Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Phan Đình Phùng

Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Phan Đình Phùng

- GV yêu cầu HS đọc đề bài

- GV yêu cầu HS làm bài.

- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.

- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.

 

doc 35 trang Người đăng thuyanh1 Ngày đăng 20/06/2023 Lượt xem 233Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Phan Đình Phùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 10
Từ ngày 07/11/2022 đến ngày 11/11/2022
Thứ ngày
Tiết dạy
Môn dạy
Tiết CT
Tên bài dạy
Đồ dùng
HAI
07/11
1
Chào cờ
10
Chào cờ đầu tuần
2
Toán
46
Luyện tập chung
3
Tập đọc
19
Ôn tập (Tiết 1)
Phiếu đọc
4
Khoa học
19
Phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ
Hình SGK
5
Kĩ thuật 
10
Bày, dọn bữa ăn trong gia đình 
BA
08/11
1
Chính tả 
10
Ôn tập ( tiết 2)
2
Toán
47
Cộng hai số thập phân 
3
Lịch sử 
10
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập 
Phiếu đọc
4
Đạo đức
10
Tình bạn ( tiết 2)
Bảng phụ
5
Thể dục
19
GVBM
TƯ
9/11
1
LTVC
19
Ôn tập ( tiết 3)
2
Toán 
48
Cộng hai số thập phân 
PBT
3
Tập đọc 
20
Ôn tập (tiết 4)
Hình SGK
4
Âm nhạc 
10
Bài 10
Biểu đồ
5
Kể chuyện 
10
Ôn tập (tiết 5)
Bảng phụ
NĂM
10/11
1
Mĩ thuật
10
GVBM 
2
TLV
19
Ôn tập (tiết 6)
3
Toán 
49
Luyện tập 
Bảng phụ
4
Thể dục
20
GVBM 
5
Địa lý
10
Nông nghiệp
SÁU
11/11
1
Toán 
50
Tổng nhiều số thập phân 
Đề KT
2
TLV
20
Ôn tập (tiết 7)
3
LTVC
20
Ôn tập (tiết 8)
Đề KT
4
Khoa học 
20
Ôn tập: Con người và sức khỏe 
Hình SGK
5
SHL
10
Tuần 10
 Thứ hai ngày 07 tháng 11 năm 2022
Tiết 1 CHÀO CỜ
—&–
Tiết 2 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
 - So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau. Giải bài toán có liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỉ số”.
- HS làm được BT 1;2;3;4
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 - Năng lực: 
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- GV: SGK, bảng phụ
 	- HS: SGK, bảng con, vở...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Ai nhanh,ai đúng"
- Cách chơi: Chuẩn bị 11 tấm thẻ ghi các chữ số từ 0-9 và dấu phẩy sau đó phát cho 2 đội chơi. 
 + Khi quản trò đọc to một số thập phân hai đội phải mau chóng xếp thành hàng ngang đứng giơ thẻ sao cho đúng với số quản trò vừa đọc 
 + Mỗi lần đúng được 10 điẻm.
 + Chậm chạp, lúng túng: 5 điểm.
 + Đội nào nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
 - HS chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. HĐ thực hành: 
 Bài 1:HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả bài làm.
- GV yêu cầu HS giải thích rõ vì sao các số đo trên đều bằng 11,02km.
- GV nhận xét HS.
Bài 3:HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi1 HS đọc bài làm trước lớp rồi nhận xét HS.
Bài 4: HĐ nhóm
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Cho HS thảo luận làm bài theo 2 cách trên.
- GV nhận xét, kết luận .
Bài 5(M3,4): Biết 5 gói bột ngọt cân nặng 2270g. Hỏi 12 gói như thế cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
- Cho HS làm bài
- GV quan sát, sửa sai
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
a) = 12,7 (mười hai phẩy bảy)
b) = 0,65
c) = 2,005
d) = 0,008
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS chuyển các số đo về dạng số thập phân có đơn vị là ki-lô-mét và rút ra kết luận.
- 1 HS báo cáo kết quả trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS giải thích :
a) 11,20 km > 11,02 km
b) 11,02 km = 11,020km
c) 11km20m = 11km = 11,02km
d) 11 020m = 1100m + 20m 
 = 11km 20m = 11,02km
Vậy các số đo ở b, c, d bằng 11,02km
- 1 HS đọc yêu cầu của bài trước lớp
- HS cả lớp làm bài vào vở 
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
a) 4m 85cm = 4,85m
b) 72ha = 0,72km2
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận làm bài theo 2 cách, sau đó chia sẻ kết quả trước lớp.
Giải
C1: Giá tiền 1 hộp đồ dùng là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
15 000 x 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 (đồng)
C2: 36 hộp so với 12 hộp gấp số lần là:
36 : 12 = 4 (lần)
Mua 36 hộp hết số tiền là:
180 000 x 3 = 540 000 (đồng )
Đáp số: 540 000 (đồng)
- HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Bài giải
Cân nặng của 1 gói bột ngọt là:
 2270 : 5 = 454(g)
Cân nặng của 12 gói bột ngọt là:
 454 x 12 = 5448(g)
 5448g = 5,448kg
 Đáp số: 5,448kg
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS làm bài toán sau:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 200m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Diện tích của khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ?
- HS làm bài
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
........................
—&–
Tiết 3 TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn .
	- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK .
	- HS HTT đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
* GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ
 - Năng lực: 
+ Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc
 + Phiếu kẻ bảng ở bài tập
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS hát
- Nhắc lại các bài tập đọc đã học
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
- HS hát
- HS nhắc lại 
- HS nghe
2. Hoạt động kiểm tra đọc: 
- Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét
- HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện yêu cầu.
- HS nghe
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: 
 Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Em đã được học những chủ điểm nào?
- Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
- HS đọc
+ Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên
+ Sắc màu em yêu của Phạm Hổ
+ Bài ca về trái đất của Định Hải
+ Ê-mi-li, con... của Tố Hữu
+ Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy
+ Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh
- HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét 
Chủ điểm
Tên
bài
Tác giả
Nội

un

Việt 
am Tổ quốc
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả những sắc màu gắn với cảnh vât, con người trên đất nước Việt Nam. 
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.
Ê-mi-li, con 
Tố Hữu
Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam. 
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà 
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công 
rường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình Ánh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của "Cổng trời" ở vùng núi nước ta.
3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
- Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho mọi người cùng nghe.
- HS nghe và thực hiện
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
........................
—&–
Tiết 4 KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
	- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông đường bộ.
	- Chấp hành đúng luật giao thông, cẩn thận khi tham gia giao thông và tuyên truyền, vận động, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
	- Nghiêm túc chấp hành luật giao thông
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Phiếu học tập, Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về các vụ tai nạn giao thông. Hình minh hoạ SGK
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chưc chơi trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi sau:
- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bị xâm hại?
- Khi có nguy cơ bị xâm hại em sẽ làm gì?
- Tại sao khi bị xâm hại chúng ta cần tìm người tin cậy để chia sẻ, tâm sự
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - HS chơi trò chơi
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông
- Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến?
- GV nhận xét kết luận
* Hoạt động 2: Những vi phạm luật giao thông của người tham gia giao thông thông với hậu quả của nó.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm 
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để thảo luận nhóm
- Hãy chỉ ra những vi phạm của người tham gia?
- Điều gì có thể xảy ra với người vi phạm giao thông đó?
- Hậu quả của việc vi phạm là gì?
- GV nhận xét, đánh giá
- Qua những vi phạm về giao thông em có nhận xét gì?
- Giáo viên kết luận
* Hoạt động 3: Những việc làm để thể hiện an toàn giao thông
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm khác bổ sung
- GV nhận xét, khen ngợi học sinh
- Các tổ báo cáo việc chuẩn bị.
- Hai xe khách đâm nhau. Do lái xe say rượu.
- Anh thanh niên tự đâm xe xuống ao là do phóng nhanh quá khi đó người không tránh kịp
- Hoạt động nhóm 4
- Học sinh thảo luận
- Học sinh nêu
- Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do sai phạm của người tham gia giao thông
- HS hoạt động nhóm
- Những việc làm an toàn giao thông
+ Đi đúng phần đường qui định
+ Học luật an toàn giao thông
+ Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo giao thông.
+ Đi xe đạp sát bên lề đường.
+ Đi bộ trên vỉa hè
+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi vừa nô đùa.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Tổ chức cho học sinh thực hành đi bộ an toàn
- Nhận xét học sinh thực hành đi bộ
- Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị tiết sau.
- HS thực hành
-  ...  + 5,89 
 = 19,89
 c) 5,75 + 7,8 + 4,25 + 1,2 
 = (5,75 + 4,25 ) + (7,8 +1,2)
 = 10 + 9 
 = 19
4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Tính bằng cách thuận tiện
1,8 + 3,5 + 6,5 =
- HS làm bài
1,8 + 3,5 + 6,5 = 1,8 + (3,5 + 6,5)
 = 1,8 + 10 
 = 11,8
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
........................
—&–
Tiết 4 
THỂ DỤC 
GIÁO VIÊN BỘ MÔN 
—&–
Tiết 5 ĐỊA LÍ
NÔNG NGHIỆP
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta:
 + Trồng trọt là ngành chính của nông nghiệp.
 + Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng, cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi và cao nguyên.
 + Lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng; trâu, bò, dê được nuôi nhiều ở miền núi và cao nguyên.
	- Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó lúa gạo được trồng nhiều nhất.
	- Nhận xét trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta ( lúa gạo, cà phê, cao su, chè, trâu, bò, lợn).
	- Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu của nông nghiệp: Lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò, ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng.
	- HS HTT: 
 + Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn.
 + Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng: vì khí hậu nóng ẩm.
- Tích cực thảo luận nhóm.
	* GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 - Năng lực:
+ Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
+ Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 	- Lược đồ nông nghiệp Việt Nam.
 	- Các hình minh hoạ trong SGK.
 	- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó.
- GV nhận xét, tuyên dương
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
- 2 HS lần lượt hỏi đáp .
- HS nghe
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1: Vai trò của ngành trồng trọt
- GV treo lược đồ nông nghiệp Việt Nam và yêu cầu HS nêu tên, tác dụng của lược đồ.
- GV hỏi:
+ Nhìn trên lược đồ em thấy số kí hiệu của cây trồng chiếm nhiều hơn hay số kí hiệu con vật chiếm nhiều hơn?
- Từ đó em rút ra điều gì về vai trò của ngành trồng trọt trong sản xuất nông nghiệp?
* Hoạt động 2: Các loại cây và đặc điểm chính của cây trồng việt nam
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các nhóm thảo luận để hoàn thành phiếu thảo luận dưới đây
- GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- GV mời đại diện HS báo cáo kết quả.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS nếu cần.
* Hoạt động 3: Sự phân bố cây trồng ở nước ta
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát lược đồ nông nghiệp Việt Nam và tập trình bày sự phân bố các loại cây trồng của Việt Nam.
- GV tổ chức cho HS thi trình bày về sự phân bố các loại cây trồng ở nước ta (có thể yêu cầu HS trình bày các loại cây chính hoặc chỉ nêu về một cây).
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương HS được cả lớp bình chọn. Khen ngợi cả 3 HS đã tham gia cuộc thi.
* Hoạt động 4: Ngành chăn nuôi ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp để giải quyết các câu hỏi sau:
+ Kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
+ Trâu, bò, lợn được nuôi chủ yếu ở vùng nào?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành chăn nuôi phát triển ổn định và vững chắc.
- GV gọi HS trình bày kết quả làm việc trước lớp 
- GV sửa chữa câu trả lời của HS
- HĐ cả lớp
- HS nêu: Lược đồ nông nghiệp Việt Nam giúp ta nhận xét về đặc điểm của ngành nông nghiệp
- Mỗi câu hỏi 1 HS nêu ý kiến, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
+ Kí hiệu cây trồng chiếm có số lượng nhiều hơn kí hiệu con vật.
+ Ngành trồng trọt giữ vai trò quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
- Mỗi nhóm có 4 - 6 HS cùng đọc SGK, xem lược đồ và hoàn thành phiếu.
- HS nêu câu hỏi nhờ GV giải đáp (nếu có).
- 2 HS đại diện cho 2 nhóm lần lượt báo cáo kết quả 2 bài tập trên.
- HS cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS cùng cặp cùng quan sát lược đồ và tập trình bày, khi HS này trình bày thì HS kia theo dõi , bổ sung ý kiến cho bạn.
- 3 HS lần lượt trả lời trước lớp, HS cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung ý kiến, sau đó bình chọn bạn trình bày đúng và hay nhất.
- HS làm việc theo cặp, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nước ta nuôi nhiều trâu, bò, lợn, gà, vịt,...
+ Trâu, bò, lợn, gà, vịt,... được nuôi nhiều ở các vùng đồng bằng.
+ Thức ăn chăn nuôi đảm bảo, nhu cầu của người dân về thịt, trứng, sữa,.. ngày càng cao; công tác phòng dịch được chú ý ® ngành chăn nuôi sẽ phát triển bền vững.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: 
+ Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ?
- Do đảm bảo nguồn thức ăn.
- Vì khí hậu nóng ẩm quanh năm.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
.
—&–
 Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2022
Tiết 1 TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
—&–
Tiết 2 TIẾNG VIỆT
KIỂM TRA (TẬP LÀM VĂN)
—&–
Tiết 3
TOÁN 
KIỂM TRA GIỮA KÌ 
—&–
Tiết 4 KHOA HỌC
 ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ (Tiết 1)
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng.
 - Nắm được đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
	- Biết cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV / AIDS.
	- Có ý thức BVMT để bảo vệ sức khỏe bản thân và mọi người.
2. Phẩm chất, năng lực.
- Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1. Hoạt động mở đầu:
 - Cho học sinh tổ chức hỏi đáp với câu hỏi sau:
+ Chúng ta cần làm gì để thực hiện an toàn giao thông?
+Tai nạn giao thông để lại những hậu quả như thế nào?
- GV nhận xét
- Giới thiệu bài - ghi bảng
- HS hát
- 2 học sinh trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét
- HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1: Ôn tập về con người
- Phát phiếu cho từng học sinh
- GV gợi ý cho học sinh vẽ theo sơ đồ.
Mẫu phiếu (sách thiết kế )
- GV đưa ra biểu điểm
+ Vẽ đúng sơ đồ (3 điểm)
+ Câu khoanh đúng (2 điểm)
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nam giới?
- Hãy nêu đặc điểm tuổi dậy thì ở nữ giới?
- Em có nhận xét gì về vai trò của người phụ nữ ?
- GV nhận xét, tuyên dương
- Lớp làm phiếu
- Học sinh nhận xét bài làm
2. Khoanh tròn vào ô (d)
3. Khoanh tròn vào ô (c)
- HS tự chấm bài
- Học sinh thảo luận và trả lời
- Ở nam giới tuổi dậy thì bằt đầu khoảng 13-17 tuổi. Lúc này cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có hiện tượng xuất tinh. Có nhiều biến đổi về tình cảm suy nghĩ?
- Ở nữ giới, tuổi dậy thì bắt đầu khoảng 10-15 tuổi. Lúc này cơ thế phát triển nhanh cả về chiều cao và cân năng. Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, có xuất hiện kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo ra trứng. Có nhiều biến đổi về tình cảm, suy nghĩ?
... Trứng kết hợp với tính trùng gọi là hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai. Bào thai lớn trong bụng mẹ khoảng 9 tháng.
- Có thể làm được tất cả công việc của nam giới trong gia đình và ngoài xã hội. Phụ nữ có thiên chức riêng là mang thai và cho con bú 
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- Em đã làm được những việc gì để giúp đỡ bố mẹ ?
- HS nêu
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
............
—&–
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
	- HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
	- HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
	- Sinh hoạt theo chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành:
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
GV: nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần làm trong tuần tới (TG: 5P)
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
- Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm 
- GV mời LT lên điều hành:
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt”
- Lớp trưởng lên điều hành:
- Cả lớp cùng thực hiện.
- HS lắng nghe và trả lời.
- Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo ưu và khuyết điểm:
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS lắng nghe.
- HS trả lời
- Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận và báo cáo kế hoạch tuần 6
+ Tổ 1 
+ Tổ 2 
+ Tổ 3 
- HS nhắc lại kế hoạch tuần
- LT điều hành
+ Tổ 1 Kể chuyện
+ Tổ 2 Hát
+ Tổ 3 Đọc thơ
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: (nếu có)
........................
—&–

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_truong_thcs.doc