Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 16

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 16

A-Mục tiêu : - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm rãi.

- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).

B- Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .

C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Trường tiểu học Hải Lựu - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16:
Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2011.
BUỔI SÁNG. TẬP ĐỌC
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
A-Mục tiêu : - Biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng , chạm rãi.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng , tám lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. (Trả lời được c.hỏi 1,2,3 trong SGK).
B- Chuẩn bị: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
 Về ngôi nhà đang xây 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra 
 - Nhận xét, cho điểm 
 III- Bài mới : Thầy thuốc như mẹ hiền 
 Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a/ Luyện đọc : 
 - Giúp HS hiểu những từ chưa hiểu 
 - Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn 
 b/ Tìm hiểu bài: 
 - Yêu cầu HS đọc, trao đổi , thảo luận, tìmhiểu nội dung bài dựa theo 4 câu hỏi trong SGK
 - GV nhận xét, chốt ý.
 Hoạt động 2: Đọc diễn cảm: 
 - Đoc diễn cảm toàn bài 
 - Nhận xét , sữa cách đọc cho đúng 
 IV. Cũng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. 
 - Dặn dò về nhà 
 3 em lên đọc thuộc lòng bài thơ Về ngôi nhà đang xây và trả lời những câu hỏi về nội dung bài đọc 
 - 1 em khá, giỏi đọc toàn bài 
 - 1 em đọc các từ được chú giải trong bài ( Hải Thượng Lãn Ông , danh lợi, bệnh đậu tái phát , vời, ngự y )
 - Tìm hiểu thêm các từ chưa hiểu 
 - Đọc tiếp nối 3 đoạn :
 + Đoạn 1: Từ đầu đến “ mà còn cho thêm gạo, củi “
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến “ càng nghĩ càng hối hận”
 + Đoạn 3: Còn lại 
 - 1 em đọc toàn bài 
 - Làm việc theo nhóm 
 - Đại diện các nhóm lần lượt trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
 - Theo dõi .
 - Nhiều em đọc diễn cảm cá nhân 
- HS đọc lại nội dung chính của bài.
 - Về nhà đọc lại bài văn 
 - Chuẩn bị : Thầy cúng đi bệnh viện . 
TOÁN
LUYỆN TẬP.
A. MỤC TIÊU: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán.
- BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2.
- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, bảng học nhóm.
C. CÁC HĐ DẠY HỌC CHỦ YẾU:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra: Gọi 2 HS làm BT3 tiết 75.
GV nhận xét, ghi điểm và chữa bài.
III.Bài mới.
Bài 1: GV nêu yêu cầu và hướng dẫn mẫu.
Bài 2: GV hd để HS làm.
Sau khi HS làm xong, GV nhận xétvà sửa bài
Bài 3: (Nếu còn thời gian). GV hd tóm tắt:
Tiền vốn: 42 000 đ
Tiền bán: 52 500 đ
a) Tìm tỉ số % của số tiền bán rau so với tiền vốn.
b) Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %?
GV chấm và chữa bài.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn HS về nhà ôn bài, chuẩn bị bài: Giải toán về tỉ số phần trăm (tiếp theo).
- HS hát.
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp theo dõi, nhận xét.
HS tự làm rồi sửa bài:
27,5% + 38% = 65,5%
30% - 16% = 14%
14,2% x 4 = 56,8%
216% : 8 = 27%
- HS đọc đề toán.
- HS làm theo nhóm vào bảng học nhóm.
- đại diện báo cáo kết quả. Cả lớp nhận xét, sửa bài.
HS tự giải vào vở:
a) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là:
52 500 : 42 000 = 1,25
1,25 = 125%
b) Tỉ số % của tiền bán rau và tiền vốn là 125%- nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó số phần trăm tiền lãi là:
125% - 100% = 25%
Đáp số: a) 125% ; b) 25%.
- HS nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
- HS nhận xét tiết học.
KHOA HỌC
CHẤT DẺO.
A- Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số cơng dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
B- Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 58, 59 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
 I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra Cao su 
 - Gọi 3 em lên kiểm tra .
 - Nhận xét, cho điểm .
III. Bài mới: Chất dẻo 
 Hoạt động 1: Quan sát.
* HS nói được về hình dạng, độ cứng của một số sản phẩm được làm từ chất dẻo. 
 - Yêu cầu các nhóm quan sát 1 số đồ dùng bằng nhựa HS đem đến lớp ; kết hợp quan sát hình trang 58 SGK để tìm hiểu tính chất các đồ dùng làm bằng chất dẻo 
 - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý.
 Hình 1: Các ống nhựa cứng , chịu được sức nén ; các máng luồn dây điện không cứng lắm, không thấm nước 
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu trắng hoặc đen , mềm, đàn hồi có thể cuộn lại , không thấm nước 
 Hình 3: Ngói lấy sáng, trong suốt , cho ánh sáng đi qua 
 Hình 4: Áo mưa mỏng , mềm, không thấm nước 
 Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin và liên hệ thực tế.
* HS nêu được tính chất, công dụng và cách bảo quản các dồ dùng bằng chất dẻo.
 - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu hỏi :
 + Có thể chia chất dẻo thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào?
 + Nêu tính chất chung của chất dẻo và cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo 
+ Ngày nay , chất dẻo có thể thay thế những vật liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng ngày ? Tại sao? 
- Nhận xét các câu trả lời của HS 
IV. Cũng cố - Dặn dò: - Dặn dò về nha ôn bài.ø
 - Nhận xét tiết học 
 3 em lần lượt trả lời các câu hỏi của GV
 - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu GV
 - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc của nhóm mình . 
- 1 em đọc nội dung trong mục Bạn cần biết ở trang 59 SGK để trả lời các câu hỏi cuối bài 
 - Suy nghĩ, trả lời cá nhân các câu hỏi GV
 + Chia chất dẻo thành 2 nhóm : loại nhựa nhiệt cứng và loại nhựa nhiệt dẻo 
 + Chất dẻo không dẫn điện, nhiệt , nhẹ, bền , khó vỡ ; rất bền , không đòi hỏi cách bảo quản đặc biệt 
 + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất dẻo có thể thay thế cho gỗ , da, thuỷ tinh , vải và kim loại vì chúng bền , nhẹ , sạch , nhiều màu sắc đẹp và rẻ 
- HS đọc Bạn cần biết. 
- Về nhà xem và học thuộc nội dung bài học hôm nay 
 - Chuẩn bị: Tơ sợi 
BUỔI CHIỀU: 
TOÁN(BỔ SUNG)
LUYỆN CHIA SỐ THẬP PHÂN
A- Mục tiêu:
 - Rèn kỹ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thơng tìm đợc là số thập phân và kỹ năng giải toán trung bình cộng
	- Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
B- Đồ dùng dạy học:
-Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh.
-HS: Phiếu học tập, nháp.
C- Hoạt động dạy và học:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
a) Học sinh yếu hoàn thành chương trình.
b) Bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
75 :4	 47 :5 
12 :5 29 : 4
29:4	46 : 5 
93 : 8
-Gv nhận xét,chốt lời giải.
 Bài 2:Một đội công nhân sửa đường, sáu ngày đầu mỗi ngày sửa được 2,72km, năm ngày sau mỗi ngày sửa được 2,17km. Hỏi TB mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu km?
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Nêu cách giải bài toán?
- Chấm, chữa bài.
 Bài 3.Tìm x
 a) X x 25 = 12 b) 56 x X = 84
IV. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm đợc là số thập phân?
-Nhận xét giờ.
-Hát.
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS lên bảng chữa bài ,lớp làm nháp, nhận xét.
KQ: 
75 :4 = 8,75
 47 : 5 = 9,4
 93 : 8 = 11,625
- Đọc yêu cầu bài tập. Nêu cách giải
- Làm bài, chữa bài
6 ngày đầu sửa được số km là:
 2,72 x 6 = 16,32(km)
5 ngày sau sủa được số km là:
 2,17 x 5 = 27,17 (km)
Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được :
 27,17 : ( 5 +6) = 2,47 ( km)
 Đáp số: 2,47 ( km)
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
Nêu các thành phần trong phép tính
Làm bài, chữa bài
TIẾNG VIỆT(BỔ SUNG)
TỔNG KẾT VỐN TỪ 
 A/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tính cách của con người.
- HS hiểu nghĩa được một số từ, biết đặt câu với những từ nói về tính cách của người .
- GDHS lễ phép.....
 B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập 
- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn mẫu hướng dẫn học sinh nhận xét.
- Bảng nhóm.
C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
III.Bài mới.
1/Củng cố kiến thức:
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa các từ:
+ nhân hậu:
+ trung thực:
+ dũng cảm:
- HS lập được bảng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa
2/ Luyện thêm:
a. HS hiểu thêm nghĩa một số từ:
+ Phúc hậu:
+ Nhân đức:
+ Bác ác:
+ Thất đức:
+ Chân thật:
+ Dối trá:
+ Gan dạ:
+ Nhút nhát:
GV chốt ý các từ đúng
b. Đặt câu, viết đoạn văn
Tả người thân khoảng 5 câu có dùng các từ vừa tìm được.
IVCủng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
- Cho HS đọc lại những từ có ở trong bài
- Thảo luận theo nhóm 4 để tìm hiểu nghĩa của từ.
Trình bày trước lớp
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
HS viết vào vở
Một em viết bảng phụ
Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011.
BUỔI SÁNG: THỂ DỤC
Bài 31: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
TRÒ CHƠI " LÒ CÒ TIẾP SỨC"
A) MỤC TIÊU:
- Ôn bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện hoàn thiện toàn bài.
- Trò chơi " Lò cò tiếp sức". Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
- Rèn tác phong nhanh nhẹn, tính kỉ luật.
B) ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Còi, vạch kẻ sân
C) NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6 - 10 /
I. Phần mở đầu:
1 - 2/
- GV phổ biến nội dung, yêu cầu.
- Đội hình hàng ngang
1/
- Chạy xung quanh sân trường
1 - 2/
- Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông.
3 - 4/
- Trò chơi " Mèo đuổi chuột"
18 - 22/
II. Phần cơ bản:
- Đội hình hàng ngang
13 - 15 /
a) Ôn bài thể dục phát triển chung
- Tập lần lượt 8 động tác
Lần 2, 3
- Cán sự lớp hô HS tập
- Quan sát, sửa sai
7 - 8/
- HS tự tập theo tổ 
- Trình diễn từng tổ. Nhận xét
4 - 5/
b) Trò chơi vận động " Lò cò tiếp sức"
- Nêu tên trò chơi.
- Nhắc lại cách chơi
- Đội hình vòng tròn 
( quanh sân trường)
- HS chơi thử
- HS chơi.
- Quan sát nhận xét HS chơi.
- Tổng kết trò chơi.
4 - 6/
III. Phần kết thúc
- Đội hình hàng ngang
1 - 2/
- Đứng tại chỗ thả lỏng
2 - 3/
- Hệ thống lại bài
1- 2/
- Giáo viên nhận xét, giao bài tập về nhà.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỔNG KẾT VỐN TỪ.
A-Mục tiêu : -Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù (BT1)
-Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm (BT2)
B- Chuẩn bị:- Những tờ phiếu khổ to cho HS chia nhóm làm BT 1, 3 
 -Kẻ sẳn các cột đồng nghĩa và trái nghĩa đối với BT1.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức. Hát 
II. Kiểm tra
III- Bài mới: Tổng kết vốn từ 
 Bài tập 1: 
 - Phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm 
 - Cù ... 5%
 Đáp số : 10,5%
 Bài 2b: - Tiếp tục làm việc theo cặp
 - Nhận xét kết quả của các cặp 
 * Kết quả:
 b/ Tiền lãi cửa hàng là: 
 6 000 000 : 100 x 15 = 900 000(đồng)
 Đáp số: b/ 900 000 đồng 
 Bài 3a: 
 - Cho HS làm viêc theo nhóm 
 - Gọi đại diện 4 nhóm lên sửa trên bảng lớp 
 * Kết quả : 
 a/ Số cần tìm là:
 72:30 x100 = 240
 Đáp số: a/ 240
IV. Cũng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học .
 - Dặn dò về nhà: ôn bài, chuẩn bị bài Luyện tập chung.
 2 em lên sửa bài tập số 2 tiết 79.
 - Các cặp trao đổi tìm cách giải bài 1 .
 - Đại diện vài cặp lên trình bày cách giải của mình 
 - Sửa kết quả đúng vào vở 
 Các cặp trao đổi làm bài 2
 Đại diện vài cặp lên sửa 
 - Sửa kết quả đúng vào vở 
 - Các nhóm trao đổi tìm cách giải bài 3
 -Đại diện 4 nhóm lên sửa 
 Sửa kết quả đúng vào vở 
HS nhắc lại cách tính một số % của 1 số.
 Về nhà làm lại các bài tập làm sai. 
KHOA HỌC
TƠ SỢI
A-Mục tiêu : - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi.
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
* GDBVMT (Liên hệ) : GD HS ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
B- Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 60, 61 
- Các loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo hoặc sản phẩm được dệt ra từ các loại tơ sợi đó ; đồ dùng đựng nước ; bật lửa hoặc bao diêm .
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức: Hát 
II. Kiểm tra: 
III- Bài mới : Tơ sợi 
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* HS kể được tên một số loại tơ sợi.
 - Yêu cầu nhóm trưởng các nhóm điều động các bạn nhóm mình quan sát và trả lời các câu hỏi trang 60 
 - Nhận xét 
 Câu 1: 
 + H.1: Liên quan đến việc làm ra sợi đay.
 + H.2:Liên quan đến việc làm ra sợibông.
 + H.3,4: Liên quan đến việc làmra sợi tằm
 Câu 2:
 + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi bông , sợi đay, sợi lanh .
 + Các sợi có nguồn gốc động vật : sợi len, sợi tơ tằm 
 Câu 3: Các sợi trên có tên chung là sợi tự nhiên 
 Câu 4: Ngoài các loại sợi tự nhiên còn có loại sợi ni- lông được tổng hợp nhân tạo từ công nghệ hoá học . 
 - Kết luận :
 Có thể chia các loại tơ sợi thành 2 nhóm: tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo 
 Hoạt động 2: Thực hành
* HS làm thực hành để phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. 
 - Cho HS làm việc theo nhóm theo chỉ dẫn ở mục Thực hành trong SGK trang 61
 - Nhận xét , kết luận :
 + Tơ sợi tự nhiên :Thấm nước , khi cháy có mùi khét. 
 + Tơ sợi nhân tạo: Không thấm nước , khi cháy sợi sun lại, không có mùi khét 
 Hoạt động 3: Làm việc với phiếu học tập
* HS nêu được đặc điểm nổi bật của sản phẩm làm ra từ một số loại tơ sợi.
 - Phát mỗi HS 1 phiếu học tập 
 - Yêu cầu HS đoc kĩ mục Bạn cần biết trang 61 SGK
 - Gọi HS nêu miệng BT vừa điền 
 - Kết quả: 
Các loại tơ sợi
Đặc điểm củasản phẩm
1-Tơ sợi TN
- Sợi bông.
- Sợi đay
- Tơ tằm 
 - Vải bông thấm nước , có thể rất mỏng , nhẹ hoặc cũng có thể rất dày . Quần áo may bằng vải bông thoáng mát về mùa hè và ấmvề mùa đông
- Bền, thấm nước . Thường được dùng để làm vải buồm , vải đệm ghế, lều, bạt ,  
- Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp , óng ả, nhẹ , giữ ấm khi trời lạnh và mát khi trời nóng 
2- Tơ sợi nhân tạo .
 Các loại sợi ni- lông
 Vải ni-lông khô nhanh , không thấmnước , không nhàu. 
IV.Cũng cố - Dặn dò : Liên hệ GDBVMT
- Nhận xét tiết học. 
 2 em lần lượt trả lời các câu hỏi GV nêu 
 - Các nhóm tiến hành trao đổi theo yêu cầu đưa ra 
 - Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời . Các nhóm khác bổ sung
 - Ghi nhận 
 - Các nhóm trao đổi , thư kí ghi lại kết quả quan sát 
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm thực hành của nhóm mình 
 - Mỗi em nhận phiếu 
 - Đọc theo yêu cầu GV 
 - Điền vào phiếu 
 - Vài em nêu 
HS đọc mục Bạn cần biết.
 - Về học lại bài học hôm nay.
 - Chuẩn bị: Ôn tập HK1.
CHÍNH TẢ(Nhớ- viết): 
NGHE-VIẾT:VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY.
A- Mục tiêu : - Viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức 2 khổ thơ đầu của bài thơ Về ngôi nhà đang xây.
-Làm được BT(2) a/b; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẫu chuyện (BT3)
- GD HS ý thức rèn chữ, giữ vở.
B- Chuẩn bị: 4 tờ giấy khổ to photo phóng to các BT 2, 3 
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức..: Hát 
II. Kiểm tra
 Buôn Chư Lênh đón cô giáo 
 - Kiểm tra 3 em làm bài tập 2a hoặc 2b trong tiết trước 
 - Nhận xét , cho điểm
III- Bài mới : Về ngôi nhà đang xây 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe – viết
 - Gọi 2 em xung phong đọc 2 khổ thơ cần viết 
 - Nêu câu hỏi, hd HS nêu nội dung đoạn viết.
- H.dẫn HS luyện viết từ khó.
- Đọc cho HS viết bài
 - Đọc lại cho HS soát lỗi.
 - Chấm, chữa 7 đến 10 bài 
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT 
 Bài 2: 
 - Yêu cầu HS trong lớp làm BT a hay b dựa trên hiểu biết về các lỗi chính tả em thường mắc phải 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
 - Dán 4 phiếu trên bảng lớp . Yêu cầu các nhóm chơi trò chơi tiếp sức ( 1 em đánh chữ ra – 1 em tiếp theo đánh chữ về )
 -GV cùng cả lớp nhận xét , kết luận .
 Bài tập 3: 
 - Nêu yêu cầu của BT
 - Nhắc HS ghi nhớ : những ô đánh số 1 chứa tiếng bắt đầu bằng r hay gi ; những ô đánh số 2 chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d 
 - Cho HS làm việc cá nhân 
- Cho các nhóm chơi trò chơi tiếp sức trên các phiếu học dán trên bảng lớp 
IV.Cũng cố - Dặn dò 
 - Nhận xét tiết học 
 - Dặn dò về nhà 
 - 1 em đọc yêu cầu của bài 
 - 2 em đọc
 - Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
 - Luyện viết từ khó.
 - Viết bài vào vở.
 - Từng cặp đổi vở , soát lỗi cho nhau 
 - 1 em đọc yêu cầu của bài , đọc cả mẫu 
 - Cả lớp đọc thầm 
 - Suy nghĩ cá nhân cách làm 
 - Vài HS đọc nhanh kết quả 
 - Theo dõi, ghi nhận 
- Cả lớp điền những tiếng thích hợp ( bằng bút chì ) vào SGK
 - Các nhóm chơi tiếp sức .
3 em đọc lại truyện cười đã hoàn chỉnh 
HS nhắc lại nội dung vừa học.
 Về nhà viết lại vào vở những tiếng cần điền trong truyện cười ở BT3
BUỔI CHIỀU: TOÁN(BỔ SUNG)
 LUYỆN GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
A- MỤC TIÊU:
	- Rèn kỹ năng giải toán về tỉ số phần trăm: Tìm tỉ số phần trăm của hai số, biết cách tính 1 số phần trăm của 1 số. Cách tìm 1 số khi biết một số phần trăm của nó
	- Giáo dục học sinh ham học hỏi, tìm tòi cách giải toán.
B- Đồ dùng dạy học:
-Gv: Hệ thống bài tập dành cho học sinh.
-Hs: vở ,nháp.
C- Hoạt động dạy và học:
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức: Hát 
II. Kiểm tra: 
III.Bài mới.
a) Bài tập:
Bài 1: 
Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm học của toàn thể HS khối lớp 5 trờng TH Thành Công được nêu trong bảng dưới đây:
 Hãy tính tỉ số % của số HS giỏi, khá, TB, Yếu so với tổng số HS của khối
Bài 2: 
Khi trả bài kiểm tra môn Toán lớp 5A, cô giáo nói: Số điểm 10 chiếm 25%, số điểm 9 nhiều hơn số điểm 10 là 6,25%. Như vậy có 18 bạn được điểm 9 hoặc điểm 10. Tất cả HS trong lớp đều nộp bài kiểm tra.Hỏi lớp 5A có bao nhiêu HS?
- HD: Tìm số HS có điểm 9
- Tìm số % của điểm 9 hoặc điểm 10
-Tìm số hs cả lớp.
Bài 3:
Bán một cái quạt máy với giá 336 000 đồng thì lãi 12% so với tiền vốn. Tính tiền vốn của cái quạt máy?
IV. Củng cố - Dặn dò
- Nhận xét giờ
-Hát.
-Hs đọc yêu cầu bài tập.
-Hs làm nháp,chữa bài, nhận xét.
Giỏi
60 hs
Khá
110 hs
Trung bình
29 hs
Yếu
1 hs
Tổng số
200 hs
- Đọc yêu cầu bài tập
- Một số em nêu cách làm
-Lớp làm nháp, 4 HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.
- ĐS: HSG: 30%; HSK: 55%; TB: 14,5%; Yếu: 0,5%
-Đọcyêu cầu bài tập.
-Lớp làm vở.
-Chữa bài ,nhận xét,bổ sung.
TIẾNG VIỆT( BỔ SUNG)
LUYỆN TẬP
A/ MỤC TIÊU
 - HS hoàn thành biên bản xử lí vụ việc.
 - GDHS biết cách ghi biên bản để làm bằng chứng cho các sự việc.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bút dạ và một số bảng phụ để làm bài tập 1
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 
T.G
(phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
3’
3’
3’
10’
10’
3’
3’
I.Tổ chức: Hát 
II. Kiểm tra: 
III.Bài mới.
1.Củng cố kiến thức:
H: Biên bản và đơn từ khác nhau ở điểm nào?
H: Nêu cấu tạo của một biên bản?
2. Hoàn thành biên bản:
3. Viết biên bản xử lí một bạn vi phạm 3 không
- GV góp ý, giúp đỡ các em chưa thực hiện tốt.
IV. Củng cố - Dặn dò.
Nêu các bước khi viết một biên bản
- HS trả lời theo nhóm 4.
- HS lắng nghe.
- HS tự hoàn thành biên bản xử lí vụ việc của buổi sáng.
- Trình bày trước lớp
- Lớp theo dõi nhận xét, sửa sai.
- Các nhóm thảo luận cách viết rồi tự mình viết vào vở.
- Đối chiếu với bạn xem mình viết như vậy đã đúng chưa.
SINH HOẠT
NHẬN XÉT TUẦN 16.
A.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 16, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
B. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy và học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập QĐND VN : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra.
Tuyên dương những tổ, những em thực hiện tốt phong trào thi đua trong tuần 
C. Kế hoạch tuần 17:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều.
 * Học tập:
- Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập chào mừng ngày thành lập QDDND VN 22-12
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 17.
- Tích cực ôn tập chuẩn bị thi HKI.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
DUYỆT GIÁO ÁN
BGH
Tổ trưởng

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 5 2 BUOI TUAN 16.doc