Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011

Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.

 - Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu.

 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm đâu hả cháu”

 

doc 33 trang Người đăng huong21 Lượt xem 979Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 11 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11
Ngày soạn:12/11/2011
Ngày dạy:
Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tập đọc
Chuyện một khu vườn nhỏ
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh đọc chôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn: giọng bé Thu hồn nhiên nhí nhảnh, giọng ông hiền từ, chậm rãi.
	- Nội dung: Tình cảm yêu quý thiên nhiên của 2 ông cháu.
 - Có ý thức làm đẹp môi trường sống trong gia đình và xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bảng phụ chép đoạn: “Một sớm  đâu hả cháu”
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra:
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp rèn đọc đúng và giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc mẫu.
b) Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nội dung.
? Bé Thu thích ra ban công để làm gì?
? Mỗi loài cây trên ban công nhà bé Thu có những đặc điểm gì nổi bật?
? Vì sao khi thấy chim về đậu ở ban công. Thu muốn báo ngay cho Hằng biết?
? Em hiểu “Đất lành chim đậu” là thế nào?
? Nêu nội dung bài.
c) Luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu đoạn 3.
- Giáo viên bao quát- nhận xét.
* Lần 1: Đọc nối tiếp 2 lượt
- 3 học sinh đọc nối tiếp,
* Lần 2 :
Luyện đọc đúng và đọc chú giải.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 đến 2 học sinh đọc lại toàn bài.
-  để được ngắm nhìn cây cối, nghe ông kể chuyện về từng loài cây trồng ở ban công.
- Cây quỳnh: lá dây, giữ được nước.
- Hoa ti gôn: Thò những cái dâu theo gió ngọ nguậy như những cái vòi voi bé xíu.
- Hoa giấy: Bị vòi ti gôn quấn nhiều vòng.
- Cây đa ấn Độ : bật ra những búp đỏ hang nhọn nhất, xoè những tán lá nâu rõ to, 
- Vì Thu muốn Hằng công nhận ban công nhà mình cũng là vườn hoa.
- Là nơi đất tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có con người đều sinh sống làm ăn.
 Học sinh nêu.
-HS 
- Học sinh đọc nối tiếp – củng cố.
- Học sinh theo dõi.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về đọc bài.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố kỹ năng tính tổng nhiều số thập phân, sử dụng tính chất của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.
	- So sánh các số thập phân, giải bài toán với các số thập phân.
	- Học sinh chăm chỉ học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Học sinh làm bài tập 3 (52)
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Bài 1: Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 2: ? Học sinh tự làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
? Tính bằng cách thuận tiện.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh tự làm:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
Bài 4: Học sinh tự làm.
Giáo viên chấm- nhận xét
Học sinh làm cá nhân, chữa.
a) 15,32 + 41,69 + 8,44
 = 57,01 + 8,44
 = 65,45
b) 27,05 + 9,38 + 11,23
 = 36,43 + 11,23
 = 47,66
- Học sinh làm cá nhân, chữa bảng.
a) 4,68 + 6,03 + 3,97
 = 4,68 + 10,00
 = 14,68
b) 6,9 + 8,4 + 3,1 + 0,2
 = (6,9 + 3,1) + (8,4 + 0,2)
 = 10 + 8,6
 = 18,6
c) 3,49 + 5,7 + 1,51 
 = (3,49 + 1,51) + 5,7
 = 5 + 5,7
 = 10,7
d) 4,2 + 3,5 + 4,5 + 6,8
 = (4,2 + 6,8) + (3,5 + 4,5)
 = 11 + 8
 = 19
- Học sinh tự làm, chữa bảng.
3,6 + 5,8 > 8,9
 9,4
5,7 + 8,8 = 14,5
 14,5
7,56 < 4,2 + 3,4
 7,6
0,5 > 0,08 + 0,4
0,5 0,48
- Học sinh đọc đề, tóm tắt tự làm cá nhân.
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ hai là:
28,4 + 2,2 = 30,6 (m)
Số m vài người đó dệt trong ngày thứ ba là:
30,6 + 1,5 = 32,1 (m)
Số m vài người đó dệt được trong cả ba ngày là:
28,4 + 30,6 + 32,1 = 91,1 (m)
 Đáp số: 91,1 m
	4. Củng cố:	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ – nhận xét.
	5. Dặn dò:	Về học bài- làm vở bài tập.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Chính tả (Nghe- viết)
Luật bảo vệ môi trường
Phân biệt âm đầu l/ n âm cuối n/ng
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Nghe- viết đúng chính tả 1 đoạn trong Luật Bảo vệ môi trường.
	- Ôn lại những tiếng có từ ngữ chứa tiếng có âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ ng.
II. Chuẩn bị:
	- Bút dạ, giấy khổ to.	- Phiếu bốc thăm ghi bội dung bài 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe- viết:
- Giáo viên đọc đoạn cần viết.
- Tìm hiểu nội dung:
? Hoạt động bảo vệ môi trường là như thế nào?
- Hướng dẫn viết xuống dòng, viết hoa
-Giáo viên đọc chậm.
3.2. Hoạt động 2: Bốc thăm.
- Nhận xét.
3.3. Hoạt động 3: Nhóm: thi nhanh.
- Giáo viên phổ biến thi.
- Nhận xét, cho điểm.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh chép- chữa lỗi sai.
- Đọc yêu cầu bài 2b.
- Học sinh lần lượt “bốc thăm”- mở- đọc to- viết nhanh lên bảng.
- Nhận xét.
+ Đọc yêu cầu bài 2.
- Lớp chia làm 3 nhóm.
- Cử đại diện lên viết nhanh. 
(1 nhóm 3 em).
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn viết lại từ sai và chuẩn bi bài sau.
Thể dục
động tác toàn thân- trò chơi: “chạy nhanh theo số”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Học động tác toàn thân. Yêu cầu thực hệin cơ bản đúng động tác.
	- Chơi trò chơi: “chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, yêu cầu bài.
+ Chạy chậm trên địa hình tự nhiên.
+ Xoay các khớp và chơi trò chơi.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Ôn 4 động tác:
- Giáo viên hô, làm mẫu.
- Giáo viên hô, không làm mẫu.
2.2. Học động tác toàn thân:
- Giáo viên làm mẫu, hướng dẫn:
- Giáo viên làm mẫu, không hướng dẫn.
- Lớp trưởng hô.
- Giáo viên quan sát, uốn nắn.
2.3. Ôn 5 động tác đã học.
2.4. Chơi trò chơi:
“Vươn thở, tay, chân và vặn mình”
- Tập đồng loạt cả lớp.
- Học sinh tập 2 đến 3 lần.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh tập theo (2 đến 3 lần)
- Học sinh tập.
- Chia lớp tập theo nhóm tổ.
Ôn theo cả lớp. 
“Chạy nhanh theo số”.
- Chú ý đúng luật và đảm bảo an toàn khi chơi.
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. Dặn về nhà tập luyện.
- Hít sâu, vỗ tay, theo nhịp.
Lịch sử
ôn tập 
Hơn tám mươi năm chống thực dân pháp 
xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
I. Mục tiêu: 
	- Học sinh nhớ lại những mốc thời gian, những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất từ năm 1858 – 1945 và ý nghĩa của sự kiện lịch sử đó.
	- Kính trọng và biết ơn các anh hùng dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ, hành chính Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu ý nghĩa lịch sử ngày 2/9/1945.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
a) Hướng dẫn học sinh ôn tập.
? Học sinh đọc câu hỏi 1, 2, 3.
- Hướng dẫn học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên treo bảgn thống kê dán từng nội dung một.
? Gọi học sinh trình bày nội dung.
- Giáo viên bóc nội dung ở bài thống kê.
- Học sinh nối tiếp đọc câu hỏi 1, 2, 3.
- Học sinh kiểm tra bảng thống kê cá nhân đã làm ở nhà.
- Học sinh trình bày.
Thời gian
Sự kiện tiêu biểu
Nội dung cơ bản (hoặc ý nghĩa lịch sử) của sự kiện
Các nhân vật lịch sử tiêu biểu
1/9/1858
Pháp nổ song xâm lược nước ta
Mở đầu quá trình Thực dân Pháp xâm lược
1859 – 1864
-Phong trào chống Pháp của Trương Định
- Phong trào nổ ra từ những ngày đầu khi Thực dân Pháp vào đánh chiếm Gia Định.
Bình Tây Đại Nguyên Soái Trương Định
3/2/1930
Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
- Cách mạng Việt Nam có Đảng lãnh đạo.
8/1945
Cách mạng tháng 8
- Ngày 19/8 là ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 của nước ta.
2/9/1945
Bác Hồ đọc bản Tuyên Ngôn Độc lập tại quảng trường Ba Đình.
- Tuyên bố với toàn thể quốc dân  quyền tự, do, độc lập. 
Câu 4: ? Nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm trên trục thời gian.
b) Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi. Ô chữ kì diệu: Tuyên Ngôn độc lập.
- Giáo viên bao quát, giúp đỡ.
- Biểu dương.
- Học sinh làm cá nhân- trình bày.
- Học sinh chia 3 đội chơi- trọng tài.
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	5. Dặn dò:	Về học bài.
Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2007
Luyện từ và câu
đại từ xưng hô
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Năm được khái niệm đại từ xưng hô.
	- Nhận biết được đại từ xưng hô trong đoạn văn; bước đầu biết sử dụng đại từ xưng hô thích hợp trong một văn bản ngắn. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
	- Giáo viên nhận xét qua bài kiểm tra giữa học kì I.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Phần nhận xét:
Bài 1: 
? Đoạn văn có những nhân vật nào?
? Các nhân vật làm gì?
? Những từ nào chỉ người nói?
? Những từ nào chỉ người nghe?
? Từ nào chỉ người hay vật được nhắc tời?
đ Những từ chị, chúng tôi, con người, chúng, ta đ gọi là đại từ xưng hô.
Bài 2: 
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập.
+ Cách xưng hô của cơm:
+ Cách xưng hô của Hơ Bia:
Bài 3: 
- Tìm những từ em vần xưng hô với thầy, cô, bố, mẹ, anh chị em với bạn bè:
- Học sinh đọc nội dung bài tập 1.
- Hơ Bia, cơm và thóc gạo.
- Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau. Thóc gạo giận Hơ Bia, bỏ vào rừng.
- chúng tôi, ta.
- chị, các người.
- chúng.
- Học sinh đọc lời của từng nhân vật, nhận xét về thái độ của cơm và của Hơ Bia.
(Xưng là chúng tôi, gọi Hơ Bia là chị) Tự trọng, lịch sự với người đối thoại.
(Xưng là ta, gọi cơm là các người): Kiêu căng, thô lỗ, coi thường người đối thoại.
+ Với thầy cô giáo: em, con 
+ Với bố, mẹ: con.
+ Với anh: chị: em.
+ Với em: anh (chi)
+ Với bạn bè: tôi, tớ, mình 
	3. Phần ghi nhớ:	 	 - Học sinh đọc lại nội dung ghi nhớ sgk.
	4. Phần luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên nhắc học sinh tìm những câu nói có đại từ xưng hô trong đoạn văn, sau đó tìm đại từ xưng hô.
- Giáo viên gọi học sinh làm bài rồi chữa.
Bài 2: 
- Giáo viên viết lời giải đúng vào ô trống.
- Học sinh đọc thầm đoạn văn.
+ Thỏ xưng hô là ta, gọi rùa là chú em: kiêu căng, coi thường rùa.
+ Rùa xưng là tôi, gọi thỏ là anh, tự trọng lịch sự với thỏ.
- Học sinh đọc thầm to đoạn văn.
- Học sinh suy nghĩ làm bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Một, hai học sinh đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ đại từ xưng hô.
Thứ tự cần điền vào ô trống: 1- tôi; 2- tôi; 3- nó; 4- tôi; 5- nó; 6- chúng ta.
	C – Củng cố- dặn dò:
- Một học sinh đọc lại nội dung phần ghi nhớ trong bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
Toán
Trừ 2 số thập phân
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Biết trừ 2 số thập phân.
	- Rèn kĩ năng thực hiện phép trừ thành thạo, nhanh, đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: hướng dẫn trừ 2 số thập phân.
3.2.1. Ví  ... 1,27)
 = 42,37 - 40 
 = 2,37
Bài 4: 
 Giờ thứ hai đi được là:
13,25 - 1,5 = 11,75 (km)
 Giờ thứ ba đi được là:
 36 - (13,25 + 11,75) = 9 (km)
 Đáp số: 9 km/ h
- Đọc yêu cầu bài 5.
Giải
 Số thứ ba là:
8 - 4,7 = 3,3
 Số thứ nhất là:
8 - 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là:
 8 - (3,3 + 2,5) = 2,2
 Đáp số: 3,3 ; 2,5 ; 2,2
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Thực hành giữa kì i
I. Mục tiêu: 
	- Củng cố, hệ thống các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
	- áp dụng kiến thức đã học vào xử lí các tình huống trong cuộc sống.
	- Rèn kĩ năng ghi nhớ logíc và ý thức tích cực rèn luyện và học tập.
II. Tài liệu và phương tiện:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Thực hành.
- Kể tên các bài đạo đức đã học ở lớp 5 từ tuần 1 đến tuần 10?
- Học sinh trả lời: 
1: Em là học sinh lớp 5.
2: Có trách nhiệm về việc làm của mình
3: Có trí thì nên.
4: Nhớ ơn tổ tiên.
5: Tình bạn.
- Học sinh thảo luận g trình bày trước lớp.
- Giáo viên chia lớp thành 5 nhóm.
Nhóm 1: 	Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này?
Kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu?
Nhóm 2:	Xử lí tình huống sau:
	a) Em mượn sách của bạn, không may em làm mất?
	b) Lớp đi cắm trại, em nhận đem nước uống. Nhưng chẳng may bị ốm, em không đi được.
Nhóm 3: 	Kể câu chuyện nói về gương học sinh “có trí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường, địa phương.
Nhóm 4: 	Kể một số truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ, đất nước mình? Vì sao ta phải “Biết ơn tổ tiên”.
Nhóm 5: 	Kể những tình bạn đẹp trong lớp, trường mà em biết? Hát 1 bài về chủ đề “Tình bạn”.
- Giáo viên tổng hợp ý từng nhóm và nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- áp dụng bài học trong cuộc sống hằng ngày.
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Củng cố kiến thức về cách viết đơn.
	- Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắng gọn, rõ ràng thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Mẫu đơn in sẵn và 1 lá đơn.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn văn, bài văn trước?
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh viết đơn.
Thay đổi lại đề bài: Em hãy viết một lá đơn gửi bác trưởng thôn về việc môi trường xung quanh trường học bị ô nhiễm nghiêm trọng đề nghị bác trưởng thôn giúp đỡ để môi trương xung quanh trường học không bị ô nhiễm
- Giáo viên giới thiệu mẫu đơn g xem lá đơn.
- Giáo viên hướng dẫn nội dung từng đề.
- Học sinh đoc yêu cầu bài tập.
- Học sinh nêu đề bài mình chọn (1 hay 2)
* Lưu ý: Trình bày lí do viết đơn (tình hình thực tế, những tác động xấu đã xảy ra hoặc có thể xảy ra) sao cho ngắn gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ tác động nguy hiểm của tình hình đã nêu, tìm ngay biện pháp khắc phục ngăn chặn.
- Giáo viên nhận xét.
- Lá đơn sẽ làm vào vở bài tập.
- Nối tiếp đọc lá đơn g lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Hoàn thành bài chưa xong và chuẩn bị tuần sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn:12/11/2011
Ngày dạy:
Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Toán
Nhân một số thập phân với một số tự nhiên
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh:
	- Nắm được quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
	- Bước đầu hiểu ý nghĩa của phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải toán có phép nhân một số thập phân với một số tự nhiên
II. Đồ dùng dạy học:
 -Sách giáo khoa toán
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Hình thành quy tắc nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
+ Ví dụ 1: sgk.
- Giáo viên hướng dẫn cách tính chu vi hình tam giác.
- Đổi sang đơn vị nhỏ hơn để bài toán trở thành phép nhân 2 số tự nhiên.
- Nhận xét cách nhân một số thập phân với một số tự nhiên?
+ Ví dụ 2: 0,46 x 12 = ?
g Quy tắc sgk.
* Lưu ý: 3 thao tác: nhân, đếm, tách.
2. Thực hành:
Bài 1: 
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
- Học sinh nêu cách giải và có phép tính.
1,2 x 3 = ? (m)
- Đổi 1,2 m = 12 (dm)
12 x 3 = 36 (dm)
- Đổi 36 dm = 3,6 m
- Học sinh trả lời: 
+ Đặt tính (cột dọc)
+ Tính: như nhân 2 số tự nhiên:
g Đếm phần thập phân của thừa số thứ nhất có bao nhiêu chữ số ta dùng dấu phảy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số (một chữ số kể từ phải sang trái)
- Học sinh làm tương tự như trên.
Lớp nhận xét.
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc nhân 1 số thập phân với 1 số tự nhiên.
- Học sinh lên bảng.
Bài 2: 
Bài 3:
- Giáo viên thu 1 số vở chấm và nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu và làm.
Thừa số 
Thừa số
Tính
3,18
 3
9,54
 8,07
 3
24,21
 2,389
 10
23,890
- Học sinh đọc đề g tóm tắt.
Giải
Trong 4 ngày đó đi được là:
42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Địa lí
Lâm nghiệp và thuỷ sản
I. Mục đích: 
 Học xong bài này học sinh.
 - Nêu được tình hình phát triển và phân bố của lâm nghiệp, thuỷ sản.
 + lâm nghiẹp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
 + Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ, các đồng bằng
 	- Biết dựa vào sơ đồ, biểu đồ để tìm hiểu về các ngành lâm nghiệp, thuỷ sản của nước ta 
	- Biết được các hoạt động chính trong lâm nghiệp, thuỷ sản.
	- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh ảnh về trồng và bảo vệ rừng, khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
	- Bản đồ kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:
Ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta?
	2. Dạy bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
1. Lâm nghiệp
* Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
? Hãy kể tên các hoạt động chính của ngành lâm nghiệp?
? Em hãy nêu nhận xét về sự thay đổi diện tích rừng của nước ta?
2. Ngành thuỷ sản.
* Hoạt động 2: Hoạt động nhóm.
? Nước ta có điều kiện nào để phát triển ngành thuỷ sản?
? Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở đâu?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
đ Bài học sgk.
- Học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Lâm nghiệp gồm có các hoạt động trồng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ và lầm sản khác.
- Từ năm 1980 đ 1995: diện tích rừng bị giảm do khai thác bừa bãi, đối xứng làm nương rẫy.
- Từ năm 1995đ 2004: diện tích rừng tăng do nhà nước, nhân dân tích cực trồng rừng.
- Học sinh quan sát hình 4, 5 và trả lời câu hỏi.
- Vùng biển rộng có nhiều hải sản.
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm.
- Nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng.
- Phân bố chủ yếu ở những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
Nêu phần ghi nhớ 
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học bài và chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Khoa
Tre, mây, song
I. Mục tiêu: 
 Giúp học sinh có khả năng:
	- Lập bảng so sánh đặc điểm và công dụng của tre, mây, song.
	- Nhận ra 1 số đồ dùng hàng ngày làm bằng tre, mây, song.
	- Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng tre, mây, song được sử dụng trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh, ảnh sgk trang 46, 47.	
	- Phiếu học tập bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm việc với sách.
- Phát phiếu học tập ghi nội dung bài.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Đọc sgk- thảo luận nhóm- trình bày.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
2.3. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
Thảo luận đưa ra những kết luận.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét.
Hoàn thành bảng sau:
Tre
Mây, song
Đặc điểm
- Cây mọc đứng cao khoảng 10- 15 m, thân rỗng, nhiều đốt.
- Cứng, có tính đàn hồi
- Cây leo, thân gỗ, dài, không phân nhánh, hình trụ 
Công dụng
- Làm nhà, đồ dùng trong gia đình 
- Đan lát, làm đồ mĩ nghệ.
- Làm dâu buộc bè, làm bàn, ghế.
Hình
Tên sản phẩm
Tên vật liệu
4
5
6
7
- Đòn gánh, ống đựng nước
- Bộ bàn ghế tiếp khách
- Các loại rổ, rá 
- Tủ, giá để đồ.
- Ghế
- Tre, ống tre.
- Mây, song.
- Tre, mây.
- Mây, song.
? Kể thêm 1 số đồ dùng mà em biết làm bằng tre, dong.
? Nêu cách bảo quản có trong nhà em.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Rút kinh nghiệm giờ dạy
Thể dục
động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân
Trò chơi “chạy nhanh theo số”
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Ôn động tác: vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng liên hoàn các động tác.
	- Ôn trò chơi: “Chạy nhanh theo số”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Chuẩn bị:
	- Sân bãi, 1 còi.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Phần mở đầu:
- Giới thiệu bài:
- Khởi động:
- Nêu nhiệm vụ, mục tiêu giờ
+ Chạy chậm.
+ Xoay các khớp.
	2. Phần cơ bản: 	
2.1. Chơi trò chơi “Chạy nhanh theo số”
- Phổ biến luật chơi.
- Yêu cầu: vui chơi nhiệt tình, vui vẻ.
2.2. Ôn 5 động tác đã học:
- Nhận xét.
“Vươn thở, tay, chân và vặn mình”
- Tập đồng loạt cả lớp.
- Học sinh tập 2 đến 3 lần.
- Chia 4 tổ tập.
- Tập dưới sự điều khiển của tổ trưởng.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
	3. Phần kết thúc:	
Thả lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ. 
- Dặn về nhà ôn bài thể dục.
- Hít sâu.
Kỹ thuật
Thêu dấu nhân (Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
Sinh hoạt
Tổng kết đợt chào mừng đợt 20 - 11
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Học sinh thấy được ưu, nhược điểm của mình trong đợt thi đua.
	- Từ đó biết sửa chữa và tự vươn lên trong đợt sau.
	- Giáo dục học sinh thi đua học tập tốt.
II. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Sinh hoạt: 
- Giáo viên nêu nội dung sinh hoạt.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá từng học sinh, từng tổ.
+ Nêu ưu điểm và nhược điểm còn tồn tại.
+ Biểu dương những học sinh có thành tích cao và phê bình những học sinh có khuyết điểm.
- Lớp trưởng lên tổng kết đợt thi đua.
- Tổ thảo luận và nhận xét.
	3. Phương hướng:
- Thực hiện tốt các nề nếp, tích cực thi đua học tập giành điểm cao.
- Không vó em vi phạm đạo đức và điểm kém.
- Ôn lại bài cũ và chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 11(1).doc