lên -Trên hòn đá cuội không có phản ứng giấmhoặc a-xít bị loãng đi. -Đá vôi có tác dụng vá giấm hoặc a-xít loãng tạo thành chất, khác và khí Co2 -Đá cuội không có phản ứng với a-xít. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - 1 số HS Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu: - Ổn định tổ chức nề nếp lớp. - Hs nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 12. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại, thiếu sĩt. II. Nội dung: 1/ Nhận xét chung tuần 12 - Đi học đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn. - Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. - Việc học bài và chuẩn bị bài cĩ tiến bộ. - Vệ sinh lớp học. Thân thể sạch sẽ. - Kĩ năng tính tốn cĩ nhiều tiến bộ. - Một số em HS ý thức tự quản và tự rèn luyện cịn yếu. - Lười học bài và làm bài chậm. - Đi học quên đồ dùng. - Nhắc nhở những HS cịn vi phạm nội quy của lớp. 2/ Phương hướng tuần 13: - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 12. - Rèn chữ và kỹ năng tính tốn cho 1 số học sinh. - Ơn tập cho đại trà Hs. - Nhắc HS nộp tiền theo quy định. ---------------------------------------- Buỉi chiỊu: C« §¹i d¹y
Tài liệu đính kèm: