Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022

- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .

 - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .

 - HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.

 

doc 34 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày tháng năm 2021
Tiếng Việt
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
	- Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
	- HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
 + Phiếu kẻ bảng ở bài tập
 - HS: SGK, vở
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
- Cho HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nhắc lại 
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (10 phút)
* Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Em đã được học những chủ điểm nào?
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS đọc
+ Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
- HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
Chủ điểm
Tên
bài
Tác giả
Nội

un

Việt 
am Tổ quốc
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vât, con người trên đất nước Việt Nam. 
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con 
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. 
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công 
rường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3phút)
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
Đạo đức
TÌNH BẠN (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng
	- Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS.
- Học sinh: SBT
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
	- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành.
	- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(5phút)
 - Cho HS hát bài “Chào người bạn mới đến”
- Cần đối xử với bạn bè như thế nào?
- GV nhận xét chung, đánh giá
- Giơi thiệu bài - ghi bảng
 - HS hát
- HS trả lời
- HS nghe
- HS ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn.
 - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS thảo luận đánh vần
- Những việc làm sai trái: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học.
- Trình bày.
- Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng.
- GV nhận xét chung, kết luận:
+ Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt.
 Hoạt động 2: Tự liên hệ.
* Cách tiến hành
- Tổ chức HS trao đổi nhóm 2
+ Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi với nhau như thế nào?
+ Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể về tình bạn của em?
- Trao đổi cả lớp.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
* Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn.
- HS đóng vai theo nhóm 4.
- HS chọn cách ứng xử và thể hiện.
- Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện
- Nhiều HS nêu.
- VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì:
d. Khuyên ngăn bạn
- HS cùng thảo luận.
- HS thảo luận theo nội dung của GV.
- HS nêu.
- Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, lớp cùng trao đổi.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút)
- Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn
- HS thực hiện
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
- HS làm được BT 1;2;3;4
- Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng dạy học 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS: SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 	- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi 
 	- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 	- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (30 phút)
*Mục tiêu: - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
*Cách tiến hành:
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét HS.
Bài 3:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS.
Bài 4: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 cách trên.
- GV nhận xét, kết luận .
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Cho HS làm bài
- GV quan sát, sửa sai
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) = 0,65
c) = 2,005
d) = 0,008
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS cả lớp làm bài vào vở 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 (đồng)
C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
36 : 12 = 4 (lần)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
Đáp số: 540 000 (đồng)
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Bài giải
Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
 2270 : 5 = 454(g)
Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Cho HS làm bài toán sau:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
- HS làm bài
Lịch sử
BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc.
- Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. 
- Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
	- Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà.
	- Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng ...  - Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân
 - Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm bài tập: 1(a, b), 2, 3(a, c).
 - HS làm được tất cả các bài tập.
* Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính tổng các số thập phân.
- Tính
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 5,27 6,4 20,08 0,75
 + 14,35 + 18,36 + 32,91 + 0,09
 9,25 52 7,15 0,8
 28,87 76,76 60,14 1,64 
- GV nhận xét HS.
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của hai biểu thức (a+b) + c và a + (b+c) trong từng trường hợp.
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3(a, c): HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài
Bài 1(c,d)(M3,4):HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở
Bài 3(b,d)(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở
- HS nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và kết quả tính.
- Tính rồi so sánh giá tri của (a + b) + c và a + ( b + c)
-HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a
b
c
(a+b)+c
a+(b+c)
2,5
6,8
1,2
10,5
10,5
1,34
0,52
4
5,86
5,86
- Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính.
- HS làm bài, báo cáo kết quả
a)12,7 + 5,89 + 1,3 = (12,7 + 1,3 ) + 5,89
 = 14 + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
- HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 20,08 0,75
+ 32,91 + 0,09
 7,15 0,8 
 60,14 1,64
- HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên.
b) 38,6 + 2,09 + 7,91 
= 38,6 + (2,09 + 7,91)
= 3,86 + 10
= 13,86
d) 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 
= ( 7,34 + 2,66) + ( 0,45 + 0,55)
= 10 + 1
= 11
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện
1,8 + 3,5 + 6,5 =
- HS làm bài
1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 = 1,8 + 10 
 = 11,8
Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 	- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
	- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 * HSHTT thực hiện được toàn bộ BT2.
	- HS có ý thức sử dụng từ chính xác.
- Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
- Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
 - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp
 - HS: Đọc trước bài, SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm, trò chơi
 - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
- Cho HS hát 
- Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS thi đặt câu
- HS nghe
- HS nghe
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e)
 - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4)
 - HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn
- Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác?
- Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp
- Gọi HS trả lời
- GVKL câu đúng:
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- GV nhận xét chữa bài 
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ trên
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu
- HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 4: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét
- HS đọc yêu cầu
+ HS đọc 
+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống.
- HS thảo luận theo nhóm 2
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu
+ Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ!
- HS đọc 
- HS làm vào vở
- HS lên chia sẻ trước lớp
+ Một miếng khi đói bằng một gói khi no.
+ Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
+ Thắng không kiêu, bại không nản
+	 Nói lời phải giữ lấy lời
Đừng như con bướm đậu rồi lại bay
+ 	Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
- HS đọc thuọc lòng các câu trên
- HS đọc 
- HS làm vào vở
- HS lên bảng chia sẻ kết quả
+ Hàng hoá tăng giá nhanh quá.
+ Mẹ em mới mua một cái giá sách.
+ Quyển sách này giá bao nhiêu tiền?
+ Giá sách của em rất đẹp.
+ Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
a) Mẹ em không đánh em bao giờ.
b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống.
c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: chiếu, kén, mọc
- HS đặt câu:
+ Mặt trời chiếu sáng.
+ Bà tôi trải chiếu ra sân.
+ Con tằm đang làm kén.
+ Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống.
+ Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc.
+ Những ngôi nhà mới mọc lên san sát.
-------------------------------------------------------
Tiếng Việt
KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày tháng năm 2021
Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
	- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.
	- Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
- Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
1. Đồ dùng 
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
 - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
 - Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với câu hỏi sau:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
+Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS hát
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút)
* Mục tiêu:- Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
 - Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.
* Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu cho từng học sinh
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ.
Mẫu phiếu (sách thiết kế )
- GV đưa ra biểu điểm
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
+ Câu khoanh đúng (2 điểm)
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?
- Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp làm phiếu
- Học sinh nhận xét bài làm
2. Khoanh tròn vào ô (d)
3. Khoanh tròn vào ô (c)
- HS tự chấm bài
- Học sinh thảo luận và trả lời
- Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
- Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ?
... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng.
- Có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(2 phút)
- Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- HS nêu
Tiếng Việt
KIỂM TRA (TẬP LÀM VĂN)
----------------------------------------------------------
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2021_2022.doc