- HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ.
- Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 6 Cách ngôn: “Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng” THỨ MÔN BÀI DẠY HAI 10/10/2022 Đạo đức Tập đọc Toán Lịch sử HĐTT Kính già yêu trẻ (T1) Sự sụp đỗ của chế độ a-pác-thai Luyện tập Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước Chào cờ BA 11/10/2022 Chính tả Toán Khoa học LT&C Thể dục Nhớ- viết: Ê- mi- li, con Héc- ta Phòng bệnh sốt rét Mở rộng vốn từ: Hữu nghị- Hợp tác Đội hình đội ngũ. TC: “Chuyển đồ vật” TƯ 12/10/2022 Mĩ thuật Tập đọc Toán Địa lí Kể chuyện Vẽ khối hộp và khối cầu Tác phẩm của Si-le và tên phát xít Luyện tập Đất và rừng Đất và rừng Ôn tập về kể chuyện đã nghe, đã đọc NĂM 13/10/2022 Kỹ thuật Toán Khoa học Tập làm văn Thể dục Chuẩn bị nấu ăn Luyện tậ chung Phòng bệnh sốt xuất huyết Luyện tập làm đơn Đội hình đội ngũ. TC: “Lăn bóng bằng tay” SÁU 14/10/2022 Âm nhạc LT&C Toán Tập làm văn HĐTT Học hát bài: Con chim hay hót Ôn tập về từ đồng âm Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh Phát huy phong trào thi chăm ngoan học tốt GD ATGT cho nụ cười trẻ thơ: Bài 5 Thứ Hai ngày 10 tháng 10 năm 2022 Đạo đức (Tiết 6 ) KÍNH GIÀ YÊU TRẺ (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. - Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện kính trọng người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Giáo dục đạo đức Hồ Chí Minh * Tích hợp bài: Nhớ ơn tổ tiên - Biết con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. - Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên. - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. - Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Kính trọng người lớn tuổi và yêu quý trẻ em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng dạy học - Giáo viên: Phiếu học tập. - Học sinh: Vở bài tập Đạo đức 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, khăn trải bàn, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát + Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn? - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học - HS hát - HS nêu - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: HS biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. * Cách tiến hành: *HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa. - GV đọc truyện: Sau đêm mưa. - Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau: + Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ già và em nhỏ? + Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn? + Bạn có suy nghĩ gì về việc làm của các bạn? - GV kết luận: + Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả năng. + Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. - Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK. * HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK - GV giao việc cho HS. - Gọi một số HS trình bày ý kiến. - GV kết luận: + Các hành vi a, b, c là những hành vi thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ. + Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. - HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi. + Các bạn trong chuyện đã đứng tránh sang một bên để nhường đường cho cụ già và em bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn. + Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết giúp đỡ người già và em nhỏ. + Các bạn đã làm một việc làm tốt. các bạn đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ. - 2- 3 HS đọc. - HS làm việc cá nhân. - HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình. - HS khác nhận xét, bổ sung. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Em đã làm được những gì thể hiện thái độ kính già, yêu trẻ ? - HS nêu - Tìm hiểu các phong tục, tập quán thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của địa phương, của dân tộc ta. - HS nghe và thực hiện Tập đọc (Tiết 11 ) SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. (Trả lời các câu hỏi trong SGK) . - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * GD QP&AN: Có tinh thần đoàn kết giữa các nước trên thế giới . * Lồng ghép kiến thức về chủ đề, kết thúc câu chuyện, chuyện có thật và chuyện tưởng tượng, chi tiết, thời gian, địa điểm trong câu chuyện - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi - Lớp nhận xét - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. * Cách tiến hành: - Giải thích chế độ A-pác-thai. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - HS theo dõi. - Học sinh (M3,4) đọc, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước nàydân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Nhóm trưởng điều khiển: - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh đọc chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp - 1 học sinh đọc toàn bài. - HS theo dõi. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ? - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ? - Nêu nội dung bài? - KL: Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn không có quyền tự do, bị coi như công cụ biết nói; bị mua đi bán lại ngoài đường như hàng hoá. - HS đọc - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả: + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc đấu tranh được nhiều người ủng hộ và giành được chiến thắng. + Vì họ không chấp nhận chính sách phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này - Vì người dân nào cũng có quyền bình đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn ngữ, màu da. - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất cần xoá bỏ. - Học sinh nêu. - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. - HS nghe 3. hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc nối tiếp. - Tổ chức cho học sinh đọc diễn cảm đoạn 3. + GV đọc mẫu. + Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. + Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. + GV nhận xét, tuyên dương - 3 học sinh đọc nối tiếp bài. - 1 học sinh nêu giọng đọc cả bài - Học sinh theo dõi giáo viên đọc. - Luyện đọc theo cặp. - 3 em đọc thi. Lớp theo dõi chọn giọng hay. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ? - HS nêu Toán (Tiết 26 ) LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. - HS cả lớp hoàn thành bài 1a( 2 số đo đầu ), bài 1b (2 số đo đầu), bài 2, bài 3(cột 1), bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho học sinh chơi trò chơi "Bắn tên" với các phép toán sau: 6cm2 = .mm2 30km2 = hm2 8m2 = ..cm2 200mm2 = cm2 4000dm2 = .m2 34 000hm2 = km2 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi - Lớp theo dõi nhận xét - Học sinh ghi ... ầu HS nối tiếp nhau nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm. - Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu . Bài 2(trang 61): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi lần lượt từng em đọc câu đã đặt . - Nhận xét - đánh giá . - Tìm từ đồng âm trong các câu sau: a) Ruồi đậu mâm xôi đậu . Kiến bò đĩa thịt bò . b)Một nghề cho chín còn hơn chín nghề . c) Bác bác trứng, tôi tôi vôi . c) Con ngựa đá con ngựa đá,con ngựa đá không đá con ngựa . - HS trao đổi cặp đôi làm bài sau đó báo cáo kết quả . a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định. - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn. - Bò 1: Động từ chỉ hành động. - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông. - Chín 2: là số 9. c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ. - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửa và quấy thức ăn cho đến khi sền sệt. - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan. d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân. - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn. - HS đọc yêu cầu bài. - Học sinh làm bài vào vở - Bé lại bò, còn con bò lại đi. - Em học lớp chín là đã biết nấu chín thức ăn. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Đặt câu với các từ đồng âm sau: lợi, mắt, mũi... - HS đặt câu Toán (Tiết 30) LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. - Năng lực: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... 2. Phương pháp và kĩ thuật chức dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh, ai đúng" với nội dung: Hãy xếp các phân số sau theo thứ tự từ lớp đến bé: a) ; ; ; b) ; ; ; - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chơi trò chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội 4 bạn thi tiếp sức, đội nào đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng: a) ; ;; b) ; ; ; - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(27 phút) * Mục tiêu: - Biết so sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2 (a ,d ) , bài 4. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - Để xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - Hãy nêu cách so sánh các phân số? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét, kết luận Bài 2(a,d): HĐ cá nhân, cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS nêu cách cộng trừ, nhân, chia phân số. - Nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức? - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm làm bài, báo cáo kết quả - Bài toán thuộc dạng toán gì? - GV nhận xét, kết luận - 1 HS đọc, lớp đọc thầm SGK. - So sánh các phân số đó. - HS nêu - HS làm vở, chia sẻ cách làm a) b)xếp nên - HS đọc - 4 HS nêu, lớp nhận xét - 1 HS nêu. - HS làm vở (chú ý rút gọn) a) d) - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận, tìm cách giải và giải bài toán sau đó chia sẻ kết quả - Thuộc dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - HS làm vở, chia sẻ kết quả Giải Hiệu số phần bằng nhau: 4 -1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30: 3 = 10 (tuổi) Tuổi bố là: 10 + 30 = 40 (tuổi) Đáp số: 10 tuổi 40 tuổi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (2 phút) - Cho HS về nhà vận dụng kiến thức làm bài sau: Hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng. Nếu tăng chiều rộng 20m thì hình chữ nhật trở thành hình vuông. Tính diện tích của hình chữ nhật ? - HS nghe và thực hiện Tập làm văn (Tiết 12) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . - Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Thích luyện tập tả cảnh. Yêu thích cảnh đẹp làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện... - GV nhận xét - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi chép những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS đọc - HS nghe - Tổ trưởng báo cáo kết quả. - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm 4 : Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ? - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Câu nào cho biết điều đó ? - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì và vào thời điểm nào ? - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị nào ? - Liên tưởng là gì ? - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trong ngày ? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh? - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì ? - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - Chú ý : trình tự xa đến gần cao đến thấp Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - Trình bày kết quả - GV nhận xét - HS đọc - HS thảo luận dưới sự điều khiển của nhóm trưởng - Cảnh biển - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. - Biển luôn thay.... mây trời - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió - Xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. - Từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. - Con kênh. - Từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn: buổi sáng, trưa, trời chiều - Thị giác - Ánh nắng như đổ lửa, bốn phía chân trời trống huếch, trống hoác, buổi sáng: con kênh phơn phớt màu đào, trưa: dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, chiều: một son suối lửa. - Con kênh được mặt trời làm nó sinh động hơn. - HS đọc đề bài. - HS làm vở, 1 em làm bảng nhóm. - HS trình bày kết quả 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút) - Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh. - HS nghe và thực hiện Hoạt động tập thể (Tiết 12) PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO CHĂM NGOAN HỌC TỐT GD ATGT CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ (BÀI 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. * GD ATGT cho nụ cười trẻ thơ (bài 5) Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống, có trách nhiệm với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác GV: nhấn mạnh và bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P) - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. Hoạt động 4: GD ATGT cho nụ cười trẻ thơ 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. - HS lắng nghe và trả lời. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm: + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - HS trả lời - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành + Tổ 1 Kể chuyện + Tổ 2 Hát + Tổ 3 Đọc thơ
Tài liệu đính kèm: