A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả.
- Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK)
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
- Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh.
B. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm.
C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TUẦN 12: Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011. BUỔI SÁNG. TẬP ĐỌC MÙA THẢO QUẢ A. Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả. - Hiểu ND : Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các CH trong SGK) - HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cáh dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động. - Giáo dục học sinh có ý thức làm đẹp môi trường trong gia đình, môi trường xung quanh. B. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài. Bảng phụ ghi sẵn các câu văn cần luyện đọc diễn cảm. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 3 I. Ổn định: II. Bài cũ: Tiếng vọng. Giáo viên nhận xét cho điểm. III. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. Gọi 1 HS đọc bài Rèn đọc: Đản Khao, lướt thướt, Chin San, sinh sôi, chon chót. Bài chia làm 3 đoạn. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. Theo dõi sửa lỗi về phát âm, giọng đọc từng em. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài. Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1. - Lưu ý học sinh đọc đoạn văn với giọng chậm rãi, êm ái. + Câu hỏi 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách nào? Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có gì đáng chú ý? - Giáo viên kết hợp ghi bảng từ ngữ gợi tả. Yêu cầu học sinh nêu ý 1. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. - Câu hỏi 2: Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả phát triển rất nhanh? • Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu ý 2. - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3. + Câu hỏi 3: Hoa thảo quả nảy ra ở đâu? Khi thảo quả chín, rừng có nét gì đẹp? • GV chốt lại. + Yêu cầu HS nêu ý đoạn 3 Ghi những từ ngữ nổi bật. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn học sinh kĩ thuật đọc diễn cảm. Cho học sinh đọc từng đoạn. Giáo viên nhận xét. - Hương dẫn HS nêu nội dung chính IV. Củng cố. Em có suy nghĩ gì khi đọc bài văn. Thi đua đọc diễn cảm. - Rèn đọc thêm. Chuẩn bị: “Hành trình bầy ong”. Nhận xét tiết học Hát 2 Học sinh đọc diễn cảm bài thơ, trả lời câu hỏi - Học sinh khá giỏi đọc cả bài. - 3 học sinh nối tiếp đọc từng đoạn. + Đoạn 1: từ đầu đến “nếp khăn”. + Đoạn 2: từ “thảo quả đến không gian”. + Đoạn 3: Còn lại. Học sinh đọc thầm phần chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài Học sinh đọc đoạn 1. - Học sinh đọc nhấn giọng từ ngữ báo hiệu mùi thơm. - Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió thơm - 1 HS nêu ý đoạn 1. - Thảo quả báo hiệu vào mùa. - Học sinh đọc đoạn 2 - Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự mãnh liệt của thảo quả. - Qua một năm, hạt thảo quả đã thành cây, cao tới bụng người - HS nhận xét. - 1 HS nêu. - Học sinh đọc đoạn 3. Nảy dưới gốc cây 1 HS trả lời Lớp nhận xét. Thấy được cảnh rừng thảo quả đầy hương thơm và sắc đẹp thật quyến rũ Học sinh nêu cách ngắt nhấn giọng. - Đoạn 1: Đọc chậm nhẹ nhàng, nhấn giọng diễn cảm từ gợi tả. Đoạn 2: Chú ý diễn tả rõ sự phát triển nhanh của cây thảo quả. Đoạn 3: Chú ý nhấn giọng từ tả vẻ đẹp của rừng khi thảo quả chín. 1, 2 học sinh đọc toàn bài. - Thảo luận và nêu ý chính của bài: “ Bài văn tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả..” - Học sinh trả lời. - Học sinh đọc toàn bài. TOÁN NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10; 100; 1000;... A. Mục tiêu: - Biết : + Nhân nhẩm một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000 ; + Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2. B. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi quy tắc – bài tập 3, bảng con, SGK. C. Các hoạt độngdạy học chủ yếu: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 3 I. Ổn định: II. Bài cũ: Học sinh sửa bài 3/56 Giáo viên nhận xét và cho điểm. III. Bài mới: Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 Hoạt động 1: H. dẫn cách nhân nham một số thập phân với 10 ; 100 ; 1000. Giáo viên nêu ví dụ - Yêu cầu học sinh nêu ngay kết quả. - HDHS đặt tính và tính: x x 278,67 5328,6 Yêu cầu học sinh nêu quy tắc - Giáo viên nhấn mạnh thao tác: chuyển dấu phẩy sang bên phải. GV chốt lại và dán ghi nhớ lên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập Bài 1: Gọi 1 học sinh nhắc lại quy tắc nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000. Giáo viên chốt lại. Bài 2: Cho HS đọc đề bài - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: (nếu còn thời gian) - Cho HS nêu yêu cầu của đề bài. - Thu tập chấm. Nhận xét ghi điểm. IV. Củng cố. Ôn bài. Chuẩn bị: “Luyện tập”. Hát - 1 HS đọc kết quả bài làm. Lớp nhận xét. - Học sinh ghi ngay kết quả vào bảng con. Học sinh nhận xét giải thích cách làm (có thể học sinh giải thích bằng phép tính đọc ® (so sánh) kết luận chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số). Học sinh thực hiện. Lưu ý: 37,561 ´ 1000 = 37561 Học sinh lần lượt nêu quy tắc. Học sinh tự nêu kết luận như SGK. Lần lượt học sinh lặp lại. Học sinh đọc đề. Học sinh làm bài bằng cách tính nhẩm Học sinh sửa bài. Học sinh đọc đề. - 4 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở 10,4dm = 104cm ; 12,6m = 1260cm 0,856m = 85,6cm ; 5,75dm = 57,5cm. Học sinh đọc đề. 1 HS nêu yêu cầu bài. - 1 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào vở 10l dầu hỏa cân nặng là: 0,8 x 10 = 8 (kg) Can dầu hỏa cân nặng là: 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3 kg - 2 HS nêu lại quy tắc BUỔI CHIỀU: CHÍNH TẢ(Nhớ- viết): NGHE-VIẾT: MÙA THẢO QUẢ. A. Mục tiêu: - Học sinh nghe viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. B. Chuẩn bị: Giấy khổ A4 – thi tìm nhanh từ láy.Vở, SGK. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2 5 25 3 I. Ổn định: II. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét – cho điểm. III.Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe – viết. • Hướng dẫn học sinh viết từ khó trong đoạn văn vào bảng con. • Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận trong câu. • Giáo viên đọc lại cho học sinh dò bài. • Giáo viên chữa lỗi và chấm 1 số vở. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả Bài 2 a: Yêu cầu đọc đề. Giáo viên nhận xét. Bài 3b: Yêu cầu đọc đề. • Giáo viên chốt lại. IV. Củng cố, dặn dò. Đọc diễn cảm bài chính tả đã viết. Giáo viên nhận xét. - Chuẩn bị: “Nghe-vết: Hành trình của bầy ong”. Nhận xét tiết học. Hát - Học sinh lần lượt đọc kết quả làm bài tập 3. Học sinh nhận xét. - 1, 2 học sinh đọc bài chính tả. Nêu nội dung đoạn viết: Tả hương thơm của thảo quả, sự phát triển nhanh chóng của thảo quả. Học sinh nêu cách trình bày bài chính tả. Nảy, lặng lẽ, mưa rây, rực lên, chứa lửa, chứa nắng Học sinh lắng nghe và viết nắn nót. Từng cặp học sinh đổi tập soát lỗi. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Học sinh chơi trò chơi: thi viết nhanh. a. + Sổ: sổ mũi – quyển sổ. + Xổ: xổ số – xổ lồng + Sơ: sơ sài – đơn sơ. + Su: su hào – đồng xu + Sứ: bát sứ – xứ sơ 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập đã chọn. Học sinh làm việc theo nhóm. Thi tìm từ láy: + An/ at : man mát ; ngan ngát ; chan chát ; sàn sạt ; ràn rạt. + Ang/ ac: khang khác ; nhang nhác ; bàng bạc ; càng cạc. Đặt câu tiếp sức sử dụng các từ láy ở bài 3a. Học sinh trình bày. TOÁN(BỔ SUNG) Ôn:Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000 A/YÊU CẦU: - Giúp HS củng cốcách nhan số thập phân với sốtự nhiên, nhân số thập phân với 10, 100,1000.. . - Biết thực hiện phép nhân. - Rèn kỹ năng nhân snhẩm số thập phân với 10,100,1000... . - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. B/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. C/CÁC HOẠT ĐỘNG: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 17 3 I/Củng cố kiến thức: H: Muốn nhân số thập phân với 10, 100, 1000 ta làm thế nào? II/Thực hành vở bài tập: Bài 1: Tính nhẩm: 4,08 x 10 = 23,013 x 100 = 0,102 x 10 = 4,57 x 1000 = Bài 2: Viết các số đo dưới dạng đơn vị là mét: 1,2075 km = 1207,5 m 12,075 km = 12075 m 0,452 hm = 45,2 m 10,241 dm = 1,0241m Bài 3: Bài 4/ 71 III/Củng cố: -Nhắc lại ghi nhớ. -Hoàn thành bài tập SGK. - HS Chơi truyền điện. - 2 em làm vào bảng phụ - Đính bảng phụ lên bảng. - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giải Quãng đường ô tô đi trong 10 giờ là: 35,6 x 10 = 365 (km) Đáp số: 365 km Giải Quãng đường người đó đi trong 2 giờ đầu là: 11,2 x 2 = 22,4 (km) Quãng đường người đó đi trong 4 giờ sau là: 10,52 x 4 = 42,08(km) Quãng đường người đó đã đi là: 22,4 + 42,8 = 65,2(km) Đáp số: 65,2 km TIẾNG VIỆT(BỔ SUNG) LUYỆN TẬP : QUAN HỆ TỪ A/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Giúp HS nắm vững về các loại quan hệ từ - Biết đặt câu, viết có sử dụng quan hệ từ. - GDHS biết SD phù hợp trong giao tiếp và làm bài. B/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. -Bài tập viết sẵn. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 25 5 I/Củng cố kiến thức - Hướng dẫn học sinh đặt câu có sử dụng quan hệ từ(Mỗi loại một câu) II. Luyện thêm: Bài 1: Chọn từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống trong câu: nhưng, còn, và, hay, nhờ. a. Chỉ ba tháng sau, ... sinh năng chăm chỉ cậu vượt lên đầu lớp. b. Ông tôi đã già ....không một ngày nào ông quên ra vườn. c. Tấm chăm chỉ...Cám thì rất lười biếng. c. Mình quét lớp...Nam quét. Bài 2: Hãy thay quan hệ từ trong từng câu để cho phù hợp: Cây bị đổ nên gió thổi mạnh. Trời muă và đường trơn. Tuy nhà xa nên bạn Nam thường đi học muộn. III/Củng cố: - Nhắc lại ghi nhớ. - GDHS SD đúng các quan hệtừ . - Học sinh nhắc lại nội dung kiến thức đã học về quan hệ từ. - Hoàn thành bài tậpSGK. - Học thuộc ghi nhớ. - HS đặt vào vở. - HS trả lời nối tiếp nhau. - HS làm vào vở. - Mỗi em ghi 1 từ vào thẻ. - Đính thẻ từ lên bảng. - Lớp nhận xét sửa sai. - HS tự làm vào vở, đối chiếu với bạn. Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011. BUỔI SÁNG: THỂ DỤC Bài 23: ÔN NĂM ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC. TRÒ CHƠI " AI NHANH VÀ KHÉO HƠN" I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, vặn mình và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu tập đúng kĩ thuật, thể hiện được tính liên hoàn của bài. - Trò chơi " Ai nhanh và khéo hơn". Yêu cầu chủ động chơi thể hiện tính đồng đội cao. II. ĐỊA ĐIÊM - ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sõn bói làm vệ sinh sạch sẽ, an toàn. - Cũi, búng và kẻ sõn chuẩn bị chơi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5 I. Phần mở đầu - Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu. - Đội hình hàng ngang - Chạy xung quanh sân trường - Xoay các khớp cổ ... À HỢP KIM CỦA ĐỒNG. A. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của đồng. - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng. - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng. * GD BVMT (Liên hệ) : GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. B. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 50, 51.Một số dây đồng. Sưu tầm tranh ảnh 1 số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 3 I. Ổn định: II. Bài cũ: Sắt, gang, thép. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. III. Bài mới: Đồng và hợp kim của đồng. Hoạt động 1: Làm việc với vật thật. * Quan sát và phát hiện một vài tính chất của đồng. * Bước 1: Làm việc theo nhóm. * Bước 2: Làm việc cả lớp. - Giáo viên kết luận: Dây đồng có màu đỏ nâu, có ánh kim, không cứng bằng sắt, dẻo, dễ uốn, dễ dát mỏng hơn sắt. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. * Nêu được tính chất của đồng và hợp kim của đồng. Bước 1: Làm việc cá nhân. Giáo viên phát phiếu học tập, yêu cầu học sinh làm việc theo chỉ dẫn trong SGK trang 44 và ghi lại các câu trả lời vào phiếu học tập. * Bước 2: Làm việc lớp: - Giáo viên chốt: Đồng là kim loại. Đồng – thiếc, đồng – kẻm đều là hợp kim của đồng. Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận. * Kể tên và nêu được cách bảo quản một số đồ dùng làm bằng đồng và hợp kim của đồng. + Chỉ và nói tên các đồ dùng bằng đồng hoặc hợp kim của đồng trong các hình trang 51. Kể tên những đồ dùng khác được làm bằng đồng và hợp kim của đồng? Nêu cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà bạn? Nhận xét chốt ý. IV.Củng cố - Dặn dò. GD ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên. - Học bài + Xem lại bài. Chuẩn bị: “Nhôm”. Nhận xét tiết học Hát Học sinh nêu một số dụng cụ làm bằng sắt, gang, thép và cách bảo quản. - Các nhóm quan sát các dây đồng các em đã chuẩn bị sẵn và mô tả màu, độ sáng, tính cứng, tính dẻo của dây đồng. Đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát và thảo luận. Các nhóm khác bổ sung. Phiếu học tập Đồng Đồng-thiếc Đồng-kẽm Nguồn gốc - Có thể tìm thấy trong tự nhiên (ở dạng đơn chất) - Là hợp kim của đồng và thiếc - Là hợp kim của đồng và kẽm Tính chất - Có màu nâu đỏ, có ánh kim, dễ xỉn màu - Dễ dát mõng và kéo sợi - Dẫn nhiệt và điện tốt - Cứng hơn đồng, có màu nâu, có ánh kim - Cứng hơn đồng, có màu vàng, có ánh kim Học sinh trình bày kq’ ghi phiếu học tập của mình. Học sinh khác góp ý. - Học sinh quan sát, trả lời. - Súng, đúc tượng, nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng. - Nồi, mâm các dụng cụ âm nhạc: kèn đồng dùng thuốc đánh đồng để lau chùi làm cho sáng bóng trở lại. - HS lần lược nêu lại nội dung bài. LỊCH SỬ VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO. A. Mục tiêu: - Biết : + Sau CMTT nước ta đứng trước những khó khăn to lớn : “giặc đói” ; “giặc dốt” ; “giặc ngoại xâm”. + Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống “giặc đói” ; “giặc dốt” : quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ, - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. B. Chuẩn bị: Ảnh tư liệu trong SGK, ảnh tư liệu về phong trào “Diệt giặc đói, diệt giặc dốt”. Tư liệu về lời kêu gọi, thư của Bác Hồ gửi nhân dân ta kêu gọi chống nạn đói, chống nạn thất học. C. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 3 I. Ổn định: II. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ trục thời gian lên bảng: 1858 1930 1945 | | | ? Em hãy nêu tên sự kiện lịch sử tương ứng với các năm được biểu thị trên trục thời gian. ? Em hãy nêu sự kiện lịch sử ngày 2/9/1945. III. Bài mới: * Giới thiệu bài: ghi tựa * Nêu nhiệm vụ bài học: - Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám có những khó khăn gì? - Để thoát được tình thế hiểm nghèo, Đảng và Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta làm những việc gì? - Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” * Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau cách mạng tháng Tám. (nghìn cân treo sợi tóc) - Treo hình 1 lên bảng. Hỏi hình chụp cảnh gì? ? Vì sao nói: ngay sau Cách mạng tháng Tám, nước ta ở tình thế “nghìn cân treo sợi tóc”. - Cho HS hoạt động nhóm 4 Nhóm 1: Em hiểu thế nào là “nghìn cân treo sợi tóc”? Nhóm 2: Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó khăn, nguy hiểm gì? Nhóm 3: Nếu không đẩy lùi được nạn dốt thì điều gì có thể xảy ra đối với đất nước chúng ta? Nhóm 4: Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là “giặc”? - Nhận xét kết luận: * Hoạt động 2: Đảng và Bác Hồ lãnh đạo nhân dân vượt qua tình thế hiểm nghèo: - Cho HS đọc thầm từ chỗ: Để cứu đói đến làm gương cho ai được. ? Em có cảm nghĩ gì về việc làm của Bác Hồ qua câu chuyện trên. - GV nhận xét, kết luận: - Treo hình 2 và hình 3 lên bảng cho HS quan sát và cho biết hình chụp cảnh gì? ? Vậy em hiểu thế nào là bình dân học vụ. * Hoạt động 3: Ý nghĩa của việc vượt qua tình thế “nghìn cân treo sợi tóc” - Cho HS hoạt động nhóm 2. - GV nhận xét và kết luận: (đính băng giấy ghi sẵn bài học lên bảng) - Gọi 3 HS đọc lại. IV. Củng cố - Dặn dò: Hs nêu cách nhân số thập phân với số thập phân GV nhận xét tiết học ? Đảng và Bác Hồ đã phát huy được điều gì trong nhân dân để vượt qua tình thế hiểm nghèo. - Cho HS đọc 5 điều Bác Hồ dạy - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau - 1 HS nêu: + Năm 1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Năm 1930 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời. + Năm 1945 cách mạng tháng Tám thành công. - 1 HS nêu: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. - HS ghi vào vở. - HS đọc từ đầu đến “nghìn cân treo sợi tóc” (kết hợp nhìn hình 1) để trả lời câu hỏi. - Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Chia thành 4 nhóm thảo luận + Cách mạng vừa thành công nhưng đất nước gặp muôn vàn khó khăn, tưởng như không vượt qua nổi. + Nạn đói làm chết hơn 2 triệu người, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người mù chữ, giặc ngoại xâm và nội phản đe dọa nền độc lập. + Sẽ có nhiều người bị chết đói, nhân dân không đủ hiểu biết để xây dựng đất nước. nguy hiểm hơn là không đủ sức để chống lại giặc ngoại xâm. + Vì chúng cũng nguy hiểm như giặc ngoại xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy yếu, dẫn đến mất nước. - Đại diện 4 nhóm lên đính phiếu học tập lên bảng lớp và trình bày kết quả. - Bác Hồ có tình yêu sâu sắc, thiêng liêng đối với đất nước ta. - Hình ảnh của Bác Hồ nhịn ăn để góp gạo làm cho nhân dân cảm động, kính trọng và một lòng theo Bác Hồ, theo Đảng. - 2 HS nêu nội dung của hình 2, 3 - Là lớp dành cho những người lớn tuổi học ngoài giờ lao động. - Đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận của nhóm mình. - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - 3 HS đọc lại. + Đã phát huy được sức mạnh của toàn dân. + Phát huy được truyền thống yêu nước, bất khuất của nhân dân. + Đảng và Bác Hồ đã dựa vào dân. BUỔI CHIỀU: TOÁN(BỔ SUNG) Ôn luyện: Nhân số thập phân A/YÊU CẦU: - Giúp HS củng cố cách nhân số thập phân với số thập phân. - Biết giải toán có liên quan đến nhân số thập với số thập phân. - Rèn kỹ năng thự hiện phép nhân . - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. B/ĐỒ DÙNG: -Vở bài tập. C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 2 I. Ổn định: II. Bài cũ III.Bài mới. 1/Củng cố kiến thức: 2/Thực hành vở bài tập: Bài 1/74 b. Tính bằng cách thuận tiện: 7,01 x 4 x 25 250 x 5 x 0,2 = 7,24 x(4x25) = 250 x(5 x 0,2) = 7,24 x 100 = 724 = 250 x 1 = 250 Bài 2: Tính a. 8,6 x (19,4 + 1,3) =8,6 x 20,7 = 178,02 b. 54,3 – 7,2 x 2,4 = 54,2 – 17,28 = 36,92 Bài 3: - HDHS phân tích bài toán IV.Củng cố - Dặn dò. -Nhắc lại ghi nhớ. - Học thuộc ghi nhớ. - Hoàn thành bài tập SGK. - 2 em lên bảng - Cả lớp làm VBT và theo dõi nhận xét. - 2 em lên bảng - Cả lớp làm VBT và theo dõi nhận xét Giải Quãng đường xe máy đi trong 3,5 giờ là: 32,5 x 3,5 = 113,75(km) Đáp số:113,75(km) TIẾNG VIỆT( BỔ SUNG) Luyện tập cấu tạo của bài văn tả người. A/ Mục tiêu. 1. Nắm được cấu tạo 3 phần của bài văn tả người (mở bài, thân bài, kết bài). 2. Biết phân tích cấu tạo của một bài văn tả người cụ thể để lập dàn ý tả một người thân trong gia đình-một dàn ý riêng; nêu được nét nổi bật về hình dáng, tính tình của đối tượng miêu tả. Giáo dục ý thức tự giác học tập. B/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, bảng phụ... - Học sinh: sách, vở, bút màu... C/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. T.G (phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3 5 25 3 I. Tổ chức. II/ Kiểm tra bài cũ. III/ Bài mới. 1) Giới thiệu bài. - Nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2) Phần nhận xét. Bài tập 1. - Giải nghĩa thêm từ khó. * Chốt lại: Bài văn tả cảnh có 3 phần. 3) Phần ghi nhớ. - Yêu cầu đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập. Bài tập : HD làm việc cá nhân. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Giữ lại bài làm tôt nhất, bổ sung cho phong phú. IV.Củng cố - dặn dò. -Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Đọc yêu cầu của bài. - Đọc bài: Hạng A Cháng và đọc thầm phần giải nghĩa từ(sgk). - Đọc thầm lại toàn bài văn. - Trao đổi nhóm đôi và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài. + Phát biểu ý kiến. + 2-3 em đọc to phần ghi nhớ. + Cả lớp học thuộc lòng. - Đọc yêu cầu của đề bài: lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người trong gia đình + Một vài em nêu tên đối tượng định tả + Làm vở nháp, vài em làm bảng nhóm. + Trình bày trước lớp. + Nhận xét, bổ xung. SINH HOẠT NHẬN XÉT TUẦN 12. A.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần qua. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. B. Đánh giá tình hình tuần qua: - Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về họctập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp :.. Về các hoạt động khác * Tuyên dương: ... * Phê bình: . C. Đề ra phương hướng tuần tới: - Khắc phục nhược điểm của tuần trước. - Thực hiện nghiêm túc các nội qui của lớp, trường: - Đi học đầy đủ, đúng giờ, nghỉ học phải có lí do chính đáng - Học bài và làm bài trước khi đến lớp - Trong lớp tích cực học tập, phát biểu ý kiến - Thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Vệ sinh chung và vệ sinh cá nhân sạch sẽ DUYỆT GIÁO ÁN BGH Tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: