I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng Tập đọc: MÙA THẢO QUẢ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ Tiếng vọng. - Giáo viên nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: 25’ Hoạt động 1: Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài - Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. - Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - GV kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. - Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. - Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 - Ghi những từ ngữ nổi bật. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - Hướng dẫn HS kĩ thuật đọc diễn cảm. - Cho học sinh đọc từng đoạn. - Giáo viên nhận xét. - Hướng dẫn HS nêu nội dung chính 3. Củng cố 5’ - Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. - Thi đua đọc diễn cảm. 4. Dặn dò: - Rèn đọc thêm. - Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. - Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm - 1 HS nêu: Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Học sinh đọc đoạn 2 - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc đoạn 3. - Nảy dưới gốc cây - 1 HS trả lời - Lớp nhận xét. - Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ - Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - HS luyện đọc. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..” - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... I. MỤC TIÊU: + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Học sinh sửa bài 3/56 - Giáo viên nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới: 27’ Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: H. dẫn cách nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000. - Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính: x x 278,67 5328,6 - Yêu cầu học sinh nêu quy tắc -Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. - GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: - Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. - Giáo viên chốt lại. Bài 2: Cho HS đọc đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (nếu còn thời gian) - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Thu tập chấm. - Nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố. 3’ 4. Dặn dò: - Ôn bài. - Chuẩn bị: “Luyện tập”. - 1 HS đọc kết quả bài làm. - Lớp nhận xét. - Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. - Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). - Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 - Học sinh lần lượt nêu quy tắc. - Học sinh tự nêu kết luận như SGK. - Lần lượt học sinh lặp lại. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm - Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. - Học sinh đọc đề. - 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - 2 HS nêu lại quy tắc Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã được nghe, đã được đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.. - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể ; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * GD BVMT (Khai thác trực tiếp) : Qua việc HS kể câu chuyện theo yêu cầu của đề bài, GV nâng cao ý thức BVMT cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Câu chuyện với nội dung bảo vệ môi trường. Có thể vẽ tranh minh họa cho câu chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Giáo viên nhận xét – cho điểm (giọng kể – thái độ). 2. Bài mới: 25’ “Kể chuyện đã nghe, đã đọc”. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề. Đề bài: Kể lại một câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung đến môi trường. • Giáo viên hướng dẫn học sinh gạch dưới ý trọng tâm của đề bài. • Giáo viên quan sát cách làm việc của từng nhóm. Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện (thảo luận nhóm, dựng hoạt cảnh). • Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. • Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 3. Củng cố. 2’ - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa giáo dục của câu chuyện. -Nhận xét, giáo dục bảo vệ môi trường. 4. Dặn dò: 3’ - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh lần lượt kể lại chuyện. - Lớp nhận xét. - Học sinh lắng nghe. - 1 học sinh đọc đề bài. - Học sinh phân tích đề bài, gạch chân trọng tâm. - Học sinh đọc gợi ý 1. a,b - Học sinh suy nghĩ chọn nhanh nội dung câu chuyện. - Học sinh nêu tên câu chuyện vừa chọn. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh đọc gợi ý 3 và 4. - Học sinh lập dàn ý. - Học sinh tập kể. - Học sinh tập kể theo từng nhóm. - Nhóm có thể hỏi thêm về chi tiết, diễn biến, hay ý nghĩa cần thảo luận. - Cả lớp nhận xét. - Mỗi nhóm cử lần lượt các bạn thi đua kể (kết hợp động tác, điệu bộ). - Các nhóm khác nhận xét cách kể và nội dung câu chuyện. - Cả lớp chọn câu chuyện có nội dung hay nhất. - Nhận xét nêu nội dung, ý nghĩa câu chuyện. Học sinh nêu lên ý nghĩa câu chuyện sau khi kể. - Cả lớp nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm nêu ý nghĩa của câu chuyện. Buổi chiều GĐ - BD Tiếng Việt LUYỆN ĐẠI TỪ, QUAN HỆ TỪ I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nhớ khái niệm đại từ xưng hô, xác định được đại từ xưng hô trong đoạn văn, biết chọn đại từ xưng hô có trong ngoăc đơn để điền vào chỗ trống cho thích hợp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS nhắc lại khái niệm đại từ và quan hệ từ nêu một số ví dụ. - Nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 28’ 2.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 2.2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Nhận xét và ghi điểm KQ: a, gạch dưới: cậu, mình; Điền: mình, cậu, thân mật Bài 2: - Gọi 1 em đọc yêu cầu và nội dung bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và chon từ điền vào vở bài tập. - Giáo viên nhận xét và chốt. Bài 3: Gạch chân dưới các quan hệ từ trong những câu sau: - Tuy Nam là con nhà nghèo nhưng cậu ấy luôn biết vượt qua hoàn cảnh để hoc tốt. - Như và Lan là đôi bạn thân. - Vì trời mưa nên Nam đi học muộn. 3. Củng cố: 3’ - Nhận xét tiết học. - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng, nhận xét bài bạn. b, gạch dưới: ta Điền: ta, thân mật, ban bè - Cả lớp đọc thầm. - Làm bài vào vở, trình bày kết quả, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc lại bài hoàn chỉnh KQ: (1), (4): tôi; (2), (6): chúng ta; (3): bác; (5): họ; (7),(8): anh - HS suy nghĩ và làm. - Nhận xét GĐ-BD Toán: LUYỆN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000.... I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Luyện giải bài toán liên quan đến các số thập phâp. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ 18,5 x 10 137,15 x 100 0,123 x 10 25,016 x 1000 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: 30’ Bài 1: Tính: 3,7 x 10 1,24 x 100 0,238 x 10 60,9 x 10 6,186 x 1000 0,35 x 10000 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 3,42 15,36 4,05 6,038 Thừa số 10 100 1000 10000 Tích Bài 3: Dành cho HS khá Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều rộng 6,4m, chiều dài gấp 10 lần chiều rộng. Tính chu vi tấm bìa hình chữ nhật đó. - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS lên bảng - Nhận xét. 3. Củng cố 2’ - Nhận xét tiết học - 2 Học sinh lên làm bài tập - Lớp nhận xét - 3 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung - Cả lớp làm vào vở, 2 HS lên bảng. - Lớp nhận xét bổ sung Bài giải: Chiều dài tấm bìa hình chữ nhật là: 6,4 x 10 = 64 (m) Chu vi tấm bìa hình chữ nhật là: (6,4 + 64) x 2 = 140,8(m) Đáp số: 140,8 m Đạo đức KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Học sinh biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. * GD Tấm gương ĐĐ HCM : Dù bận trăm công nghìn việc nhưng bao giờ Bác cũng quan tâm đến những người già và em nhỏ. Qua bài học giáo dục cho HS đức tính kính già, yêu trẻ theo gương Bác Hồ. TTCC1,2,3 của NX5: Cả lớp. - GDKNS: KN Ra quyết định, KN Giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. CÁC PP/KTDHTC: Ðóng vai ; Thảo luận nhóm IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC ... - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. - Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? - Nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: 28’ “Công nghiệp”. Hoạt động 1: Nước ta có những ngành công nghiệp nào? - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. + Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? + Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? * GD HS cách xử lí chất thải công nghiệp. Hoạt động 2: Nước ta có nhiều nghề thủ công. +Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? - Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. Hoạt động 3: Đặc điểm của nghề thủ công nước ta. (HS KG) +Nghề thủ công nước ta có đặc điểm gì? Chốt ý. 3. Củng cố. 2’ - Nhận xét, đánh giá. 4. Dặn dò: 1’ - Dặn dò: Ôn bài. - Chuẩn bị: Phần tiếp theo - Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời. - Làm các bài tập trong SGK. - Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh - Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu - Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). - Nhắc lại. - Đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có. - Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2011 Buổi sáng Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (QUAN SÁT VÀ LỰA CHỌN CHI TIẾT) I. MỤC TIÊU: - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua bài văn mẫu trong SGK. - Giáo dục học sinh tình cảm yêu thương, quý mến mọi người xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. - Học sinh nêu ghi nhớ. - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: 30’ Hoạt động 1: Bài 1: - HDHS tìm hiểu bài văn - Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa, tăng thêm vốn từ. - Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà - Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 2: Bài 2: - Giáo viên nhận xét bổ sung. - Yêu cầu học sinh diễn đạt đoạn câu văn. Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố. 2’ - Cho HS nói về ngoại hình của một người. - Nhận xét tuyên dương. 4. Dặn dò: 1’ - Về nhà tập viết bài văn tả người. - Chuẩn bị bài sau. - 1 HS nêu - 1 HS nêu - Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. - Cả lớp đọc thầm. - Trao đổi theo cặp, ghi những nét tả ngoại hình của bà. - Học sinh trình bày kết quả. Mái tóc: đen, dày kì lạ, phủ kín hai vai, xõa xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày, bà phải đưa chiếc lược thưa bằng gỗ rất khó khăn. . Đôi mắt: . Khuôn mặt: . Giọng nói: trầm bổng ngân nga như tiếng chuông khắc sâu vào tâm trí đứa cháu - Học sinh đọc to bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn. - Học sinh trình bày tương tự bài tập 1. - Cả lớp nhận xét - HS nói về ngoại hình một người mà em quý mến hoặc một người mà em thường gặp. - Lớp nhận xét – bình chọn. Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: + Nhân một số thập phân với một số thập phân. + Sử dụng tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2. - Giáo dục học sinh tính toán cẩn thận, chính xác, say mê học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ. Bảng con, SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: 5’ - Giáo viên nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: 30’ Luyện tập. Bài 1a: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Treo tờ giấy khổ to có ghi sẵn bảng kẽ BT 1a. - Cho HS sánh giá trị của hai biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) khi a = 2,5 ; b = 3,1 ; c = 0,6. - HD các trường hợp còn lại tương tự. • Giáo viên chốt lại, ghi bảng tính chất kết hợp. Bài 1b. - Cho HS thảo luận cách làm. - Cho HS nêu cách làm. - Nhận xét ghi điểm Bài 2: - Cho HS làm vào vở. • Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. 3. Củng cố. 2’ - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 4. Dặn dò: 1’ - Làm BT 3.. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung”. - Học sinh sửa bài 3/60 (SGK). - Học sinh đọc đề. - 2 HS lên bảng làm. - Lớp làm vào vở bài tập. - Nhận xét chung về kết quả. - HS nêu so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS rút ra tính chất kết hợp. - 2 HS nhắc lại. - Học sinh đọc đề. - HS vận dụng tính chất kết hợp để làm bài. 4 Học sinh làm bài trên bảng. - HS nêu cách làm. - Học sinh nhận xét, sửa bài. - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở. - 2 Học sinh sửa bài trên bảng. - Học sinh nêu thứ tự các phép tính trong biểu thức. - Lớp nhận xét bổ sung. - 2 HS nêu. Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. MỤC TIÊU: + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: “giặc đói”; “giặc dốt”; “giặc ngoại xâm”. + Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói”; “giặc dốt”: quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 1. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Vẽ trục thời gian lên bảng: 1858 1930 1945 | | | + Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian? + Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945? 2. Bài mới: 28’ * Giới thiệu bài: ghi tựa * Nêu nhiệm vụ bài học: - Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì? - Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc) - Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì? + Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. - Cho HS hoạt động nhóm 4 Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”? Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta? Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được. + Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên. - GV nhận xét, kết luận: - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? + Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại. 3. Củng cố: 2’ + Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo. - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy 4. Dặn dò: 1’ - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu: + Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công. - 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - HS ghi vào vở. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chia thành 4 nhóm thảo luận + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập. + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm. + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước. - Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta. - Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng. - 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 - Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 3 HS đọc lại. + Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân. + Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân. + Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân. Buổi chiều Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Nhận biết những ưu điểm và hạn chế trong tuần 12. - Triển khai nhiệm vụ, kế hoạch hoạt động của tuần 13. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1: 10’ Nhận xét tuần 12: - Yêu cầu HS nêu các hoạt động trong tuần. - GV nhận xét bổ sung. * Nhận xét về học tập: - Yêu cầu các nhóm thảo luận về những ưu khuyết điểm về học tập. - Học bài cũ, bài mới, sách vở, đồ dùng, thời gian đến lớp, học bài, làm bài........ * Nhận xét về các hoạt động khác. - Yêu cầu thảo luận về trực nhật, vệ sinh, tập luyện đội, sao, lao động, tự quản...... * Cá nhân, tổ nhận loại trong tuần. * GV nhận xét trong tuần và xếp loại các tổ. Hoạt động 2: 10’ Kế hoạch tuần 13 - GV đưa ra 1 số kế hoạch hoạt động: * Về học tập. * Về lao động. * Về hoạt động khác. - Tổng hợp thống nhất kế hoạch hoạt động của lớp. * Kết thúc tiết học 2’ - GV cho lớp hát bài tập thể. - HS nêu miệng.Nhận xét bổ sung. - Thảo luận nhóm 4, ghi vào nháp những ưu, khuyêt điểm chính về vấn đề GV đưa ra. - Đại diện trình bày bổ sung. - HS tự nhận loại. - HS lắng nghe. - HS theo dõi. - HS biểu quyết nhất trí. - HS hát bài tập thể.
Tài liệu đính kèm: