Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 1

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 1

1. Kiến thức:

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.

- Thuộc lòng đoạn Sau 80 năm công học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK).

2. Kĩ năng:

- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.

3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.

 

doc 35 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 194Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Đôn Tám - Trường Tiểu học Đinh Tiên Hoàng - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH
BÀI DẠY TUẦN 1
Thứ hai ngày 05 tháng 09 năm 2022
Tập đọc: (Tiết 1)
Bài 1 : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
2. Kĩ năng: 
- Đọc đúng, đọc trôi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh (M3,4) đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Thái độ: Yêu quý Bác Hồ.
4. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: 
1. Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tranh minh hoạ (SGK) 
 + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc
	- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
	- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(2 phút)
- Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng" 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (16phút)
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm HS (M1,2))
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài 
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm luyện đọc các từ khó và tìm hiểu nghĩa của các từ chú giải sau đó báo cáo với giáo viên.
- GV nhận xét, đánh giá
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN.
- 1HS đọc toàn bài.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó, câu khó trong nhóm
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khó SGK trong nhóm
- HS nghe
- HS đọc
- HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (13 phút)
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
(Giúp đỡ HS nhóm M1,2 trả lời được câu hỏi theo yêu cầu)
* Cách tiến hành:HĐ nhóm 4
- GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đó báo cáo, chia sẻ trước lớp:
+ Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 có gì đặc biệt so với những ngày Khai trường khác? 
 + Nêu ý 1 ?
 + Sau CM-8 nhiệm vụ của toàn dân là gì?
 + HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước?
 +Nêu ý 2:
 + Nêu ý chính của bài ?
- GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. 
- HS nghe và thực hiện nhiệm vụ
- Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước VN dân chủ cộng hòa sau 80 năm bị TDP đô hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn VN
- Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đó.
-XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu
-Siêng năng học tập, ngoan ngoãn nghe thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước.
- Nhiệm vụ của toàn dân tộc trong công cuộc kiến thiết đất nước
- HS nêu
4. Luyện đọc diễn cảm:(12 phút)
* YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Đọc diễn cảm bài văn
- Thuộc lòng đoạn Sau 80 nămcông học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). 
(Giúp đỡ HS đọc diễn cảm chưa tốt)
* Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài và nêu giọng đọc của bài.
 - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm
- Cho HS luyện học thuộc lòng
- Thi học thuộc lòng
- 1 HS đọc toàn bài nêu giọng đọc của bài.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều
- HS luyện đọc nhóm đôi. 
- HS thi đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc thuộc lòng
- HS thi đọc thuộc lòng.
5. Hoạt động vận dụng: (3phút)
- Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp của Bác Hồ ?
-HS nêu
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi Bác Hồ.
- HS nghe và thực hiện
Môn : Toán
Tiết 1: ÔN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ
I- YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức: Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác
4. Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL mô hình hoá toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học
II- CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng- GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học 
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
III- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Hoạt động khởi động:(2phút)
- Cho HS hát
- KT đồ dùng học toán.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nghe, ghi vở
2.Hoạt động ôn tập khái niệm về phân số:(15 phút)
*YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
(Lưu ý nhắc nhở HS (M1,2) nắm được nội dung bài)
*Cách tiến hành:
 a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. 
- GV dán tấm bìa lên bảng.
- Yêu cầu HS quan sát 
- Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số.
- GVKL: Ta có phân số đọc là “hai phần ba”.
- Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- Tương tự các tấm bìa còn lại.
- GV theo dõi, uốn nắn.
b) Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số.
- GV HD HS viết.
- GV nhận xét.
- HS quan sát và nhận xét.
- HS thực hiện.
- 1 HS nhắc lại.
- HS chỉ vào các phân số ;;; và nêu cách đọc.
- HS thảo luận
- HS viết lần lượt và đọc thương.
1 : 3 = (1 chia 3 thương là )
3. HĐ thực hành: (20 phút)
*YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4.
 (Lưu ý: Nhắc nhở nhóm HS M1,2 hoàn thành các bài tập theo yêu cầu)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp
- GV nhận xét chữa bài
- Yêu cầu HS làm miệng
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
 - GV theo dõi nhận xét.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài 
- GV nhận xét chữa bài
 Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
a. Đọc các phân số:
- HS làm bài theo cặp
; ;;;
b. Nêu tử số và mẫu số
- 1 HS làm miệng
- Viết thương dưới dạng phân số:
- HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV
3 : 5 = ; 75 : 100 = 
- Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu là 1.
- HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng.
; ; 
- Điền số thích hợp 
- HS làm miệng.
- HS nêu lại nội dung ôn tập.
4. Hoạt động ứng dụng:(2phút)
- Yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Tìm thương(dưới dạng phân số) của các phép chia: 
6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25
5. Hoạt động sáng tạo: (1phút)
- HS vận dụng kiến thức để chia 1 hình chữ nhật nào đó thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất.
- HS thực hiện
Chính tả (Nghe - viết) ( Tiết 1)
Bài : VIỆT NAM THÂN YÊU 
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực
- HS tự hào về quê hương đất nước thông qua bài chính tả.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Gv: SGK
- Hs: SGK,VBT 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* GV giới thiệu bài viết: (5’) Việt Nam thân yêu. Làm bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu c / k, ng / ngh, g/ gh.
Bài mới: 30’
HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu nội dung bài thơ:
 - GV đọc bài chính tả
 + Những hình ảnh nào cho thấy nước ta có nhiều cảnh đẹp ? 
 + Qua bài thơ em thấy con người Việt Nam NTN ? 
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn viết từ khó
 - Y/ cầu HS nêu các từ khó viết, dễ lẫn khi viết chính tả.
 - Yêu cầu HS đọc, viết các từ ngữ vừa tìm được.
 - Bài thơ đựơc sáng tác theo thể thơ nào ? Cách trình bày như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG 3: Viết chính tả
 - GV đọc từng dòng thơ cho HS viết theo tốc độ quy định, mỗi dòng đọc từ 1,2 lượt – Nhắc HS ngồi viết đúng tư thế.
HOẠT ĐỘNG 4: Soát lỗi và chấm bài:
 - GV đọc toàn bài chính tả một lượt cho HS soât lỗi
 - GV thu chấm 10 bài
 - GV nhận xét bài viết HS
HOẠT ĐỘNG 5: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
 * Bài tập 2: GV chia nhóm 
 - HS nêu yêu cầu bài tập
 - GV đính 3 tờ giấy roki lên bảng 
 - Sửa bài theo lời giải đúng
 * Bài tập 3: HS nêu yêu cầu đề bài
 - GV đính bảng phụ lên bảng có nội dung như bài tập 3.
 -Gọi hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
 - HS – GV nhận xét chốt lời giải đúng.
 - HS sửa bài theo lời giải đúng. 
HOẠT ĐỘNG 6: (2’) Củng cố – Dặn dò:
 - GV nhận xét tiết học – Biểu dương HS tích cực
 - Yêu cầu HS viết sai chính tả về nhà viết lại nhiều lần cho đúng, học ghi nhớ quy tắc.
- Lắng nghe
- Cả lớp đồng thầm. TLCH
Cần cù chịu thương chịu khó kiên cường bất khuất.
-Hs viết nháp tiếng khó
-Hs trả lời
- Nghe và viết bài. 
-Hs soát lỗi.
- Đôi bạn đổi vở cho nhau dùng bút chì gạch chân lỗi sai, ghi số lỗi ra lề vở.
- 2 nhóm, thảo luận tìm từ cần điền.
- HS tiếp sức nhau điền từ
( ngày,ngát, ngữ, nghỉ, ghi,gái, ngày, có, của, kiên, kỉ)
- HS nêu yêu cầu
- 3 HS thực hiện
 -Nhận xét chữa bài
K, gh, ngh: i,ê, e
- 2 HS đọc quy tắc
.............................................................................................................................................
Môn : Đạo đức(Tiết 1)
Bài : EM Là HỌC SINH LỚP 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết:
- Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập.
2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức giải quyết các tình huống có liên quan.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tấp, rèn luyện.
- Vui và tự hào khi là HS lớp 5. 
4. Năng lực:
 - Kĩ năng tự nhận thức; kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng ra quyết định. 
 - Năng lực tự học, năng lực giao tiếp, hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề,...
 II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
 -  ... i: 40’
 Giới thiệu: Lời ngắn gọn
_Lắng nghe
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Hoạt động nhóm, lớp 
- 
- Học sinh đọc - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài văn 
Phương pháp: Thảo luận , đàm thoại 
- Thảo luận nhóm
Ÿ Bài 1: 
HS đọc lại yêu cầu đề 
HS đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm trên cánh đồng “
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu ?
- Tả cánh đồng buổi sớm: vòm trời, những giọt mưa, những gánh rau, 
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt ( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ?
- HS tìm chi tiết bất kì 
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Thực hành, trực quan 
Ÿ Bài 2:
- Một học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- Học sinh giới thiệu những tranh vẽ về cảnh vườn cây, công viên, nương rẫy 
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý) 
_GV chấm điểm những dàn ý tốt
- Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
3. Hoạt động 3: Củng cố 3’
- Hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết vào vở 
-Lắng nghe
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
........................................................................................................................................
Môn : Khoa học(Tiết 2)
Bài : NAM HAY NỮ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niêm của xã hội về vai trò của nam, nữ.
2. Năng lực: 
Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
Năng lực đặc thù: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
KNS:
- Tôn trọng các bạn cùng giới, khác giới không phân biệt nam, nữ.
3. Phẩm chất: Yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ: 
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa. 
- Học sinh: Sách giáo khoa .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 3’
 - Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ?
- Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh sản mà sự sống của mỗi gia đình, dòng họ và cả loài người được tiếp tục từ thế hệ này sang thế hệ khác 
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
Ÿ Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên nhận xét 
- Học sinh lắng nghe
3. Giới thiệu bài mới: 20’
- Bạn là con gái hay con trai ?
4. Phát triển các hoạt động: 
HOẠT ĐỘNG 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu hỏi
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
 + Liệt kê những điểm giống nhau và khác nhau giữa hai em bé trong hình 1 trang 6 SGK
 + Khi một em bé mới sinh dựa vào đâu đề bác sĩ nói rằng đó là bé trai hay bé gái ?
 + Theo bạn, cơ quan nào xác định giới tính của một người (nói cách khác, người đó là con trai hay con gái)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Một số học sinh lên hỏi và chỉ định các bạn nhóm khác trả lời. Học sinh khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt: Giới tính của một con người được quy định bới cơ quan sinh dục. Đặc điểm ở trẻ sơ sinh và các em bé trai, gái chưa có sự khác biệt rõ rệt ngoài cấu tạo của cơ quan sinh dục. Đến một độ tuổi nhất định, cơ quan sinh dục mới phát triển. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Đồng thời cơ thể xuất hiện thêm những đặc điểm khác nữa, khiến nhìn bên ngoài chúng ta có thể dễ dàng phân biệt được một người đàn ông với một người phụ nữ
HOẠT ĐỘNG 2: Thảo luận về các đặc điểm giới tính 
- Hoạt động nhóm, lớp 
Ÿ Bứơc 1:
 - Giáo viên phát cho mỗi học sinh khoảng hai phiếu và hướng dẫn học sinh làm bài tập sau:
- Học sinh nhận phiếu
Ÿ Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi văo một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc cá nhân
Ÿ Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo từng nhóm)
Ÿ Bước 2: Hoạt động cả lớp 
 - Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình bày kết quả
Ÿ Giáo viên chốt: Giới tính là sự khác biệt về mặt sinh học giữa con trai và con gái (ví dụ: phụ nữ có thể mang thai, sinh con ..., nam giới thì không). Đặc điểm về giới tính không thay đổi từ khi con người xuất hiện trên Trái đất.
Hoạt động 3: Củng cố 2’
 - Cơ quan nào xác định giới tính của một người ?
- Cơ quan sinh dục
 - Xâc định giới tính và cho biết một số đặc điểm liên quan đến giới tính của bạn ?
- Học sinh trả lời
5. Tổng kết - dặn dò 
 - Xem lại nội dung bài
 - Chuẩn bị: “Bạn là con gái hay con trai” 
 - Nhận xét tiết học
............................................................................................................................................
Môn : Địa lí(Tiết 1)
Bài : VIỆT NAM – ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
1. Kiến thức: 
- Nắm vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Chỉ được giới hạn, mô tả vị trí , hình dạng nước ta ; nhớ diện tích của Việt Nam.
2. Năng lực:
Năng lực chung: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
Năng lực đặc thù:- Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
3. Phẩm chất: 
- Tự hào về Tổ quốc. 
II. CHUẨN BỊ: 
- Quả địa cầu (hoặc bản đồ các nước trên thế giới).
- Lược đồ Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á (để trống phần tên của các đảo, các quần đảo của nước ta).
- Các hình minh hoạ của SGK.
- Các thẻ từ ghi tên các đảo, các quần đảo của nước ta, các nước có chung biên giới với Việt Nam:	 Phú Quốc	;	Côn Đảo	; Hoàng Sa ;
Trường Sa	;	Trung Quốc	;	Lào	;	Cam - Pu - Chia .
Phiếu học tập cho học sinh (chuẩn bị 1 phiếu trên khổ giấy to, các phiếu khác viết trên giấy học sinh).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 1’
Hát 
2. Bài cũ: 3’
 - Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường dẫn phương pháp học bộ môn 
- Học sinh nghe hướng dẫn
3. Giới thiệu bài mới: 20’
 - Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn, hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe 
4. Phát triển các hoạt động: 
Hoạt động 1: Vị trí Việt Nam trên bản đồ
- Hoạt động nhóm đôi, lớp
Phương pháp: giảng giải, trực quan
* Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Học sinh quan sát và trả lời.
 - Lãnh thổ Việt Nam gồm có những bộ phận nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
 - Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- HS chỉ lược đồ trong SGK.
 - Phần đất liền nước ta giâp với những nước nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
 - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta ?
- Đông, Nam và Tây Nam
 - Kể tên một số đảo và quần đảo của nước ta ?
- Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, Côn Đảo ... 
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
Ÿ Giáo viên chốt ý
* Bước 2:
 + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và trình bày kết quả làm việc trước lớp
 + Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hoàn thiện câu trả lời
* Bước 3:
 + Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam trong quả địa cầu
+ Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu
 - Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lục địa Châu Á vừa có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi trong việc giao lưu với các nước bằng đường bộ và đường biển. 
Ÿ Giáo viên chốt ý
Hoạt động 2: Phần đất liền của nước ta có hình dáng và kích thước như thế nào ?
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải
* Bước 1:
 - Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm
+ Học sinh thảo luận
 + Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?
- Hẹp ngang nhưng lại kéo dài theo chiều Bắc - Nam và hơi cong như chữ S
 + Từ Bắc vào Nam, phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km ?
- 1650 km
 + Từ Tây sang Đông, nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km
- Chưa đầy 50 km
 + Diện tích phần đất liền của nước ta là bao nhiêu km2 ?
- 330.000 km2
 + So sánh diện tích phần đất liền của nước ta với một số nước có trong bảng số liệu.
+So sánh:
S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật < S.Trung Quốc
* Bước 2:
 + Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
Ÿ Giáo viên chốt ý
Hoạt động 3: Củng cố 3’
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp
Phương phâp: Trò chơi học tập, thảo luận nhóm.
 - Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào lược đồ khung.
* Em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của mình với biển đảo?
- Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em
 - Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc
- Học sinh đánh giá nhận xét
5. Tổng kết - dặn dò
- Chuẩn bị: “Địa hình và khoáng sản”
- Nhận xét tiết học
.
SINH HOẠT TUẦN 1
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sinh hoạt cuối tuần 1
-Nhận xét các hoạt động tuần 1
-Giao việc tuần 2
II/ Chuẩn bị:
-Sổ theo dõi thi đua của các Tổ.
III/ Các hoạt động 
- Hoạt động 1
- Hoạt động 2: Hát 1 bài.
+Nêu yêu cầu của tiết học
- Hoạt động 3: + Tổng kết các hoạt động tuần 1.
 + Đại diện các Tổ báo cáo điểm thi đua trong tuần, Lớp nhận xét, bổ sung.
 + Giáo viên nhận xét chung các mặt
Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ: .............................
Xếp hàng........................... thực hiện tốt.
Học tập: Học bài, làm bài đầy đủ. Chữ viết sạch, đẹp.
*Đề nghị tuyên dương: + Trước Lớp : ..
	 + Trước Cờ : .
 *Đề nghị phê bình:Bạn ..... không thuộc bài
- Hoạt động 4: Phương hướng tuần 2
+ Tiếp tục ổn định nề nếp của lớp
+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Đi học đều, đúng giờ
+ Giữ gìn vệ sinh cá nhân, trường lớp
+ Lễ phép chào hỏi thầy cô, người lớn...
+ Không ăn quà xả rác.
	+ Thực hiện tốt ATGT	
 + Thực hiện tốt phòng chống dịch covi
......................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_nam_hoc_2022_2023_nguyen_don_tam_truo.doc