1. Kiến thức:
- Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
2. Kĩ năng
- Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”.
3. Hình thành và phát triển phẩm chất
- Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết một dạng quan hệ tỷ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần). 2. Kĩ năng - Giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng 1 trong 2 cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *BTCL: Bài 1. HSKT giải được 1 đến 2 lời giải của BT1. HSHTT làm thêm các BT còn lại. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi sau: + Nêu các bước giải bài toán tổng tỉ ? + Nêu các bước giải bài toán hiệu tỉ ? + Cách giải 2 dạng toán này có gì giống và khác nhau ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: (25 phút) - GV chiếu ND ví dụ 1. - Cho HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu đề, chẳng hạn như: + 1 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ người đó đi được bao nhiêu km? + 2 giờ gấp mấy lần 1 giờ? + 8km gấp mấy lần 4km? - Vậy khi thời gian gấp lên 2 lần thì quãng đường như thế nào ? - Khi thời gian gấp 3 lần thì quãng đường như thế nào? - Qua ví dụ trên hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường đi được. KL: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường gấp lên bấy nhiêu lần - GV chiếu ND ví dụ 2. - HD HS tìm hiểu đề - Giáo viên ghi tóm tắt như SGK. - Cho HS thảo luận tìm cách giải. - Yêu cầu HS trình bày bài vào vở.( 1 trong 2 cách nêu trên) 3. HĐ luyện tập, thực hành: (5 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích đề, tìm cách giải. - Giáo viên nhận xét 4. Hoạt động vận dụng, TN:(5 phút) - Cho HS làm bài theo tóm tắt sau: 30 sản phẩm: 6 ngày ản phẩm:...ngày ? - Dặn HS về ôn lại bài và CB bài TT - HS chơi trò chơi. - HS nghe - HS ghi vở - 1 học sinh đọc. - 4km - 8km - Gấp 2 lần - Gấp 2 lần - Gấp lên 2 lần. - Gấp lên 3 lần - Học sinh thảo luận rút ra nhận xét. - 2 - 3 em nhắc lại. - Học sinh thảo luận, tìm ra 2 cách giải. Cách 1: Rút về đơn vị. Trong 1 giờ ô tô đi được là: 90: 2 = 45 (km) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 45 x 4 = 180 (km) Đáp số: 180 km Cách 2: Tìm tỉ số. 4 giờ gấp 2 lần số giờ là: 4 : 2 = 2 (giờ) Trong 4 giờ ô tô đi được là: 90 x 2 = 180 (km) Đáp số: 180 km - Học sinh đọc đề - HS phân tích đề, tìm cách giải - HS làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải Mua 1m vải hết số tiền là: 80 000 : 5 = 16 000 (đồng) Mua 7m vải đó hết số tiền là: 16 000 x 7 = 112 000 (đồng) Đáp số: 112 000 đồng - HS làm bài Bài giải 1 ngày làm được số sản phẩm là: 30 : 6 = 5 ( sản phẩm) 45 sản phẩm thì làm trong số ngày là: 45 : 5 = 9 ( ngày) Đ/S : 9 ngày Tiết 3: Tiếng Anh (GVBM) Tiết 4: Tập đọc NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung bài văn tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em. (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ) 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Giáo dục HS Yêu chuộng hòa bình, ghét chiến tranh. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho học sinh thi đọc phân vai cả 2 phần vở kịch. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - Gọi HS đọc bài, chia đoạn - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm( nhóm trưởng điều khiển) - Yêu cầu học sinh đọc chú giải. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Cho HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) - Yêu cầu HS đọc câu hỏi, đọc lướt bài, thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi: + Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ khi nào? + Bạn hiểu phóng xạ là gì? + Bom nguyên tử là gì? + Cô bé kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Các bạn nhỏ làm gì để tỏ nguyện vọng hoà bình? + Nội dung của bài là gì ? - GV nhận xét, KL: 3. HĐ Đọc diễn cảm: (8 phút) - Cho HS đọc nối tiếp bài trong nhóm, tìm giọng đọc. - GV và HS nhận xét giọng đọc - GV chiéu đoạn 3. - Giáo viên đọc mẫu. - YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Tổ chức thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Nếu được đứng trước tượng đài, bạn sẽ nói gì với Xa-da-cô? - Em sẽ làm gì để bảo vệ hòa bình trên trái đất này ? - 2 nhóm HS thi đọc bài và trả lời câu hỏi - HS nghe - HS ghi vở - Học sinh( M3,4) đọc bài, chia đoạn: + Đ1: từ đầu...Nhật Bản. + Đ2: Tiếp đến .. nguyên tử + Đ3: tiếp đến ..644 con. + Đ4: còn lại. - HS nối tiếp đọc bài lần 1 kết hợp đọc từ khó trong nhóm - HS nối tiếp đọc bài lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - 1 HS đọc - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - Cả lớp theo dõi. - HS theo dõi - Học sinh đọc thầm bài thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời. - Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - Học sinh nêu - Học sinh nêu - Ngày ngày gấp sếu vì em tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu ... - Xa-da-cô chết, các bạn quyên tiền xây tượng đài nhớ các nạn nhân ... - Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân nói lên khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em toàn thế giới. - HS nghe - Học sinh đọc nối tiếp bài (nhóm 4) - Lớp lắng nghe - Đoạn 1: đọc to rõ ràng; - Đoạn 2: trầm buồn. - Đoạn 3: thông cảm, chậm rãi, xúc động. - Đoạn 4: trầm, chạm rãi. - HS nhận xét - HS quan sát - Học sinh lắng nghe - Luyện đọc theo cặp - 3- 5 học sinh thi đọc, lớp nhận xét. - HS trả lời - HS trả lời Tiết 5: Đạo đức CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa. 2. Kĩ năng - Ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. Trung thực trong học tập và cuộc sống. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. *GDQP-AN: Dũng cảm nhận trách nhiệm khi làm sai một việc gì đó, quyết tâm sửa chữa trở thành người tốt *ĐĐBH: - Nhận thấy được tấm lòng bao dung, độ lượng của Bác Hồ. Biết cách thể hiện tinh thần trách nhiệm khi mắc lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi của mình II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. Tài liệu đạo đức BH Bài 2 - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS tổ chức chia sẻ theo câu hỏi: + Vì sao chúng ta cần sống có trách nhiệm về việc làm của mình? + Bạn đã làm gì để thực hiện nếp sống có trách nhiệm về việc làm của mình? - Giới thiệu bài học. Ghi bài lên bảng. 2. HĐ thực hành: (27 phút) - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm xử lí một tình huống trong bài tập 3. - Cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. HĐ 2: Tự liên hệ bản thân. - Gợi ý để mỗi hs nhớ lại một việc làm chứng tỏ mình đã có trách nhiệm hoặc thiếu trách nhiệm: + Chuyện xảy ra thế nào và lúc đó em đã làm gì? + Bây giờ nghĩ lại em thấy thế nào? - Yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. - Sau mỗi phần trình bày của HS, GV gợi ý để HS tự rút ra bài học GV kết luận:Khi giải quyết công việc hay xử lý tình huống một cách có trách nhiệm, ... 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Thực hiện mình là người có trách nhiệm. - HS chia sẻ câu hỏi - HS ghi vở - HS thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả. - HS nhớ lại và và kể về việc làm của mình. - HS trao đổi với bạn bên cạnh về việc làm của mình. - Vài HS nêu lại. - HS nghe và thực hiện Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 BUỔI SÁNG Tiết 1:Thể duc (GVBM) Tiết 2:Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) . Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. *HS HTT học thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12 phút) - 1 HS đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ. - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) - Cho học sinh đọc thầm bài thơ rồi trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi: 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 4. Nội dung chính của bài là gì ? - Giáo viên tổng kết ý chính. - Nội dung: như mục I. 3. HĐ Đọc diễn cảm và HTL (8 phút) - Học sinh đọc nối tiếp bài thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng. - HD LĐ diễn cảm khổ thơ 1, 2, 3. - Giáo viên đọc mẫu khổ thơ 1, 2, 3. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thi học thuộc lòng. 4. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (4 phút) - Em sẽ làm ... t Nam có gì thay đổi? Có thêm những tầng lớp mới nào? + Nêu những nét chính về đời sống của công nhân và nông dân Việt Nam cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20? - Giáo viên tổng kết lại những ý học sinh trả lời, khắc sâu kiến thức và rút ra bài học 3. Hoạt động vận dụng, TN: (5 phút) - Nguyên nhân nào dẫn đến sự biến đổi kinh tế - xã hội nước ta? - Sưu tầm các hình ảnh tư liệu lịch sử về đời sống cùng cực của nhân ta cuối thế kỉ 19 và đầu thế kỉ 20. - HS trả lời - HS lắng nghe - HS ghi vở - Học sinh đọc SGK, quan sát hình minh hoạ để trả lời câu hỏi. - Nông nghiệp là chủ yếu, tiểu thủ công nghiệp cũng phát triển. - Xây nhà máy điện, nước, xi măng... - Cướp đất của nhân dân. - Lần đầu tiên có đường ô tô, đường ray xe lửa. - Pháp - HS phát biểu - HS nghe - Học sinh thảo luận nhóm, chia sẻ trước lớp + Có 2 giai cấp: địa chủ phong kiến và nhân dân. + Xuất hiện ngành kinh tế mới =>kéo theo sự thay đổi của xã hội. + Thành thị phát triển có tầng lớp mới: viên chức, trí thức, chủ xưởng, giai cấp công nhân. + Nông dân mất ruộng đói nghèo phải vào làm thuê trong các nhà máy, xí nghiệp. Đời sống cực khổ. - 2 HS nêu bài học. - Do thực dân Pháp xâm lược nước ta. - HS nghe và thực hiện Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2022 Tiết 1: Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). - Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). 2. Kĩ năng - Hợp tác, tự chủ, tự học. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * HSKT làm được BT 1. HS HTT thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi: + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. HĐ thực hành: (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ. - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 3. HĐ vận dụng: (5 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. - Học sinh chơi trò chơi - HS nghe - HS ghi vở - Học sinh đọc yêu cầu - HS làm vở + ít / nhiều; chìm / nổi + Nắng / mưa; trẻ / già - HS nêu - Học sinh nhẩm thuộc. - Học sinh đọc yêu cầu. - HS làm bài CN, báo cáo KQ - Các từ điền vào ô trống: lớn, già, dưới, sống. - HS đọc - Học sinh làm bài + Việc nhỏ nghĩa lớn. + Áo rách khéo vá hơn lành vụng may + Thức khuya dậy sớm. - Học sinh đọc yêu cầu - Các nhóm thảo luận viết VBT các cặp từ trái nghĩa theo nội dung giáo viên yêu cầu. a. Tả hình dáng : + cao / thấp, cao vống / lùn tịt + to / bé, to xù / bé tí... - Đại diện nhóm trình bày - Học sinh đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nhau đọc câu mình đặt. - HS nêu - Lắng nghe và thực hiện Tiết 2: Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 2. Kĩ năng - Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Yêu thích làm văn. 4. Góp phần phát triển các NL - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) * Hướng dẫn HS làm bài: - GV chiếu đề bài. 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học. * Thu bài 3. HĐ vận dụng, trải nghiệm: (5phút) - Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo kiểu nào ? - Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên để tả. - HS chuẩn bị bài - Học sinh trình bày - Lắng nghe - HS ghi vở - HS đọc to đề bài - Học sinh nhắc lại yêu cầu bài, chọn đề bài. - Học sinh viết bài vào vở. - HS nghe và thực hiện - Học sinh thu bài - HS nêu - HS nghe và thực hiện. Tiết 3: Âm nhạc (GVBM) Tiết 4: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 2. Kĩ năng - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng hai cách “Rút về đơn vị” hoặc “Tìm tỉ số”. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. 4. Góp phần phát triển các NL - NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy và lập luận toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện toán học. *BTCL: Bài 1, 2, 3. HSKT làm được BT1. HSHTT làm thêm BT 4.. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. HĐ mở đầu: (5 phút) - Cho HS hát tập thể - Giới thiệu bài - ghi đầu bài lên bảng 2. HĐ thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân - Yêu cầu học sinh nêu các bước giải - Giáo viên nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Hướng dẫn học sinh làm tương tự - Giáo viên nhận xét Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài - Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi làm bài. - Giáo viên nhận xét. 4. HĐ vận dụng, TN: (5 phút) - HS nêu lại các bước giải toán của các BT trên - Về nhà giải bài toán trên bằng cách 2 - HS hát - HS ghi vở - Học sinh đọc đề, lớp đọc thầm. - Dạng toán tổng - tỉ. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả - HS nêu Bài giải Số học sinh nam là: 28: (2 + 5) x 2 = 8 (em) Số học sinh nữ là: 28 - 8 = 20 (em) Đáp số: 8 em nam, 20 em nữ - HS đọc - HS làm vở, báo cáo kết quả Bài giải Chiều rộng của mảnh đất là: 15: (2 -1) = 15 (m) Chiều dài mảnh đất là: 15 x 2 = 30 (m). Chu vi mảnh đất là: (15 + 30) x 2 = 90 (m) Đáp số 90m - Học sinh đọc đề toán, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài cặp đôi, đổi vở kiểm tra chéo Bài giải 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 (lần) Đi 50 km tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 (lít) Đáp số: 6 lít xăng - HS nêu - HS nghe và thực hiện Tiết 5: Hoạt động tập thể TUẦN 4 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - Hiểu và ghi nhớ cách điều khiển chuyển hướng an toàn. - Biết cách phối hợp các động tác điều khiển xe đạp khi chuyển hướng. 2. Kĩ năng - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Có ý thức chấp hành các quy định về điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông. 3. Hình thành và phát triển phẩm chất - Thực hiện, chia sẻ và hướng dẫn người khác cùng thực hiện điều khiển xe đạp khi tham gia giao thông. 4. Góp phần phát triển các NL - Nhận biết và phòng tránh một số hành vi nguy hiểm khi điều khiển xe đạp chuyển hướng. II. ĐỒ DÙNG: - GV: Máy tính, tivi để chiếu nội dung của bài học. Tài liệu ATGT - HS: vở, SGK... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát tập thể 2. Nội dung sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 4(5 phút) Gv nhận xét ưu và khuyết điểm về: - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác *Hoạt động 2: Xây dựng KH tuần 5(5 phút) - GV đưa ra những việc cần làm trong tuần tới - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. *Hoạt động 3: ATGT: Bài 1: Điều khiển xe đạp chuyển hướng an toàn (T2) (15 phút) - Yêu cầu học sinh quan sát tranh và nhận xét cách chuyển hướng của bạn nhỏ trong tranh. - Yêu cầu học sinh liên hệ thực tế của bản tham khi tham gia giao thông. - GV Nhận xét tuyên dương 3. Tổng kết: (1 phút) - Kể cho nhau nghe cách chuyển hướng từ nhà đến trường và ngược lại - Dặn Hs chấp hành tốt việc đi xe đạp tên đường đi học - Cả lớp cùng thực hiện - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và thực hiện - Thảo luận nhóm đôi - HS trả lời - HS chia sẻ - HS thực hiện - HS lắng nghe, thực hiện Người duyệt: Doãn Thị Huệ
Tài liệu đính kèm: