Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11

- kỹ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân.

- sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.

- so sánh các số thập phân.

- giải bài toán có liên quan.

ii.các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 957Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011
Toán Luyện tập
I.Mục tiêu
 Giúp HS : 
- Kỹ năng thực hiện tính cộng với các số thập phân.
- Sử dụng các tính chất của phép cộng để tính theo cách thuận tiện.
- So sánh các số thập phân.
- Giải bài toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Hướng dẫn luyện tập
Bài 1
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính cộng nhiều số thập phân.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi :
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo dõi.
- HS nghe.
- 1 HS nêu , HS cả lớp theo dõi và bổ xung.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt tính và thực hiện tính. 
- HS : Bài toán yêu cầu chúng ta tính bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 
a) 4,68 + 6,03 + 3,97 b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = 4,68 + 10 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 14,68 = 10 + 8,6 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = 3,49 + 1,51 + 5,7 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 5 + 5,7 = 11 + 8 
 = 10,7 = 19
3’
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng biểu thức trên.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu cách làm.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV yêu cầu HS giải thích cách làm của từng phép so sánh.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ rồi giải.
- GV gọi HS chữa bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
 - Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 1 HS nhận xét bài làm của các bạn, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 4 HS lần lượt giải thích.
- HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS nêu cách làm bài trước lớp 
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS chữa bài của bạn, HS cả lớp theo dõi và tự kiểm tra bài của mình.
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011
Đạo đức Thực hành kĩ năng giữa học kì i
I. Mục tiêu
- Ôn luyện một số kĩ năng đã học.
- Nâng cao kiến thức hiểu biết để ứng xử những vấn đề đã học trong thực tế.
- Giáo dục ý thức học tốt môn học.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường xanh sạch đẹp
II. Chuẩn bị.
- Nội dung thực hành.
III. Các hoạt động dạy - học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1’
30’
4’
1. Giới thiệu
2. Thực hành
 a) Ôn tập.
- Yêu cầu học sinh nêu tên một số bài đã học
- Gọi HS đọc ghi nhớ từng bài
b) Thực hành.
- GV nêu yêu cầu
+ Chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5?
+ Thế nào là người sống có trách nhiệm
+ kể một câu chuyện về một tấm gương vượt khó trong học tập.
+ Kể câu chuyện về truyền thống phong tục người Việt nam.
- Tổ chức thảo luận nhóm
- Gọi học sinh trình bày
- GV kết luận
4. Củng cố- dặn dò.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- HS trình bày
+ Em là học sinh lớp 5
+ có trách nhiệm về việc làm của mình.
+ Có chí thì nên.
+ Nhớ ơn tổ tiên.
+ Tình bạn
- HS thảo luận nhóm đôi, trao đổi trả lời.
- Các nhóm trình bày,nhận xét
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011
Tập đọc Chuyện một khu VƯỜN nhỏ
 I. Mục tiêu
 1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, phù hợp với tâm lí nhân vật và nội dung bài 
 2. Hiểu được tình cảm yêu quý thiên nhiên của hai ông cháu trong bài. Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh
 II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. tranh ảnh về cây hoa trên ban công, sân thượng trong các ngôi nhà ở thành phố
 III. Các hoạt động - dạy học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
 A. Kiểm tra bài cũ
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu chủ điểm
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và chủ điểm Giữ lấy màu xanh 
2. Hướng dẫn đọc và tìm hiểu nội dung bài
 a) luyện đọc
- Một HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: bài chia 3 đoạn
- HS đọc nối tiếp lần 1
GV kết hợp sửa lỗi phát âm
- gọi HS nêu từ khó 
- GV đọc mẫu từ khó
- Gọi HS đọc từ khó
- HS đọc nối tiếp lần 2
HS nêu chú giải
- HS luyện đọc theo cặp
- Gọi 2 hS đọc 
- HD đọc diễn cảm 
- GV đọc mẫu 
 b) Tìm hiểu bài 
- HS đọc thầm đoạn và câu hỏi 
- HS đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi
H: Bé Thu Thu thích ra ban công để làm gì?
H; Mỗi loài cây ở ban công nhà bé Thu có đặc điẻm gì nổi bật?
Ghi:
+ cây quỳnh
+ Hoa ti-gôn
+ Cây hoa giấy
+ Cây đa ấn độ
H: Bạn Thu chưa vui vì điều gì?
 H: Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
Em hiểu: " Đất lành chim đậu" là thế nào?
H: Em có nhận xét gì về hai ông cháu bé Thu?
H: bài văn muốn nói với chúng ta điều gì?
c) Đọc diễn cảm 
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp 
- Tổ chức HS đọc diễn cảm đoạn 3
+ treo bảng phụ có đoạn 3
+ GV đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- HS thi đọc
- GV nhận xét bình chọn và ghi điểm
 3. Củng cố dặn dò
- Nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS nghe
- 1 HS đọc toàn bài
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu từ khó
- HS đọc 
- 3 HS đọc nối tiếp
- HS nêu chú giải
- HS đọc cho nhau nghe
- 2 HS đọc 
- Lớp đọc thầm bài và câu hỏi
- 1 HS đọc câu hỏi
+ Thu thích ra ban công để được ngắm nhìn cây cối; nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công 
+ cây quỳnh lá dày, giữ được nước. cây hoa ti- gôn thò những cái râu theo gió ngọ nguậynhư những vòi voi bé xíu. Cây đa ấn Độ bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt, xoè những cái lá nâu rõ to, ở trong lại hiện ra những búp đa mới nhọn hoắt, đỏ hồng
+ Thu chưa vui vì bạn Hằng ở nhà dưới bảo ban công nhà Thu không phải là vườn.
+ vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn 
+ Đất lành chim đậu có nghĩa là nơi tốt đẹp thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đến sinh sống làm ăn
+ Hai ông cháu rất yêu thiên nhiên cây cối, chim chóc. hai ông cháu chăm sóc cho từng loài cây rất tỉ mỉ.
+ Mỗi người hãy yêu quý thiên nhiên, làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh mình.
- 3 HS đọc nối tiếp'
- HS đọc theo cặp
- Tổ chức HS thi đọc
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&@
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011
Toán Trừ hai số thập phân
I.Mục tiêu
 Giúp HS : 
Biết cách thực hiện phép trừ hai số thập phân.
áp dụng phép trừ hai số thập phân để giải các bài toán có liên quan.
II.Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Hướng dẫn thực hiện phép trừ hai số thập phân
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép trừ
- GV nêu bài toán : Đường gấp khúc ABC dài 4,29m, trong đó đoạn thẳng AB dài 1,84m. Hỏi đoạn thẳng BC dài bao nhiêu mét ?
* Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Trong bài toán trên để tìm kết quả phép trừ
4,29m - 1,84m = 2,45m
 các em phải chuyển từ đơn vị mét thành xăng-ti-mét để thực hiện phép trừ với số tự nhiên, sau đó lại đổi kết quả từ đơn vị xăng-ti-mét thành đơn vị mét. Làm như vậy không thuận tiện và mất thời gian, vì thế người ta nghĩ ra cách đặt tính và tính.
- GV cho HS có cách tính đúng trình bày cách tính trước lớp.
 4,29 
 - 1,84 
 2,45 
- GV hỏi : Cách đặt tính cho kết quả như nào so với cách đổi đơn vị thành xăng-ti-mét ?
- GV yêu cầu HS so sánh hai phép trừ :
 429 4,29
 - 184 - 1,84
 245 và 2,45 
- GV hỏi tiếp : em có nhận xét gì về các dấu phẩy của số bị trừ, số trừ và dấu phẩy ở hiệu trong phép tính trừ hai số thập phân.
b) Ví dụ 2
- GV nêu ví dụ : Đặt tính rồi tính
45,8 – 19,26
- GV hỏi : Em có nhận xét gì về số các chữ với số các chữ số ở phần thập phân của số trừ ?
- GV : Hãy tìm cách làm cho các số ở phần thập phân của số trừ bằng số các chữ số phần thập phân của số trừ mà giá trị của số bị trừ không thay đổi.
- GV nêu : Coi 45,8 là 45,80 em hãy đặt tính và thực hiện 45,80 – 19,26
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.2.Ghi nhớ
- GV yêu cầu HS đọc phần chú ý.
2.1.Luyện tập - thực hành
Bài 1:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm từng HS.
Bài 2:- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và tự phân tích đề bài toán.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và cùng đặt tính để thực hiện phép tính.
- 1 HS lên bảng vừa đặt tính vừa giải thích cách đặt tính và thực hiện tính.
- Kết quả phép trừ là 2,45m.
- HS so sánh và nêu :
* Giống nhau về cách đặt tính và cách thực hiện trừ.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy, một phép tính không có dấu phẩy.
- Trong phép tính trừ hai số thập phân có dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với nhau.
- HS nghe và yêu cầu.
- HS : Số các chữ số ở phần thập phân của số bị trừ ít hơn so với các chữ số ở phần thập phân của số trừ.
- HS : Ta viết thêm chữ số 0 vào tận cùng bên phải phần thập phân của số bị trừ.
 1 HS lên bảng, HS cả lớp đặt tính và tính vào giấy nháp : 
- Một số HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc thầm
trong SGK.
- 1 HS đọc đề bài toán trước lớp.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS đọc đề bài
- HS làm bài
-HS đọc đề bài
- HS làm bài
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&@
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011
Chính tả Luật bảo vệ môi trường
I. Mục tiêu
- Nghe- viết chính xác đẹp một đoạn trong luật bảo vệ môi trường
- làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu l/n hoặc âm cuối ng/ n
II. Đồ dùng dạy học
- thẻ chữ ghi các tiếng: lắm/nắm; lấm/nấm; lương ...  thuỷ sản nuôi trồng được.
- Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích lược đồ và làm các bài tập.
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
Khoa học TRE, MAÂY, SONG
I/ Muùc tieõu : Sau baứi hoùc , HS bieỏt : 
-Laọp baỷng so saựnh ủaởc ủieồm vaứ coõng duùng cuỷa tre , maõy , song 
-Nhaọn ra moọt soỏ ủoà duứng haống ngaứy laứm baống tre , maõy , song 
-Neõu caựch baỷo quaỷn caực ủoà duứng baống tre, maõy, song ủửụùc sửỷ duùng trong gia ủỡnh 
II/ Chuaồn bũ: - Hỡnh trang 46;47 SGK 
-Phieỏu hoùc taọp 
-Moọt soỏ tranh aỷnh hoaởc ủoà duứng thaọt ủửụùc laứm tửứ tre, maõy, song .
III/ Hoaùt ủoọng daùy – hoùc :
TL
Hoaùt ủoọng daùy
Hoaùt ủoọng hoùc
5’
33’
2’
1/Kieồm tra baứi cuừ: Neõu caựch phoứng traựnh beọnh: soỏt reựt, soỏt xuaỏt huyeỏt, vieõm naừo, nhieóm HIV/AIDS ? 
2/ Giụựi thieọu baứi : 
3/ Hửụựng daón tỡm hieồu baứi : 
Hoaùt ủoọng 1: Laứm vieọc vụựi SGK 
-Muùc tieõu : HS laọp ủửụùc baỷng so saựnh ủaởc ủieồm vaứ coõng duùng cuỷa tre, maõy, song .
Phaựt phieỏu hoùc taọp cho caực nhoựm, yeõu caàu ủoùc caực thoõng tin keỏt hụùp vụựi hieồu bieỏt ủeồ hoaứn thaứnh phieỏu hoùc taọp . 
-GV ruựt ra keỏt luaọn 
-Hoaùt ủoọng 2: Quan saựt vaứ thaỷo luaọn 
Muùc tieõu : Nhaọn ra moọt soỏ ủoà duứng haống ngaứy laứm baống tre, maõy, song . 
-Yeõu caàu quan saựt caực hỡnh 4;5;6;7/47 SGK vaứ noựi teõn tửứng ủoà duứng coự trong moói hỡnh, xem ủoà duứng ủoự laứm tửứ vaọt lieọu gỡ .
-Yeõu caàu HS thaỷo luaọn caực caõu : 
-Keồ teõn moọt soỏ ủoà duứng laứm baống tre, maõy, song .
-Neõu caựch baỷo quaỷn caực ủoà duứng ủoự . 
-Keỏt luaọn : Tre, maõy, song laứ nhửừng vaọt lieọu phoồ bieỏn , thoõng duùng ụỷ nửụực ta . Nhửừng ủoà duứng trong gia ủỡnh ủửụùc laứm tửứ tre, maõy, song thửụứng ủửụùc sụn daàu ủeồ baỷo quaỷn . 
4/ Cuỷng coỏ , daởn doứ , nhaọn xeựt
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
-4 HS traỷ lụứi caõu hoỷi 
-Nghe giụựi thieọu baứi 
-Laứm vieọc theo nhoựm 3 .
-Nhoựm trửụỷng cho caực baùn quan saựt hỡnh veừ, ủoùc lụứi chuự thớch vaứ thaỷo luaọn ủeồ ủieàn vaứo phieỏu hoùc taọp : 
	Tre	Maõy, song 
ẹaởc ủieồm 	
Coõng duùng 	
-ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy, caực nhoựm khaực boồ sung . 
-Laứm vieọc theo nhoựm 6 
-Cửỷ thử kớ ghi keỏt quaỷ laứm vieọc cuỷa nhoựm vaứo baỷng sau : 
Hỡnh 	Teõn saỷn phaồm 	Teõn vaọt lieọu 
-ẹaùi dieọn nhoựm trỡnh baứy, caực nhoựm khaực boồ sung . 
-Caỷ lụựp thaỷo luaọn 
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&@
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011 
Toán Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I.Mục tiêu
 Giúp HS :
Nắm và vận dụng được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân môt số thập phân với một số tự nhiên.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
33’
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
2.1.Giới thiệu bài : 
2.2.Giới thiệu quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên
a) Ví dụ 1
* Hình thành phép nhân
- GV vẽ lên bảng và nêu bài toán
ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC.
- GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ?
* Tìm kết qủa
- GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi , suy nghĩ để tìm kết qủa 1,2m 3.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình.
- GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.
- GV hỏi : Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ?
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- HS nghe.
- HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
- HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
1,2m + 1,2m + 1,2m
- 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m
- HS thảo luận.
- 1 hs nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1,2m = 12dm
12
 3
 36dm 
36dm = 3,6m
Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS : 1,2m 3 = 3,6
- GV : Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân.
12 1,2
 3 và 3
36 3,6
Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu ví dụ : Đặt tính và tính 0,46 12.
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trênbảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình.
- HS : Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m)
- HS cả lớp cùng thực hiện.
- HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
* Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
* Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.
- 2 HS lên bảng thực hịên phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.
- HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét cách tính của HS.
2.2.Ghi nhớ
2.2.Luyện tập thực hành
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi : 
Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS nhận xét ý kiến, cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến.
- HS : Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tích.
- HS làm bài vào vở bài tập.
2’
- GV gọi HS đọc kết quả tính của mình.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố dặn dò
- GV tổng kết tiết học
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011 
Luyện từ và câu Quan hệ từ
 I. Mục tiêu
- Hiểu khái niệm quan hệ từ
- Nhận biết được một số quan hệ từ thừờng dùng và hiểu được tác dụng của quan hệ từ trong câu trong đoạn văn.
- Sử dụng được quan hệ từ trong nói, viết.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét
- BT 2, 3 phần luyện tập viết sẵn vào bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học 
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
33’
2’
A. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có đại từ xưng hô
- Nêu ghi nhớ?
- GV nhận xét ghi điểm
 B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: nêu yêu cầu bài 
 2. Tìm hiểu ví dụ
 bài 1
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp
H; từ in đậm nối những từ ngữ nào trong câu
Quan hệ mà từ in đậm biểu diễn quan hệ gì?
- gọi HS trả lời
- GV nhận xét KL 
a) Rừng say ngây và ấm nóng.
b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi...
c) không đơm đặc như hoa đào nhưng cành mai...
H: quan hệ từ là gì?
Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2
- Cách tiến hành như bài 1
- Gọi HS trả lời Gv ghi bảng
a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết
b) tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu.
3. Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ
 4. Luyện tập
bài 1:
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài
- Yêu cầu hS tự làm bài
Bài 2
- HS làm tương tự bài 1
KL lời giải đúng
a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát
- vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- yêu cầu HS tự làm bài
- gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Gọi HS đọc câu mình đặt
3. Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết dạy 
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm trên bảng
- HS đọc thuộc ghi nhớ
- HS đọc
HS trao đổi thảo luận
- HS nối tiếp nhau trả lời
a) và nối xay ngây với ấm nóng ( quan hệ liên hợp)
b) của nối tiếng hót dìu....( quan hệ sở hữu)
c) Như nối không đơm đặc với hoa đào( quan hệ so sánh)
Nhưng nối với câu văn sau với câu văn trước( quan hệ tương phản)
- HS trả lời
- Hs đọc ghi nhớ
- Hs đọc 
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập và làm tương tự bài tập 2
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&@
TUần 11 Từ 01 tháng11 đến 05 thỏng 11 năm 2011 
Tập làm văn luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu
- Biết cách trình bàymột lá đơn kiến nghị đúng quy định, nội dung
- Thực hành viết đơn kiến nghị về nội dung cho trước, yêu cầu viết đúng hình thức, nội dung, câu văn ngắn gọn rõ ràng, có sức thuyết phục
 II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
- Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS
III. Các hoạt động dạy học
TL
Hoạt động dạy
Hoạt động học
5’
33’
2’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra , chấm bài của HS viết bài văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại
- Nhận xét bài làm của HS
B. Bài mới
 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung bài
 2. Hướng dẫn làm bài tập
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề
- cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề bài và mô tả lại những gì vẽ trong tranh.
GV; Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết.
 b) Xây dựng mẫu đơn
Hãy nêu những quy định bắt buộc khi viết đơn
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu
H: Theo em tên của đơn là gì?
H: Nơi nhận đơn em viết những gì?
H: Người viết đơn ở đây là ai?
H: Em là người viết đơn tại sao không viết tên em
Phần lí do bài viết em nên viết những gì?
H: Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong 2 đề trên?
c) Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn hoặc phát mẫu đơn in sẵn
GV có thể gợi ý
- Gọi HS trình bày đơn
- Nhận xét ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
- 
- Nghe
- HS đọc dề
+ Tranh 1: vẽ cảnh gió bão ở một khu phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
+Tranh 2: vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường
+ Khi viết đơn phải tỷình bày đúng quy định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn.
+ Đơn kiến nghị/ đơn dề nghị.
+ Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
+ Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố...
+ Em chỉ là người viết hộ cho bác trưởng thôn..
+ phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã , đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết.
- 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
- HS làm bài
- 3 hS trình bày
. Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
?&@

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 Tuan 113 cot.doc