I.Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
o Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sách )
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
+ HS: Đọc bài, SGK.
Tuần 12 NGÀY MÔN BÀI Thứ 2 14-11 Chào cờ Tập đọc Toán Mĩ thuật Lịch sử -Tập trung học sinh - Mùa thảo quả -Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 -Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai vật mẫu (GV: Chuyên) -Vượt qua tình thế hiểm nghèo Thứ 3 15-11 Đạo đức Toán L từ & câu Kể chuyện Thể dục -Kính già - yêu trẻ (Tiết 1) -Luyện tập -Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường -Kể chuyện dã nghe đã đọc -Bài 23 (GV: Chuyên) Thứ 4 16-11 Tập đọc Kĩ thuật Toán Tập làm văn Khoa học -Hành trình của bầy ong -Cắt khâu thêu tự chọn -Nhân một số thập phân với một số thập phân -Cấu tạo bài văn tả người -Sắt, gang, thép Thứ 5 17-11 L từ & câu Toán Chính tả Địa lí Thể dục -Luyện tập quan hệ từ -Luyện tập -Mùa thảo quả -Công nghiệp -Bài 24 (GV: Chuyên) Thư 6 18-11 Tập làm văn Toán Âm nhạc Khoa học HĐTT -Luyện tập tả cảnh -Luyện tập -Học hát Bài: Ước mơ (GV: Chuyên) -Đồng và hợp kim của đồng -Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua. Ngày dạy: Thứ hai 14/11/2011 Môn: Tập đọc Tiết 23: Bài: MÙA THẢO QUẢ. I.Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các câu hỏi trong sách ) II. Chuẩn bị: + GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. - Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. + HS: Đọc bài, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) “Tiếng vọng. Giáo viên nhận xét cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (32’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ 10’ 8’ 7’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc Giáo viên rút ra từ khó. Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm mấy đoạn? Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? + Ghi bảng từ ngữ gợi tả: hương thơm đậm, ngọt lựng, nồng nàn rất đặc sắc, có sức lan tỏa rất rộng, rất mạnh và xa -Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. + Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 3. Luyện đọc đoạn 3. Ghi những từ ngữ nổi bật. Thi đọc diễn cảm. Học sinh nêu đại ý. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. Hoạt động 4: Củng cố. Em có suy nghĩ gỉ khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm. -Học sinh khá giỏi đọc cả bài. 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian” + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. Hoạt động lớp. Học sinh đọc đoạn 1. Học sinh gạch dưới câu trả lời. *Thảo quả báo hiệu vào mùa. Đọc nhấn giọng từ ngữ: báo hiệu mùi thơm. Học sinh đọc đoạn 2. *Sự sinh sôi phát triển mạnh của thảo quả. Học sinh lần lượt đọc. Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. Học sinh đọc đoạn 3. *Nét đẹp của rừng thảo quả khi quả chín. Học sinh lần lượt đọc – Nhấn mạnh những từ gợi tả vẻ đẹp của trái thảo quả. Học sinh thi đọc diễn cảm. Lớp nhận xét. *Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. Học sinh đọc nối tiếp nhau. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. Hoạt động nhóm, cá nhân. - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. 5. HĐNT: (1’) Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình của bầy ong” Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 14/11/2011 Môn: Toán Tiết 56: Bài: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 10000 I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Nhân nhẩm một số thập phân với 10; 100; 1000;....... Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân BT:1; 2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi quy tắc + phiếu bài tập + HS: Vở bài tập, bảng con, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Tính 2,3 x 7 ; 4,5 x 15 ; 12,34 x 5 ; 56,02 x 14. Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 9’ 19’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết nắm được quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên nêu ví dụ _ Yêu cầu HS nêu ngay kết quả. 14,569 ´ 10 2,495 ´ 100 37,56 ´ 1000 -Yêu cầu HS nêu quy tắc _ Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. Giáo viên chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS củng cố kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên, củng cố kĩ năng viết các số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. *Bài 1:Phiếu bài tập cá nhân Gọi 1 hs nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. GV giúp HS nhận dạng BT : *Bài 2: Trao đổi nhóm bàn - Yêu cầu HS nhắc lại quan hệ giữa dm và cm; giữa m và cm - Vận dụng mối quan hệ giữa các đơn vị đo + GV nhận xét v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc. Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”. Giáo viên nhận xét tuyên dương. Hoạt động nhóm đôi. Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm; kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,56 ´ 1000 = 37560 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Hoạt động lớp, cá nhân. + Nhận phiếu làm nêu kết quả *Học sinh đọc đề. a) 1,4 x 10 = 14 2,1 x 100 = 210 b) 9,63 x 10 = 96,3 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x 1000 = 5320 c) 5,328 x 10 = 53,28 4,061 x 100 = 406,1 0,894 x 1000 = 894 Trao đổi nhóm bàn nêu kết quả *Học sinh đọc đề. HS có thể giải bằng cách dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, rồi dịch chuyển dấu phẩy. 10,4dm = 140cm 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm 5,75dm = 57,5cm Hoạt động lớp, cá nhân. Dãy A cho đề dãy B trả lời và ngược lại. Lớp nhận xét. 5. HĐNT: (1’) Học sinh làm bài 3/ 57 Chuẩn bị: “Luyện tập”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ hai 14/11/2011 Môn: Lịch sử Tiết 12: Bài: VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Biết sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm". Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt" quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất , phong trào xóa nạn mù chữ,.. Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên kháng chiến chống Pháp. II. Chuẩn bị: + GV: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. + HS: Chuẩn bị tư liệu phục vụ bài học. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Ôn tập. Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) 1. Khó khăn của nước ta sau Cách mạng tháng 8. TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 15’ 10’ 5’ v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân ta gặp những khó khăn gì? Để thoát khỏi tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. 2. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm) - Nhận xét tình hình đất nước qua ảnh tư liệu. Giáo viên chia lớp thành nhóm ® phát ảnh tư liệu .Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi (SGV/ 36) ® Giáo viên nhận xét + chốt. ® Rút ra ghi nhớ. v Hoạt động 3: Củng cố. Nêu một số câu của Bác Hồ nói về việc cần kíp “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Họat động lớp. -Học sinh nêu. *Chiến đấu chống “Giặc đói và giặc dốt”. -Học sinh nêu. Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận câu hỏi - Chia nhóm – Thảo luận. Nhận xét tội ác của chế độ thực dân trước CM, liên hệ đến chính phủ, Bác Hồ đã chăm lo đời sống nhân dân như thế nào? Hoạt động lớp. -Học sinh nêu. 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ ba 15/11/2011 Môn: Đạo đức Tiết 12: Bài: KÍNH GIÀ – YÊU TRẺ (Tiết 1) Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương và thương nhịn em nhỏ Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ. Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ. II. Chuẩn bị: GV + HS: - Đồ dùng để chơi đóng vai. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Đọc ghi nhớ. Kể lại 1 kỷ niệm đẹp của em và bạn. Nhận xét, ghi điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 10’ 10’ 1’ Hoạt động 1: Đóng vai theo nội dung truyện “Sau đêm mưa”. Đọc truyện “Sau đêm mưa”. Giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm theo nội dung truyện. -Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Thảo luận nội dung truyện. + Các bạn nhỏ trong truyện đã làm gì khi gặp bà cụ và em nhỏ? +Tại sao bà cụ lại cảm ơn các bạn nhỏ? + Em suy nghĩ gì về việc làm của các bạn nhỏ? ® Kết luận: Cần tôn trọng, giúp đỡ người già, em nhỏ những việc phù hợp với khả năng. Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con người với con người, là biểu hiện của người văn minh, lịch sự. Các bạn trong câu chuyện là những người có tấm lòng nhân hậu. Việc làm của các bạn mang lại niềm vui cho bà cụ, em nhỏ và cho chính bản thân các bạn. Hoạt động 3: Làm bài tập 1. Giao nhiệm vụ cho học sinh. ® Cách d: Thể hiện sự chưa quan tâm, yêu thương em nhỏ. ® Cách a, b, c: Thể hiện sự quan tâm, yêu thương, chăm sóc em nhỏ. Hoạt động 4: Củng cố. Đọc ghi nhớ. Hoạt động nhóm, lớp. Thảo luận nhóm 6, phân công vai và chuẩn bị vai theo ... ông nghiệp Nêu một số sản phẩm của ngành công ngiệp và thủ công nghiệp Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. + HS: Tranh ảnh 1 số ngành công nghiệp, thủ công nghiệp và sản phẩm của chúng. III. Các hoạt động: 1. GTB: (1’) 2. Bài cũ: (3’) Lâm nghiệp và thủy sản - Nêu đặc điểm chính của ngành lâm nghiệp và thủy sản nước ta. Vì sao phải tích cực trồng và bảo vệ rừng? + Đánh giá 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (34’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 9’ 10’ 5’ 1. Các ngành công nghiệp v Hoạt động 1: -Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Đố vui về sản phẩm của các ngành công nghiệp. → Kết luận điều gì về những ngành công nghiệp nước ta? -Ngành công nghiệp có vai trò như thế nào đới với đời sống sản xuất? 2. Nghề thủ công v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp) Kể tên những nghề thủ công có ở quê em và ở nước ta? → Kết luận: nước ta có rất nhiều nghề thủ công. 3. Vai trò ngành thủ công nước ta. v Hoạt động 3: (làm việc cá nhân) Ngành thủ công nước ta có vai trò và đặc điểm gì? → Chốt ý. v Hoạt động 4: Củng cố. -Nhận xét, đánh giá.. Hoạt động nhóm đôi. -Làm các bài tập trong SGK. Trình bày kết quả, bổ sung và chuẩn xác kiến thức. · Nước ta có rất nhiều ngành công nghiệp. · Sản phẩm của từng ngành đa dạng (cơ khí, sản xuất hàng tiêu dùng, khai thác khoáng sản ). · Hàng công nghiệp xuất khẩu: dầu mỏ, than, gạo, quần áo, giày dép, cá tôm đông lạnh Cung cấp máy móc cho sản xuất, các đồ dùng cho đời sống, xuất khẩu Hoạt động lớp. -Học sinh tự trả lời (thi giữa 2 dãy xem dãy nào kể được nhiều hơn). Nhắc lại. Hoạt động cá nhân. Vai trò: Tận dụng lao động, nguyên liệu, tạo nhiều sản phẩm phục vụ cho đời sống, sản xuất và xuất khẩu. Đặc điểm: + Phát triển rộng khắp dựa vào sự khéo tay của người thợ và nguồn nguyên liệu sẵn có. Đa số người dân vừa làm nghề nông vừa làm nghề thủ công. + Nước ta có nhiều mặt hàng thủ công nổi tiếng từ xa xưa. Hoạt động nhóm, lớp. Thi đua trưng bày tranh ảnh đã sửu tầm được về các ngành công nghiệp, thủ công nghiệp. 5. HĐNT: (1’) Chuẩn bị: “Công nghiệp “ (tt) - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 18/11/2011 Môn: Tập làm văn Tiết 24: Bài: LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ ghi sẵn những đặc điểm ngoại hình của người bà, những chi tiết tả người thợ rèn. + HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Yêu cầu học sinh đọc dàn ý tả người thân trong gia đình. - HS nhắc cấu tạo 3 phần của bài văn tả người? Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (33’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 8’ 20’ 5’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh biết được những chi tiết miêu tả tiêu biểu, đặc sắc về hình dáng, hoạt động của nhân vật qua những bài văn mẫu. Từ đó hiểu: khi quan sát, khi viết vài tả người phải biết chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật, gây ấn tượng. * Bài 1: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt thành câu có thể nêu thêm những từ đồng nghĩa ® tăng thêm vốn từ. Treo bảng phụ ghi vắn tắt đặc điểm của người bà – Học sinh đọc. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành, vận dụng hiểu biết đã có để quan sát và ghi lại kết quả quan sát ngoại hình của một người thường gặp. * Bài 2: Giáo viên nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh diễn đạt ® đoạn câu văn. -Treo bảng phụ ghi vắn tắt tả người thợ rèn đang làm việc – Học sinh đọc. v Hoạt động 3: Củng cố. Giáo viên đúc kết. Hoạt động nhóm đôi. -Học sinh đọc thành tiếng toàn bài văn. Cả lớp đọc thầm. Trao đổi theo cặp, ghi những ngoại hình của bà. Học sinh trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét. khắc sâu vào tâm trí đứa cháu Hoạt động cá nhân. Học sinh đọc to bài tập 2. Cả lớp đọc thầm – Trao đổi theo cặp ghi lại những chi tiết miêu tả người thợ rèn – Học sinh trình bày – cả lớp nhận xét. Hoạt động lớp. - Thi đua trình bày những điểm quan sát về ngoại hình 1 người thường gặp. Lớp nhận xét – bình chọn. 5. HĐNT: (1’) Về nhà hoàn tất bài 3. Học sinh đọc lên những từ ngữ đã học tập khi tả người. - Nhận xét tiết học. Ngày dạy: Thứ sáu 18/11/2011 Môn: Toán Tiết 60: Bài: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu:v Học xong bài này, học sinh biết Nhân một số thập phân với một số thập phân. Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực hành tính BT: 1,2 II. Chuẩn bị: + GV: Bảng phụ. + HS: Bảng con, Vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Tính nhẩm, nêu cách tính a. 12,35 x 0,1 ; 76,8 x 0,01 b. 7,98 x 0,01 ; 4,657 x 0,001 Giáo viên nhận xét và cho điểm. 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 7’ 19’ 4’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh bước đầu nắm được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân. Bài 1a: _GV kẻ sẵn bảng phụ. • Giáo viên hướng dẫn ( 2, 5 x 3, 1) x 0, 6 = 4, 65 2, 5 x ( 3, 1 x 0, 6 ) = 4, 65 Bài 2: _GV nên cho HS nhận xét phần a và phần b đều có 3 số là 28,7 ; 34,5; 2, 4 nhưng thứ tự thực hiện các phép tính khác nhau nên kết quả tính khác nhau Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện trong biểu thức. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh giải bài toán với số thập phân. Bài 3: • Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. • Giáo viên gợi mở để học sinh phân tích đề, tóm tắt. • Giải toán liên quan đến các phép tính số thập phân. vHoạt động 3: Củng cố. Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy tắc nhân một số thập với một số thập phân. Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đua giải toán tiếp sức. Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài, sửa bài. Nhận xét chung về kết quả. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài; sửa bài. Hoạt động lớp, cá nhân. Học sinh đọc đề. Học sinh tóm tắt: 1 giờ : 12,5 km 2,5 giờ: ? km Học sinh giải. - Sửa bài. Hoạt động cá nhân. 400,07 ´ 2,02 ; 3200,5 ´ 1,01 Lớp nhận xét. 5. HĐNT: (1’) Làm bài nhà 1b, 3/ 61. Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 18/11/2011 Môn: Khoa học Tiết 24: Bài: ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG I. Mục tiêu: v Học xong bài này, học sinh biết Nhận biết một số tính chất của đồng. Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 50, 51/ SGK. - Một số dây đồng. - Học sinh: - Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. III. Các hoạt động: 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Sắt, gang, thép. + Em hãy nêu nguồn gốc tình chất của sắt? + Hợp kim của sắt là gì ? Chúng có những tính chất nào? ® Giáo viên nhận xét, cho điểm 3. Giới thiệu bài mới: (1’) 4. Phát triển các hoạt động: (30’) TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 10’ 10’ 6’ 4’ v Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. ® Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. v Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 50 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Chữa bài tập. ® Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. - • Đồng- thiếc, đồng – kẽm đều là hợp kim của đồng. v Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 50, 51 SGK. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? BVMT: Các em có ý thức như thế nào đối với môi trường thiên nhiên? BVMT: Khi khai thác chúng ta cần chú ý điều gì để bảo được sự sinh trưởng các khoáng sản thiên nhiên. v Hoạt động 4: Củng cố. Nêu lại nội dung bài học. Thi đua: Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng làm bằng đồng có trong nhà và giới thiệu với các bạn hiểu biết của em về vật liệu ấy? Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Hoạt động nhóm, cả lớp. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các dây đồng được đem đến lớp và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động cá nhân, lớp. Phiếu học tập Đồng Hợp kim của đồng Tính chất - Học sinh trình bày bài làm của mình. Học sinh khác góp ý. Hoạt động nhóm, lớp. -Học sinh quan sát, trả lời. -Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng -Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho chúng sáng bóng trở lại. BVMT: Trao đổi cặp BVMT: Thảo luận nhóm bàn đại diện trình bày 5. HĐNT: (1’) Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”. - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ sáu 18/11/2011 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ A. Mục tiêu: * Giúp HS thoải mái sau 1 tuần học tập * Nhắc nhở HS thi đua học tốt.Giúp đỡ những bạn học yếu. * Nắm Nội dung ý nghĩa cách ngôn tuần vừa qua. * Tham gia trò chơi“Chạy nhanh theo số” B. Hoạt động trên lớp: TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB 5’ 15’ 4’ Hoạt động 1 1. Ổn định: * Kiểm tra sĩ số * Hát tập thể Hoạt động 2 2. Tiến hành sinh hoạt: - Đại diện từng tổ báo cáo hoạt động thi đua tuần 12 * Các Nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm nhận xét về các mặt học tập của mình @ GV nhận xét tuyên dương Hoạt động 3 3. Kế hoạch tuần đến: Thực hiện: Giúp đỡ bạn trong học tập Giữ gìn vệ sinh cá nhân sạch sẽ Triển khai rèn chữ viết đều, đẹp @ Trò chơi: “Chạy nhanh theo số” @ Cần thực hiện tốt nội dung triển khai Ưu điểm Tuyên dương những bạn có điểm10 @ Nhóm được tuyên dương Khuyết điểm: + Các bạn tự nhận xét bản thân trước nhóm về mặt hạn chế của mình. + Nhóm trao đổi nhận xét sửa chữa + Hứa trước nhóm sẽ sửa chữa. Các tổ trưởng báo cáo trước lớp về các mặt học tập của nhóm mình Lớp trưởng nhận xét chung + Tuyên dương từng bạn có tinh thần học tốt. + Nhóm trao đổi đạt kết quả * Cả lớp lắng nghe cùng thực hiện các kê hoạch tuần đến @ Cả lớp tham gia trò chơi @ HS chú ý lắng nghe và thực hiện 3. HĐNT: (3’) + GV: Tổng kết giờ hoạt động tập thể
Tài liệu đính kèm: